DANH MỤC NỔI BẬT

    Ghế Inox Cao Là Gì? Lợi Ích Cốt Lõi Trong F&B, Công Nghiệp Và Dịch Vụ

    Ghế inox cao là giải pháp chỗ ngồi bền bỉ, vệ sinh và thẩm mỹ, mang lại lợi tức đầu tư cao cho các không gian thương mại, công nghiệp và dịch vụ nhờ độ bền vượt trội và khả năng tùy chỉnh linh hoạt.

    Biên soạn bởi: Nguyễn Minh Phú

    Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Đại Việt (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, gia công và thi công hệ thống bếp công nghiệp, gia công inox các loại Nguyễn Minh Phú là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Đại Việt. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox, và các giải pháp an toàn PCCC cho nhà hàng, khách sạn.).

    Xem nhanh:

    Ghế inox cao là khái niệm cốt lõi khi Quý khách tìm giải pháp chỗ ngồi bền bỉ cho quầy bar, bàn đảo bếp hay các vị trí thao tác trên dây chuyền. Hiểu đúng “ghế inox cao là gì” giúp lựa chọn thông số phù hợp, tránh lãng phí CAPEX và kéo giảm OPEX xuyên suốt vòng đời thiết bị. Về cấu trúc, sản phẩm được chế tạo từ thép không gỉ (stainless steel) — thường là inox 201 hoặc 304 — cho bề mặt sạch, hạn chế bám bẩn và tuổi thọ cao; tham khảo khái niệm vật liệu tại thép không gỉ. Chiều cao mặt ngồi/đứng thường dao động từ 0,7 m đến 2 m tùy kịch bản sử dụng, kết hợp bậc chân, đệm chống trượt, và có thể có chức năng xoay hoặc tăng giảm chiều cao để nâng hiệu suất vận hành.

    Ghế inox cao được ứng dụng đa dạng tại quầy bar nhà hàng, khu công nghiệp và nhiều không gian khác.
    Ghế inox cao được ứng dụng đa dạng tại quầy bar nhà hàng, khu công nghiệp và nhiều không gian khác.

    Về định nghĩa sản phẩm, ghế có chiều cao lớn hơn ghế ngồi tiêu chuẩn để đáp ứng các không gian quầy cao hoặc vị trí thao tác trên cao. Tùy nhu cầu, Quý khách có thể chọn khung 201 để tối ưu chi phí đầu tư ban đầu, hoặc 304 cho môi trường ẩm, có hóa chất và yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt. Các giải pháp gia công chuẩn xưởng như hàn TIG/Ar, xử lý mối hàn kín và nắp chụp chân ghế giúp hạn chế rò rỉ, gỉ sét và tăng độ ổn định khi chịu tải. Nhờ cấu hình linh hoạt, ghế phù hợp cho sử dụng liên tục cường độ cao tại nhà hàng, khách sạn và nhà xưởng.

    Lợi ích ghế inox cao đối với doanh nghiệp thể hiện ở tính bền bỉ, vệ sinh và tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO). Bề mặt inox phẳng và không xốp dễ lau rửa, giúp kiểm soát rủi ro nhiễm chéo trong bếp và quầy bar, hỗ trợ tuân thủ các khung tiêu chuẩn như HACCP. Khả năng chống ăn mòn tốt của inox 304 mang lại tuổi thọ cao trong môi trường ẩm, mặn hoặc nhiều dầu mỡ, giảm chi phí bảo trì định kỳ. Thiết kế bậc chân hợp lý, đệm chống trượt và lựa chọn tựa lưng đúng tư thế góp phần giảm mệt mỏi cho nhân sự, từ đó cải thiện năng suất ca làm và giảm OPEX.

    Tính linh hoạt của ghế đáp ứng đa ngành: F&B, công nghiệp và dịch vụ. Tùy kịch bản, Quý khách có thể cấu hình mặt ngồi tròn, nệm PVC/da, cơ cấu xoay 360° hoặc tăng giảm chiều cao. Một số gợi ý nhanh theo thực tế vận hành:

    • Quầy bar/đảo bếp: chọn chiều cao 0,7–0,8 m, ưu tiên chỗ để chân chắc và đệm chống trượt.
    • Dây chuyền nhà xưởng/phòng sạch: chọn 1–1,4 m, cân nhắc tựa lưng, vòng gác chân lớn và bề mặt dễ khử khuẩn.
    • Nghi thức/thao tác đặc thù: 1,5–2 m cho nhu cầu tiếp cận cao, tập trung vào khung ống dày, tải trọng lớn và đế chống lật.

    Để có cái nhìn tổng quan hệ sinh thái sản phẩm, Quý khách có thể tham khảo Tổng quan về bàn ghế inox và mở rộng danh mục qua Các sản phẩm nội thất inox khác. Khi nắm rõ bức tranh nhu cầu, các dải chiều cao phổ biến 0,7–0,8 m; 1–1,4 m; 1,5–2 m sẽ là nền tảng để cấu hình đúng loại ghế và lựa chọn thông số kỹ thuật phù hợp cho từng không gian.

    Điểm Nổi Bật Chính

    • Ghế inox cao là giải pháp ngồi tối ưu cho không gian thương mại và công nghiệp nhờ độ bền, vệ sinh và tính thẩm mỹ.
    • Phân loại chính gồm ghế đôn (ưu tiên công năng, diện tích) và ghế quầy bar (ưu tiên thẩm mỹ, sự thoải mái).
    • Inox 304 là lựa chọn bắt buộc cho môi trường ẩm ướt/ngoài trời để tối ưu chi phí dài hạn, trong khi Inox 201 phù hợp cho nơi khô ráo.
    • Luôn chọn chiều cao mặt ghế thấp hơn mặt bàn/quầy từ 25-30cm để đảm bảo sự thoải mái công thái học.
    • Lựa chọn một đối tác sản xuất trực tiếp tại xưởng như Cơ Khí Đại Việt giúp bạn có được sản phẩm “may đo” với giá gốc và dịch vụ hậu mãi tốt nhất.

    Phân Loại Ghế Inox Cao Theo Công Năng & Chiều Cao Chuẩn (0.7–0.8m, 1–1.4m, 1.5–2m)

    Ghế inox cao được phân loại chủ yếu theo công năng thành ghế đôn không tựa và ghế quầy bar có tựa, cùng với các biến thể chiều cao tiêu chuẩn để tương thích với mọi loại bàn quầy.

    Kế thừa nền tảng khái niệm ở phần Giới thiệu, bước quan trọng tiếp theo là thiết lập một hệ thống phân loại rõ ràng để Quý khách lựa chọn đúng cấu hình ngay từ đầu, hạn chế phát sinh CAPEX và tối ưu TCO sau lắp đặt. Chúng tôi phân nhóm dựa trên hai trục: công năng sử dụng (đơn giản – linh hoạt – thẩm mỹ) và dải chiều cao chuẩn để khớp với bàn/quầy thực tế. Cách tiếp cận này giúp chuẩn hóa thông số, đảm bảo hiệu suất vận hành và sự thoải mái cho người dùng trong ca làm kéo dài.

    Hai loại ghế inox cao phổ biến: ghế đôn (trái) và ghế quầy bar có tựa (phải).
    Hai loại ghế inox cao phổ biến: ghế đôn (trái) và ghế quầy bar có tựa (phải).

    Phân loại theo công năng

    Ghế đôn inox cao: Thiết kế tối giản, không tựa lưng, tối ưu diện tích và dễ sắp xếp theo cụm bàn dài. Đây là lựa chọn kinh tế cho nhà ăn công nghiệp, quán ăn, khu vực thao tác nhanh trong xưởng. Các chiều cao phổ biến gồm 0.8 m, 1 m, 1.2 m, có thể bổ sung vòng gác chân để giảm mỏi khi ngồi lâu. Tùy môi trường, Quý khách cân nhắc khung inox 201 để tối ưu chi phí hoặc chuyển sang 304 cho khu vực ẩm, nhiều hóa chất tẩy rửa. Với nhu cầu mặt ngồi gọn, dễ vệ sinh, Quý khách có thể tham khảo dòng Ghế đôn inox tròn do Cơ Khí Đại Việt sản xuất theo kích thước đặt hàng.

    Ghế quầy bar inox: Hướng đến tính tiện nghi và thẩm mỹ cao cho quầy bar, đảo bếp, quầy lễ tân. Đa số mẫu có tựa lưng, bậc để chân, nhiều cấu hình hỗ trợ xoay 360° và điều chỉnh độ cao để phù hợp các dải quầy khác nhau. Tùy kịch bản sử dụng 8–12 giờ/ngày, Quý khách có thể chọn nệm PVC/da, tựa lưng cao và vòng gác chân lớn để giảm tải lên cột sống. Nếu ưu tiên sự linh hoạt thao tác, nhóm Ghế xoay inox là cấu hình đáng cân nhắc với biên độ xoay mượt và kết cấu chịu lực ổn định.

    Phân loại theo chiều cao tiêu chuẩn

    Loại cao 0.7 m – 0.8 m: Tương thích tốt với bàn/quầy cao khoảng 1.0 – 1.1 m, tạo tỷ lệ chênh cao mặt ngồi – mặt quầy ở mức dễ chịu để đầu gối và hông giữ tư thế tự nhiên. Với khu vực F&B, Quý khách nên ưu tiên bậc để chân chắc, nắp cao su chống trượt và mặt ngồi chống bám bẩn để vệ sinh nhanh trong giờ cao điểm. Nhóm chiều cao này phù hợp nhất cho quầy bar, đảo bếp gia dụng cao cấp và các kiosk phục vụ nhanh.

    Loại cao 1 m – 1.4 m: Dành cho các vị trí thao tác đặc thù như ghế kỹ thuật, ghế trực dây chuyền hoặc ghế thắp hương. Ở dải này, vòng gác chân cần đường kính đủ lớn để đổi tư thế liên tục, hạn chế tê bì trong ca dài. Nếu khu vực có độ ẩm cao hoặc tiếp xúc hóa chất, lựa chọn inox 304 sẽ giúp kéo dài tuổi thọ, giảm OPEX bảo trì. Có thể trang bị tựa lưng trung bình và mặt ngồi bọc nệm để tăng độ thoải mái khi cần ngồi lâu.

    Loại cao 1.5 m – 2 m: Thường là nhóm thang ghế/chuyên dụng cho bảo trì, lấy hàng trên cao hoặc nghi thức tôn giáo. Yêu cầu an toàn đặt lên hàng đầu: chân ghế chống trượt, đế rộng hạn chế lật, thanh giằng chịu lực và bề mặt đứng/nồi ngồi có độ bám tốt. Trước khi đặt hàng, Quý khách nên xác định tải trọng yêu cầu, chiều cao thao tác tối đa và chiều rộng lối đi để chọn khổ đế phù hợp cho vận hành an toàn.

    • F&B/quầy bar: ưu tiên ghế quầy bar inox 0.7–0.8 m, có bậc để chân và khả năng xoay.
    • Dây chuyền/technician: ghế 1–1.4 m, tập trung vòng gác chân lớn, có/không có tựa lưng.
    • Bảo trì/nghi thức: thang ghế 1.5–2 m, trọng tâm là tính ổn định và tải trọng.

    Phân loại đúng giúp Quý khách rút ngắn thời gian lựa chọn và đảm bảo sự thoải mái cho người dùng cuối. Ở phần tiếp theo, chúng ta sẽ ánh xạ từng nhóm ghế vào bối cảnh thực tế theo ngành để Quý khách chọn giải pháp phù hợp cho quầy bar, lễ tân, nhà xưởng hay cơ sở thờ tự.

    Ứng Dụng Theo Ngành: Quán Bar/Đảo Bếp, Lễ Tân, Nhà Xưởng, Cơ Sở Thờ Tự, Sự Kiện Ngoài Trời

    Với thiết kế đa dạng, ghế inox cao đáp ứng hoàn hảo nhu cầu sử dụng chuyên biệt từ quầy bar F&B sang trọng, khu công nghiệp đòi hỏi độ bền, cho đến các cơ sở thờ tự trang nghiêm.

    Từ hệ thống phân loại ở mục trước, bước quan trọng là chuyển hóa thành kịch bản sử dụng thực tế theo ngành để Quý khách chọn cấu hình ghế đúng ngay từ đầu. Ba dải chiều cao 0,7–0,8 m; 1–1,4 m; 1,5–2 m lần lượt phù hợp cho quầy bar/đảo bếp, vị trí thao tác công nghiệp, và các nghi thức hay tiếp cận độ cao đặc thù. Nhờ khung inox 201/304, bề mặt kín khít và công nghệ hàn TIG, sản phẩm tối ưu hiệu suất vận hành, rút ngắn thời gian vệ sinh, giảm OPEX cho ca làm kéo dài.

    Ghế inox cao phù hợp với nhiều ngành nghề, từ quán bar đến nhà xưởng sản xuất.
    Ghế inox cao phù hợp với nhiều ngành nghề, từ quán bar đến nhà xưởng sản xuất.

    F&B: Quán Bar, Cafe, Nhà Hàng, Đảo Bếp

    Tạo không gian hiện đại, dễ dàng vệ sinh. Với bề mặt thép không gỉ kín, ghế hạn chế bám dầu mỡ, lau chùi nhanh giữa các lượt khách, hỗ trợ vận hành giờ cao điểm. Dải chiều cao 0,7–0,8 m tương thích quầy bar khoảng 1,0–1,1 m, giúp khách giữ tư thế tự nhiên, gối – hông cân bằng. Khung inox hoàn thiện hairline/bóng giúp đồng bộ thẩm mỹ với Quầy pha chế inox cho quán bar, tạo tổng thể cao cấp, nhất quán. Đây là nhóm ứng dụng ghế inox cho quán bar điển hình, nơi vệ sinh nhanh và cảm quan sang trọng quyết định trải nghiệm.

    Ghế quầy bar có thể xoay, điều chỉnh độ cao mang lại sự thoải mái cho khách hàng. Cơ cấu xoay 360° giúp ra vào chỗ ngồi linh hoạt trong không gian hẹp; tăng/giảm chiều cao hỗ trợ nhiều tầm quầy khác nhau. Bậc để chân chắc giảm tải cột sống khi ngồi lâu, nắp chân chống trượt hạn chế tiếng ồn và bảo vệ sàn. Với quầy cocktail/đảo bếp mở, Quý khách có thể chọn nệm PVC/da để nâng cảm giác ngồi và giữ sạch nhanh. Khi cần đồng bộ cả bàn – ghế, vui lòng Tham khảo các mẫu bàn ghế inox do Cơ Khí Đại Việt sản xuất theo số đo quầy thực tế.

    Dịch vụ: Quầy Lễ Tân Khách Sạn, Showroom

    Tạo ấn tượng chuyên nghiệp cho khu vực tiếp đón. Ở điểm chạm đầu tiên với khách, ghế cần giữ form chuẩn và bề mặt sạch kể cả khi vận hành 24/7. Inox hoàn thiện bóng hoặc hairline giúp phản chiếu ánh sáng, làm không gian sáng và rộng hơn. Nắp chân cao su bảo vệ đá – gạch cao cấp, hạn chế trầy xước trong thao tác di chuyển liên tục. Với các layout dài, cấu hình đồng bộ màu sắc – chiều cao giúp giữ trật tự thị giác, tăng nhận diện thương hiệu.

    Ghế có thiết kế đẹp, vật liệu cao cấp như inox 304 bóng hoặc mạ vàng. Inox 304 cho độ bền, chống gỉ vượt trội trong môi trường điều hòa có độ ẩm thay đổi; PVD mạ vàng/màu titan tạo hiệu ứng sang trọng cho khách sạn 4–5 sao. Tựa lưng trung bình, vòng gác chân lớn và mặt ngồi bọc nệm giúp nhân sự trực ca dài giảm mỏi. Với quy trình vệ sinh thường xuyên, bề mặt inox phẳng giúp lau sạch vết bẩn, tăng tuổi thọ lớp hoàn thiện. Cơ chế xoay và nâng hạ cũng hữu ích cho khu vực lễ tân phục vụ đa dạng chiều cao nhân sự.

    Công nghiệp: Nhà Xưởng, Phòng Sạch, Khu Chế Xuất

    Độ bền cao, chịu tải nặng, chống hóa chất và dễ khử trùng. Khung ống dày, mối hàn TIG kín cho khả năng chịu tải phổ biến 130–250 kg tùy cấu hình và chiều cao. Với môi trường ẩm, hóa chất nhẹ, lựa chọn inox 304 giúp kiểm soát ăn mòn, giảm rỗ bề mặt và chi phí bảo trì. Thiết kế bề mặt ít khe hở cho phép lau bằng dung dịch khử khuẩn nhanh trong ca sản xuất. Dải chiều cao 1–1,4 m phù hợp vị trí thao tác đứng – ngồi luân phiên, giảm mệt mỏi cơ xương khớp.

    Thiết kế đơn giản, chắc chắn, đảm bảo an toàn lao động. Các thanh giằng đặt đúng vị trí tăng cứng tổng thể, vòng gác chân đường kính thoải mái cho đổi tư thế liên tục. Nắp chân chống trượt, đế bám tốt tránh xê dịch ngoài ý muốn ở nền epoxy/phòng sạch. Việc cắt giảm chi tiết trang trí không cần thiết giúp giảm điểm bám bụi, nâng chuẩn vệ sinh. Nhờ đó, ghế inox nhà xưởng vận hành ổn định, đóng góp trực tiếp vào giảm downtime và OPEX.

    Tâm linh: Cơ Sở Thờ Tự, Đền Chùa

    Ghế thắp hương (ghế đôn cao) với chiều cao phù hợp (1 m, 1,2 m, 1,6 m). Việc chọn đúng chiều cao giúp tín chủ tiếp cận an toàn khu vực bệ thờ, hạn chế với tay quá mức. Mặt đứng/ngồi cần độ bám cao, bậc chân đúng tầm để đổi lực theo tư thế. Kết cấu khung vững, đế rộng và nắp chân chống trượt giúp hạn chế lật ở nền đá mài/đá bóng. Tính chuẩn xác kích thước cũng giúp sắp đặt ngay ngắn, giữ sự trang nghiêm cho không gian.

    Vật liệu inox 304 đảm bảo sự bền đẹp, trang trọng theo thời gian. 304 có khả năng chống gỉ tốt, ít đổi màu khi tiếp xúc khói nhang/ẩm không khí, giúp ghế giữ vẻ sáng sạch. Bề mặt phẳng, ít mối ghép tạo cảm giác tinh giản, phù hợp kiến trúc chùa – đền. Khi cần xếp cất theo mùa lễ hội, trọng lượng vừa phải cùng tay nắm/điểm kê giúp di chuyển an toàn. Đây là nhóm ứng dụng ghế inox thắp hương mang tính đặc thù, yêu cầu vừa bền cơ học vừa chuẩn mỹ quan.

    Sự kiện: Tiệc Ngoài Trời, Sự Kiện Lưu Động

    Inox 304 chống chịu thời tiết tốt. Khả năng kháng ẩm và ăn mòn của 304 giúp ghế hoạt động ổn định dưới mưa nhẹ, sương muối hoặc không khí ven biển. Bề mặt dễ lau khô, hạn chế ố nước sau chương trình. Mối hàn kín và nắp chân chất lượng giảm rủi ro gãy vỡ khi bốc xếp liên tục. Sử dụng hoàn thiện hairline cũng giúp che vết xước nhẹ trong vận chuyển.

    Thiết kế gọn nhẹ, có thể xếp chồng để dễ dàng vận chuyển, lưu kho. Cụm chân thẳng – ít chi tiết cho phép xếp cao, tối ưu không gian container và kho sự kiện. Ghế nhẹ giúp tổ chức set-up nhanh, rút ngắn thời gian on-site, giảm chi phí nhân công. Nắp chân chống ồn hỗ trợ thi công đêm khu dân cư mà không gây khó chịu. Khi cần đồng bộ dàn bàn – ghế theo concept màu, Quý khách có thể làm việc trực tiếp với chúng tôi để lên mẫu và số đo thực tế, hoặc xem nhanh danh mục tại Tham khảo các mẫu bàn ghế inox.

    Từ F&B, lễ tân đến nhà xưởng và không gian tâm linh, mỗi bối cảnh có một cấu hình tối ưu riêng. Để chốt phương án vật liệu và thông số đúng môi trường sử dụng, mục “Vật Liệu & Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật” sẽ là nền tảng tham chiếu: lựa chọn 201/304, đường kính ống, độ dày và công nghệ hàn TIG/Ar.

    Vật Liệu & Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật: Inox 201 vs 304, Đường Kính Ống (phi 19/25), Độ Dày, Hàn TIG/Ar

    Việc lựa chọn đúng vật liệu giữa Inox 201 và 304, cùng với việc chú trọng các tiêu chuẩn về đường kính ống và công nghệ hàn TIG, là yếu tố quyết định đến độ bền và tuổi thọ của ghế.

    Kế thừa phần Ứng Dụng Theo Ngành, bước tiếp theo là chốt cấu hình kỹ thuật để ghế inox cao đạt hiệu suất vận hành ổn định và kiểm soát TCO. Ở đây, chúng tôi đi thẳng vào inox 201 vs 304, ống inox phi 19/25, độ dày 0.8–1.2 mm và hàn TIG argon — những biến số chi phối độ bền, tải trọng và cảm quan hoàn thiện.

    Cận cảnh mối hàn TIG trên khung ghế inox 304, đảm bảo độ bền và thẩm mỹ cao nhất.
    Cận cảnh mối hàn TIG trên khung ghế inox 304, đảm bảo độ bền và thẩm mỹ cao nhất.

    So sánh vật liệu: Inox 201 và Inox 304

    Inox 201: Giải pháp kinh tế cho môi trường khô ráo, trong nhà, ít tiếp xúc hóa chất. Với các không gian quầy lễ tân, văn phòng điều hòa, khu ăn ca khô, 201 giúp tối ưu CAPEX mà vẫn đáp ứng nhu cầu sử dụng cường độ vừa. Bề mặt sáng, dễ vệ sinh; khi kết hợp mối hàn chuẩn và nắp chân chống trượt, ghế giữ form tốt trong chu kỳ sử dụng dài. Để kiểm soát OPEX, Quý khách cần quy trình vệ sinh đúng cách, hạn chế dung dịch tẩy rửa có tính ăn mòn cao.

    Inox 304: Khả năng chống ăn mòn và gỉ sét vượt trội, là lựa chọn bắt buộc cho khu ẩm ướt, ngoài trời, ven biển hoặc nơi yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt. Đặc tính ổn định giúp khung ghế ít rỗ bề mặt, mối hàn bền lâu hơn ngay cả khi lau rửa thường xuyên. Với nhà hàng bếp mở, bar, khu công nghiệp có hơi ẩm/hóa chất nhẹ, 304 kéo dài tuổi thọ sản phẩm, giảm chi phí bảo trì và thay thế. Nếu Quý khách ưu tiên hình ảnh cao cấp, hoàn thiện hairline/bóng trên 304 cho cảm quan đồng nhất và sang trọng.

    Tiêu chuẩn kết cấu chịu lực

    Đường kính ống: Hai cỡ phổ biến là phi 19 mm và phi 25 mm. Ống inox phi 25 cho kết cấu vững chắc, hạn chế vặn xoắn khi người dùng xoay trở; đặc biệt phù hợp ghế cao từ 1 m trở lên hoặc vị trí yêu cầu tải trọng lớn. Với dải 0.7–0.8 m dùng cho quầy bar trong nhà, phi 19 vẫn đáp ứng nếu độ dày đạt chuẩn và có thanh giằng đúng vị trí.

    Độ dày vật liệu: Khoảng dày 0.8–1.2 mm ảnh hưởng trực tiếp đến độ cứng và khả năng chịu tải. Dày 0.8 mm phù hợp khu khô ráo, tải vừa; 1.0 mm là mức cân bằng cho F&B vận hành liên tục; 1.2 mm hướng đến công nghiệp, ghế cao 1–1.4 m hoặc dải 1.5–2 m cần độ ổn định cao. Chọn dày hợp lý giúp kiểm soát CAPEX mà không đánh đổi an toàn và độ bền.

    Công nghệ hàn: Hàn TIG trong môi trường khí argon tạo mối hàn kín, mịn, có tính thẩm mỹ cao và giảm nguy cơ ăn mòn tại điểm nối. Với bề mặt hoàn thiện hairline/bóng, mối hàn TIG dễ đánh bóng đồng đều, hạn chế bavia, nâng trải nghiệm sử dụng lẫn vệ sinh. Chuẩn QA/QC tại xưởng của chúng tôi tập trung vào độ ngấu, độ kín mối và tính đồng nhất giữa các ghế trong cùng lô.

    • Khuyến nghị cấu hình nhanh theo môi trường:
    • F&B trong nhà khô: Inox 201, phi 19–25, dày 0.8–1.0 mm, hàn TIG argon.
    • F&B ẩm/ven biển/bếp mở: Inox 304, phi 25, dày 1.0–1.2 mm, hàn TIG argon.
    • Nhà xưởng/ca dài 8–12h: Inox 304, phi 25, dày 1.0–1.2 mm, thêm thanh giằng và vòng gác chân lớn.
    • Sự kiện ngoài trời/xếp chồng: Inox 304, phi 19–25, dày 1.0 mm, thiết kế gọn nhẹ, nắp chân chống trượt.

    Để có thêm bức tranh tổng thể về vật liệu và ứng dụng, Quý khách có thể Tìm hiểu về thiết bị inox công nghiệp do Cơ Khí Đại Việt sản xuất và lắp đặt.

    Thông số đúng giúp giảm rủi ro cong vênh, lắc ngang và chi phí bảo trì phát sinh trong suốt vòng đời sử dụng. Ở bước kế tiếp, chúng tôi sẽ đi vào An toàn & Công thái học: tải trọng thiết kế, chống trượt, bậc chân, tựa lưng và quy trình kiểm định để Quý khách yên tâm nghiệm thu.

    An Toàn & Công Thái Học: Tải Trọng, Chống Trượt, Bậc Chân, Tựa Lưng, Kiểm Định Chất Lượng

    Các yếu tố an toàn và công thái học như khả năng chịu tải, chân đế chống trượt, và thiết kế bậc chân/tựa lưng hợp lý là những tiêu chí không thể bỏ qua để đảm bảo sự thoải mái và an toàn cho người sử dụng.

    Từ phần Vật liệu & Tiêu chuẩn kỹ thuật, nơi Quý khách đã chốt được chất liệu và kích thước ống phù hợp, bước kế tiếp là bảo đảm an toàn ghế inox và sự thoải mái trong vận hành hằng ngày. Đây là nền tảng để giảm rủi ro tai nạn, hạn chế downtime và tối ưu TCO trong suốt vòng đời sử dụng, đặc biệt với ghế quầy bar 0,7–0,8 m, dải 1–1,4 m cho thao tác đứng–ngồi, và các mẫu cao đến 2 m cho nhu cầu đặc thù.

    Ghế inox cao với thiết kế công thái học có bậc để chân và chân bọc cao su chống trượt.
    Ghế inox cao với thiết kế công thái học có bậc để chân và chân bọc cao su chống trượt.

    Tải trọng và độ ổn định

    Khả năng chịu tải (tải trọng tĩnh) phải được công bố rõ ràng, thường trong khoảng 120–200 kg tùy kết cấu. Con số công bố là cam kết kỹ thuật để Quý khách thiết kế an toàn vận hành và nghiệm thu đúng quy trình. Với khu vực công cộng hoặc ca làm kéo dài, tải trọng công bố giúp quản lý rủi ro, hạn chế sự cố do quá tải và kiểm soát chi phí bảo trì. Chúng tôi khuyến nghị yêu cầu nhà cung cấp ghi rõ tải trọng tĩnh trên CO/CQ hoặc tem sản phẩm, đồng thời thử tải tại xưởng theo kế hoạch QA.

    Kết cấu 4 chân vững chãi và được gia cố bằng các thanh giằng là chìa khóa để giảm lắc, xoắn và hiện tượng “chao” khi người dùng đổi tư thế. Vòng gác chân, khi hàn chuẩn TIG, đóng vai trò như một thanh giằng vòng, tăng độ cứng xoắn tổng thể, nhất là với ghế cao từ 1 m trở lên. Với ống phi 25, độ dày phù hợp, hệ giằng đúng vị trí sẽ cải thiện cảm giác chắc chắn ngay cả khi ngồi xoay hoặc lên/xuống liên tục. Dấu hiệu cần lưu ý gồm: ghế lắc ngang > 3–5 mm khi không tải, mối hàn rung rít, hoặc chân không chạm phẳng sàn.

    Thiết kế chống trượt và bảo vệ sàn

    Chân ghế phải được bọc nút cao su hoặc nhựa PE để tăng ma sát, chống trơn trượt và không làm trầy xước sàn nhà. Với nền gạch men, đá bóng hay sàn epoxy, nắp chân chất lượng giúp ghế bám sàn ổn định, giảm nguy cơ trượt bất ngờ khi kéo ghế. Đồng thời, lớp bọc còn giảm tiếng ồn trong môi trường F&B và văn phòng, bảo vệ bề mặt sàn giá trị cao. Quý khách nên yêu cầu thiết kế nắp chân dạng thay thế nhanh để bảo trì định kỳ khi mòn.

    • Khuyến nghị sử dụng: nắp cao su cho sàn trơn/bóng; nắp PE/PU cứng cho sàn thô hoặc khu công nghiệp.
    • Kiểm tra định kỳ: độ mòn nắp chân, độ bám dính, và các vết rách có thể làm xước sàn.

    Công thái học và sự thoải mái

    Bậc để chân được bố trí ở độ cao phù hợp giúp giảm áp lực lên đùi, giữ lưu thông máu và hạn chế tê bì khi ngồi lâu. Với ghế quầy bar 0,7–0,8 m, vòng gác chân rộng, mép bo tròn sẽ tạo điểm tỳ êm, cho phép đổi tư thế linh hoạt. Trong môi trường nhà xưởng (1–1,4 m), bậc chân cứng vững giúp người dùng đứng–ngồi luân phiên, giảm tải cột sống và cơ đùi trong ca 8–12 giờ. Một bậc chân đúng tầm còn hỗ trợ bước lên/xuống an toàn cho các mẫu ghế cao.

    Tựa lưng (đối với ghế quầy bar) hỗ trợ cột sống, cho phép ngồi lâu mà không mỏi. Biên dạng cong nhẹ theo thắt lưng, độ nghiêng vừa phải và mép bo tránh cấn là các yếu tố quyết định cảm giác ngồi. Kết hợp mặt ngồi bọc nệm PVC/da giúp phân bổ áp lực đều, giảm điểm tỳ cứng khi vận hành dài giờ. Khi thiết kế theo yêu cầu, chúng tôi thường tham chiếu các nguyên tắc công thái học được công nhận rộng rãi để đảm bảo hiệu suất vận hành bền vững (tìm hiểu thêm về công thái học).

    Kiểm định chất lượng (QA/QC)

    Sản phẩm xuất xưởng phải qua quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt: kiểm tra mối hàn, độ cân bằng, khả năng chịu tải. Ở xưởng, chúng tôi thực hiện kiểm tra trực quan mối hàn (độ ngấu, bavia, rỗ), đo độ phẳng/đồng chân trên bàn chuẩn, và thử tải theo thông số thiết kế. Bề mặt hoàn thiện (hairline/bóng) được soát để loại vết xước sâu; nắp chân, vòng gác, và các chi tiết bắt vít phải cố định chắc chắn. Ghi nhận mã lô, tem truy xuất giúp Quý khách nghiệm thu thuận tiện và quản trị bảo trì theo chu kỳ (tham khảo khái niệm kiểm soát chất lượng).

    • Checklist nghiệm thu nhanh tại hiện trường:
    • Đặt ghế trên sàn phẳng, kiểm tra độ chạm đều 4 chân và độ lắc ngang.
    • Quan sát mối hàn: đồng đều, không nứt, không rỗ; sờ tay không vướng bavia.
    • Thử tải: người dùng trọng lượng tiêu biểu ngồi/đổi tư thế; ghế không phát tiếng rít, không vặn xoắn bất thường.
    • Kiểm tra nắp chân: bám chắc, không rơ; kéo thử ghế để đánh giá ma sát và tiếng ồn.

    Khi an toàn và công thái học được chuẩn hóa ngay từ khâu thiết kế – sản xuất, Quý khách sẽ giảm CAPEX phát sinh do thay mới sớm và cắt giảm OPEX nhờ ít hư hỏng, ít sự cố. Tiếp theo, chúng tôi sẽ hệ thống hóa cách tối ưu Tổng Chi Phí Sở Hữu (TCO) để biết lúc nào nên chọn inox 201, khi nào 304 theo đúng môi trường sử dụng.

    Tối Ưu Tổng Chi Phí Sở Hữu (TCO): Khi Nào Chọn 201, Khi Nào Chọn 304 Theo Môi Trường Sử Dụng

    Để tối ưu tổng chi phí sở hữu, doanh nghiệp nên chọn Inox 201 cho môi trường khô ráo trong nhà và bắt buộc đầu tư vào Inox 304 cho các khu vực ẩm ướt hoặc ngoài trời.

    Sau khi Quý khách đã chuẩn hóa các yếu tố An toàn & Công thái học, bước tiếp theo là “khóa” cấu hình vật liệu theo góc nhìn tài chính dài hạn. Tổng chi phí sở hữu (TCO) là sự cộng hưởng giữa chi phí đầu tư ban đầu (CAPEX) và chi phí vận hành – bảo trì (OPEX) theo thời gian. Định nghĩa này được thừa nhận rộng rãi trong quản trị vận hành hiện đại (tham khảo TCO). Với ghế inox cao, việc chọn đúng inox 201 hay 304 ngay từ đầu quyết định trực tiếp chu kỳ bảo trì, rủi ro gỉ sét và thời điểm phải thay mới.

    So sánh bề mặt inox 201 bị gỉ (trái) và inox 304 vẫn sáng bóng (phải) trong cùng điều kiện môi trường.
    So sánh bề mặt inox 201 bị gỉ (trái) và inox 304 vẫn sáng bóng (phải) trong cùng điều kiện môi trường.

    Từ góc độ kỹ thuật lẫn kinh tế: Inox 201 phù hợp môi trường khô, ít tác nhân ăn mòn; Inox 304 chống gỉ tốt hơn rõ rệt và an toàn cho khu ẩm ướt, rửa vệ sinh thường xuyên hoặc ngoài trời. Cơ Khí Đại Việt khuyến nghị quy tắc “môi trường quyết định vật liệu”: khu văn phòng, phòng điều hòa, nhà ăn khô có thể dùng 201 để tối ưu CAPEX; bếp – bar – khu chế biến, khu ngoài trời/ven biển phải chọn 304 để khóa chặt OPEX trong nhiều năm.

    • Nguyên tắc chọn nhanh theo môi trường: 201 cho khu khô ráo trong nhà; 304 cho ẩm ướt/ngoài trời/ven biển hoặc nơi vệ sinh bằng hóa chất định kỳ.
    • Gợi ý cấu hình nền: 0.8–1.0 mm cho dải 0.7–0.8 m; 1.0–1.2 mm và ống phi 25 cho ghế 1.0–1.4 m hoặc lắp ngoài trời, rửa thường xuyên.

    Kịch bản sử dụng Inox 201 để tối ưu chi phí đầu tư

    Môi trường sử dụng: Văn phòng, nhà ăn nhân viên, khu vực trong nhà khô ráo. Với không gian điều hòa, độ ẩm thấp và rất ít tiếp xúc nước hay chất tẩy rửa, ghế inox 201 phát huy hiệu quả nhờ bề mặt sáng, đủ cứng vững cho tần suất sử dụng vừa. Ở các vị trí lễ tân, pantry nội bộ, phòng chờ, 201 đáp ứng tốt yêu cầu thẩm mỹ – công năng mà không đội chi phí đầu tư. Khi kết hợp cấu hình ống phi 19–25, độ dày 0.8–1.0 mm và hàn TIG chuẩn, Quý khách vẫn đạt độ ổn định cần thiết cho vận hành hằng ngày.

    Ưu điểm: Giá thành ban đầu thấp hơn đáng kể so với Inox 304. Chọn 201 giúp hạ CAPEX dự án và rút ngắn thời gian thu hồi vốn cho các hạng mục số lượng lớn. Với chu kỳ vệ sinh bằng khăn ẩm trung tính, không dùng hóa chất mạnh, 201 giữ độ bóng tốt và ít phát sinh chi phí sửa chữa. Điều này đặc biệt hữu ích với văn phòng, lớp học, khu dịch vụ trong nhà cần tối ưu ngân sách nhưng vẫn bảo đảm hình ảnh.

    Rủi ro cần cân nhắc: Dễ bị gỉ sét nếu tiếp xúc thường xuyên với nước, độ ẩm, hoặc chất tẩy rửa. Khi chuyển sang bối cảnh bếp mở, khu rửa ly/đồ uống, khu gần cửa gió ẩm hoặc không gian gần biển, 201 sẽ nhanh xuống cấp: rỗ bề mặt, ố vàng, mối hàn sạm màu. Rủi ro tăng chi phí OPEX đến từ việc phải đánh bóng, thay nắp chân, thậm chí thay ghế sớm hơn dự kiến. Vì vậy, nếu có bất kỳ khả năng tiếp xúc ẩm/khói muối/khử trùng định kỳ, Quý khách nên cân nhắc nâng cấp sang 304 để khóa rủi ro TCO.

    Trường hợp bắt buộc chọn Inox 304 để tối ưu chi phí vòng đời

    Môi trường sử dụng: Bếp nhà hàng, quầy bar, khu chế biến thực phẩm, phòng thí nghiệm, khu vực ngoài trời, vùng ven biển. Đây là các khu vực có hơi ẩm, nước, muối, axit nhẹ từ thực phẩm hoặc yêu cầu khử trùng định kỳ – những tác nhân khiến 201 nhanh hỏng. Inox 304 có khả năng chống ăn mòn vượt trội, mối hàn bền hơn khi vệ sinh thường xuyên, giảm thiểu rỗ mặt và đổi màu. Đặc biệt với ghế cao 1–1.4 m hoặc 1.5–2 m dùng ngoài trời, 304 giúp kết cấu giữ ổn định trong gió ẩm và mưa nắng.

    Lợi ích dài hạn: CAPEX cao hơn nhưng gần như triệt tiêu chi phí bảo trì, sửa chữa, thay thế do gỉ sét. Vòng đời sử dụng kéo dài hơn nhiều lần so với 201 trong môi trường khắc nghiệt, hạn chế downtime khi thay ghế và giảm rác thải công nghiệp. Với chuỗi F&B, bar – café, nhà máy có tiêu chuẩn vệ sinh, 304 bảo toàn hình ảnh thương hiệu và an toàn vệ sinh bề mặt tiếp xúc.

    TCO thấp hơn: Tuổi thọ sản phẩm cao hơn gấp nhiều lần so với Inox 201 trong môi trường khắc nghiệt. Khi quy đổi theo năm sử dụng, chi phí/ghế/năm của 304 thường thấp hơn vì không phải thay sớm hoặc bảo trì tốn kém. Cấu hình khuyến nghị: ống phi 25, dày 1.0–1.2 mm, hàn TIG argon, nắp chân cao su chống trượt; bề mặt hoàn thiện hairline hoặc bóng để vệ sinh nhanh, đều màu qua thời gian.

    Tóm lại, môi trường quyết định vật liệu. Nếu mục tiêu của Quý khách là giảm TCO và giữ ổn định hiệu suất vận hành, hãy dùng 201 cho khu khô ráo và chuyển sang 304 cho ẩm ướt/ngoài trời/ven biển. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ chỉ ra cách chọn chiều cao ghế theo chiều cao bàn/quầy và kịch bản sử dụng để cấu hình hoàn chỉnh cho dự án.

    Cách Chọn Chiều Cao Ghế Theo Chiều Cao Bàn/Quầy & Kịch Bản Sử Dụng Thực Tế

    Một quy tắc đơn giản để đảm bảo sự thoải mái là chọn mặt ngồi của ghế cao thấp hơn mặt bàn hoặc quầy từ 25cm đến 30cm.

    Sau khi Quý khách đã chốt cấu hình vật liệu theo góc nhìn TCO ở phần trước, bước tiếp theo là chuẩn hóa kích thước làm việc: chọn đúng chiều cao ghế theo chiều cao bàn/quầy. Đây là mảnh ghép quyết định trải nghiệm ngồi, hiệu suất ca làm và thẩm mỹ tổng thể. Chúng tôi khuyến nghị đo chính xác chiều cao bàn/quầy (từ sàn tới mép trên), trừ đi 25–30 cm để ra chiều cao mặt ngồi mục tiêu; đồng thời tính tới độ dày nệm, loại giày dép nhân sự và vị trí bậc gác chân. Khi cần đồng bộ toàn không gian, Quý khách có thể tham khảo phần chân bàn và mặt bàn để cố định cao độ ngay từ thiết kế: Tham khảo các mẫu chân bàn inoxMặt bàn inox các loại.

    Sơ đồ minh họa cách chọn chiều cao ghế phù hợp với chiều cao của bàn quầy.
    Sơ đồ minh họa cách chọn chiều cao ghế phù hợp với chiều cao của bàn quầy.

    Quy tắc vàng: Chênh lệch chiều cao lý tưởng

    Khoảng cách tiêu chuẩn từ mặt ghế đến mặt bàn/quầy là 25–30 cm. Đây là nguyên tắc nhanh, chính xác và áp dụng được cho hầu hết kịch bản, từ quầy bar đến đảo bếp. Với quầy cao, khoảng hở 25 cm cho cảm giác đầm chắc, 30 cm linh hoạt hơn cho thao tác ra/vào ghế nhanh. Khi có nệm dày 3–5 cm, Quý khách nên cộng bù vào tính toán để chiều cao ngồi thực tế không bị thấp hơn mong muốn. Sai số lắp đặt cho phép ±10 mm, vượt quá sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tư thế ngồi và trải nghiệm.

    Khoảng cách này đảm bảo người ngồi có đủ không gian để chân và có tư thế ngồi tự nhiên, thoải mái. Người dùng sẽ không bị cấn đùi vào mép bàn, gối đặt thoải mái trên bậc gác, phần lưng giữ được đường cong sinh lý khi ngồi lâu. Trong môi trường F&B hoặc văn phòng dịch vụ, việc duy trì chênh lệch chuẩn giúp giảm mỏi cơ, hạn chế đổi tư thế liên tục gây xao nhãng. Với không gian lưu thông cao, khoảng hở hợp lý còn giúp lên/xuống ghế nhanh, giảm thời gian chờ và cải thiện nhịp phục vụ. Về quản trị tài sản, chọn đúng ngay từ đầu sẽ hạn chế việc phải thay ghế vì “cảm giác ngồi không đạt”.

    Chọn ghế cho các loại bàn/quầy phổ biến

    Với quầy bar cao 1.0–1.1 m: Chọn ghế có chiều cao mặt ngồi khoảng 75–80 cm. Đây là cấu hình phù hợp với đa số quầy bar hiện đại, đảm bảo góc nhìn giao tiếp và biên độ cử động tay thoải mái. Nhiều mẫu ghế bar bằng thép không gỉ có tính năng xoay 360° và điều chỉnh độ cao, giúp tinh chỉnh trong biên độ 5–10 cm để đáp ứng chênh lệch giữa các khu. Khi lắp theo cụm, Quý khách nên cố định một “chuẩn cao độ” rồi hiệu chỉnh từng ghế bằng núm tăng chỉnh chân để bảo đảm đồng đều hàng ghế. Điều này đặc biệt hữu ích khi sàn hoàn thiện có sai số.

    Với bàn đảo bếp, bàn lễ tân cao 0.9 m: Chọn ghế có chiều cao mặt ngồi khoảng 60–65 cm. Dải này cho phép người dùng ngồi – đứng linh hoạt, thuận tiện thao tác gần mặt bàn mà không bị gù lưng. Với khu tiếp tân, chiều cao ghế đúng chuẩn còn bảo toàn hình ảnh chuyên nghiệp, giúp tầm mắt khách – nhân viên tương tác tự nhiên. Quý khách có thể cân nhắc mặt ghế có nệm mỏng để giữ chiều cao ngồi ổn định trong ca dài. Nếu không gian có nhiều người sử dụng, ghế có cơ cấu tăng giảm giúp chuẩn hóa nhanh theo từng vóc dáng.

    Với các loại bàn làm việc cao đặc thù: Đo chiều cao bàn và áp dụng quy tắc trừ đi 25–30 cm. Các bàn thao tác kỹ thuật, kiosk bán hàng lưu động hay bàn công nghiệp có thể cao không chuẩn; khi đó, phép tính trực tiếp sẽ cho kết quả chính xác nhất. Hãy ghi nhận chiều cao mục tiêu vào bản vẽ kỹ thuật và yêu cầu nhà sản xuất xác nhận dung sai lắp đặt. Nếu vị trí làm việc yêu cầu chuyển trạng thái đứng – ngồi, nên chọn ghế có bậc gác chân chắc và độ cao điều chỉnh mượt để giảm mỏi cơ chân. Trường hợp sàn nghiêng nhẹ (xưởng), sử dụng đầu chụp cao su và ốc tăng chỉnh để giữ ghế cân bằng.

    Để Quý khách thao tác nhanh, có thể tham chiếu ngắn: bàn 900 mm → ghế 600–650 mm; quầy 1000–1100 mm → ghế 750–800 mm; mọi trường hợp đặc thù → đo bàn rồi trừ 25–30 cm. Đây là cách tiếp cận “ít sai số” nhất cho cách chọn chiều cao ghế, đặc biệt khi triển khai đồng loạt số lượng lớn ghế inox cao cho dự án F&B, văn phòng dịch vụ hoặc nhà xưởng. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ đề xuất cấu hình B2B gồm xoay 360°, điều chỉnh độ cao, nệm da/PVC và đệm chống trượt để hoàn thiện giải pháp vận hành.

    Cấu Hình Sản Phẩm Gợi Ý Cho B2B: Xoay 360°, Điều Chỉnh Độ Cao, Nệm Da/PVC, Đệm Chống Trượt

    Khách hàng B2B có thể tùy biến hoàn toàn sản phẩm ghế inox cao với các cấu hình như cơ chế xoay, điều chỉnh độ cao, tùy chọn vật liệu nệm và màu sắc.

    Sau khi Quý khách đã chốt chiều cao ghế theo bàn/quầy ở phần liền trước, bước kế tiếp là hoàn thiện cấu hình ghế để tối ưu hiệu suất vận hành theo bối cảnh sử dụng thực tế. Tại Cơ Khí Đại Việt, mọi cấu hình ghế đều có thể “may đo” theo bản vẽ kỹ thuật, từ cơ cấu xoay, tăng giảm độ cao đến lựa chọn nệm và hoàn thiện bề mặt. Mục tiêu là đảm bảo mỗi cấu hình ghế inox phù hợp đa số người dùng, bền vững trong ca làm dài và dễ bảo trì để hạ OPEX cho doanh nghiệp.

    Các tùy chọn phổ biến cho ghế inox cao bao gồm mặt nệm, khả năng xoay và điều chỉnh độ cao.
    Các tùy chọn phổ biến cho ghế inox cao bao gồm mặt nệm, khả năng xoay và điều chỉnh độ cao.

    Các tùy chọn nâng cấp công năng

    Cơ cấu xoay 360°: Tăng tính linh hoạt cho người ngồi tại quầy bar, bàn làm việc. Nhiều mẫu ghế bar bằng thép không gỉ trên thị trường được trang bị xoay 360°, giúp thao tác quay người mượt, giảm ma sát khi ra/vào ghế và giao tiếp tốt hơn ở không gian quầy. Với môi trường F&B nhịp cao, cơ cấu xoay giúp phục vụ nhanh, hạn chế kéo lê làm xước sàn. Cơ Khí Đại Việt sử dụng bạc xoay và đĩa chịu lực phù hợp tải sử dụng phổ biến 130–250 kg, kết hợp trụ ống phi 25 dày 1.0–1.2 mm để giữ độ ổn định. Đây là cấu hình khuyến nghị cho ghế inox xoay dùng tại bar/đảo bếp và khu lễ tân có cường độ sử dụng liên tục.

    Bộ điều chỉnh độ cao: Cho phép ghế tương thích với nhiều người dùng và chiều cao bàn khác nhau. Dải điều chỉnh khuyến nghị khoảng 80–120 mm giúp cân bằng chênh lệch giữa các quầy (900–1100 mm) và vóc dáng người dùng. Tùy mục tiêu vận hành, Quý khách có thể chọn cơ cấu ren cơ khí (ít bảo trì, chịu bẩn tốt) hoặc xy-lanh nâng hạ (gas-lift) vận hành êm, thao tác nhanh. Với dự án bar/counter, kết hợp tăng giảm độ cao với bậc gác chân sẽ cải thiện đáng kể công thái học trong ca dài. Chúng tôi nghiệm thu từng ghế theo chiều cao mặt ngồi thực tế để đảm bảo sai số lắp đặt trong ±10 mm.

    Tùy chọn về vật liệu và thẩm mỹ

    Mặt ghế: Có thể giữ nguyên mặt inox, hoặc bọc nệm mút bọc da Simili/PVC với màu sắc theo yêu cầu. Mặt inox trần cho trải nghiệm mát tay, cực dễ vệ sinh và phù hợp khu ẩm ướt. Khi cần tăng sự êm ái và đồng bộ nhận diện, Quý khách chọn ghế inox có nệm bọc Simili/PVC chống thấm, dễ lau, phối màu theo brand guideline. Với khu vực có tần suất ngồi lâu, nệm giúp giảm điểm tỳ và nâng trải nghiệm rõ rệt. Quý khách có thể Tham khảo mặt ghế inox để chọn cấu trúc và vật liệu phù hợp.

    Hoàn thiện bề mặt: Bề mặt inox xước (hairline) hoặc inox bóng gương (mirror). Hairline mang lại vẻ sang nhã, che xước tốt, phù hợp không gian vận hành dày đặc. Bóng gương tạo ấn tượng cao cấp, phản chiếu ánh sáng tốt cho quầy bar – sảnh lễ tân. Cả hai phương án đều có thể áp dụng trên inox 201 (khu khô) hoặc 304 (khu ẩm/ngoài trời), kết hợp mối hàn TIG Argon sạch, đồng đều để giữ thẩm mỹ sau thời gian dài sử dụng. Chúng tôi hoàn thiện đồng bộ nắp bịt đầu ống để hạn chế bám bụi và nước.

    Tùy chọn về an toàn và tiện ích

    Chân đế: Chân đế cao su chống trượt hoặc chân tăng chỉnh để cân bằng trên mặt sàn không phẳng. Đầu chụp cao su tăng bám, giảm ồn khi kéo đẩy trên gạch men/đá, hạn chế trầy sàn. Với sàn có độ dốc hoặc gồ ghề nhẹ (xưởng, kiosk di động), chân tăng chỉnh vi sai giúp ghế luôn đứng vững, không lắc. Bộ khung ống phi 19–25, độ dày 0.8–1.2 mm kết hợp đệm chân phù hợp sẽ cho cảm giác chắc chắn khi lên/xuống ghế. Cơ Khí Đại Việt kiểm tra chống trượt và khả năng chịu tải ở từng lô trước khi bàn giao.

    Gia công thêm: Có thể yêu cầu thêm vòng để chân, tựa lưng thấp hoặc tay vịn. Vòng để chân đúng cao độ giúp giảm mỏi cơ cẳng chân, đặc biệt với ghế 700–800 mm và 750–800 mm cho quầy 1.0–1.1 m. Tựa lưng thấp và tay vịn cải thiện điểm tựa, phù hợp khu tiếp khách – lễ tân. Các chi tiết phụ trợ được gia công ghế inox bằng hàn TIG/Argon, mối hàn liền khối để tránh bavia cấn tay và nâng độ bền mỏi. Tùy môi trường, chúng tôi khuyến nghị chọn inox 304 cho khu ẩm ướt, còn khu khô ráo trong nhà có thể tối ưu CAPEX bằng 201.

    • Gợi ý cấu hình nhanh theo kịch bản B2B:
    • Quầy bar 1000–1100 mm: xoay 360° + tăng giảm độ cao + vòng để chân; ống phi 25 dày 1.0–1.2 mm; nắp chân cao su; vật liệu 304 cho khu ẩm.
    • Lễ tân/bàn 900 mm: chiều cao mặt ngồi 600–650 mm; hairline; nệm PVC đồng bộ màu thương hiệu; có/không xoay tùy lưu lượng.
    • Nhà xưởng/kiosk: khung phi 25 chịu lực; chân tăng chỉnh; mặt inox trần dễ vệ sinh; hàn TIG, kiểm định tải theo ca làm.
    • Ngoài trời/sân vườn: inox 304, hoàn thiện hairline hoặc mirror; nắp bịt kín đầu ống; đệm chân chống trượt chịu thời tiết.

    Khi Quý khách đã xác lập cấu hình kỹ thuật – thẩm mỹ phù hợp, bước kế tiếp là quy đổi thành chi phí cụ thể theo vật liệu, khối lượng và phương án hoàn thiện. Phần tiếp theo sẽ cung cấp bảng giá tham khảo và phương pháp tính báo giá dự án để Quý khách dễ dự trù ngân sách.

    Bảng Giá Tham Khảo & Cách Tính Báo Giá Dự Án (Khối lượng, Vật liệu, Hoàn thiện, Vận chuyển)

    Giá ghế inox cao phụ thuộc vào nhiều yếu tố như khối lượng đặt hàng, loại vật liệu (Inox 201/304), độ phức tạp trong gia công và chi phí vận chuyển, do đó cần liên hệ trực tiếp để có báo giá dự án chính xác.

    Sau khi Quý khách đã chốt cấu hình sản phẩm ở phần trước (xoay 360°, tăng giảm độ cao, nệm, hoàn thiện bề mặt), bước quan trọng tiếp theo là quy đổi các lựa chọn đó thành ngân sách cụ thể. Mục tiêu của chúng tôi là minh bạch hóa cách tính để Quý khách dễ dự trù CAPEX, kiểm soát OPEX và tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO). Nội dung dưới đây cung cấp khung tham chiếu cho “báo giá ghế inox cao” theo từng cấu hình phổ biến, đồng thời chỉ ra những biến số có ảnh hưởng lớn đến đơn giá.

    Nhân viên Cơ Khí Đại Việt đang tư vấn và lập báo giá chi tiết cho một dự án ghế inox cao.
    Nhân viên Cơ Khí Đại Việt đang tư vấn và lập báo giá chi tiết cho một dự án ghế inox cao.

    Bảng giá tham khảo (Lưu ý: Giá có thể thay đổi)

    Ghế đôn inox cao 201 (0.8m): Đây là lựa chọn tiết kiệm cho các không gian trong nhà, khô ráo và lưu lượng sử dụng vừa phải. Khung ống thường ở dải phi 19–25, độ dày phổ biến 0.8–1.0 mm, gia công hàn TIG bảo đảm mối hàn kín và sạch. Đơn giá chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi số lượng đặt hàng và chuẩn hoàn thiện (hairline hay đánh bóng). Mức khởi điểm thường thấp nhất trong các nhóm cấu hình, phù hợp tối ưu CAPEX cho các dự án cần triển khai nhanh với khối lượng lớn.

    Ghế đôn inox cao 304 (0.8m): Vật liệu 304 chống ăn mòn tốt hơn 201, thích hợp môi trường ẩm ướt hoặc khu vực sát nước, nhờ đó “giá ghế inox 304” thường cao hơn một bậc. Với cùng quy cách ống và độ dày, đơn giá chênh do chi phí vật liệu và yêu cầu hoàn thiện bề mặt khắt khe hơn. Trong kịch bản dùng ngoài trời hay gần khu vệ sinh – bar lạnh, 304 giúp kéo dài vòng đời sản phẩm và giảm rủi ro gỉ sét. Khi đặt theo lô, chiết khấu sản lượng sẽ bù lại phần chênh vật liệu đáng kể.

    Ghế quầy bar inox 304 (có tựa, xoay): Bổ sung lưng tựa, vòng gác chân, bạc xoay 360° hoặc cơ cấu tăng giảm độ cao làm tăng số chi tiết, số mối hàn và thời gian lắp ráp, từ đó đội chi phí gia công. Với dải tải sử dụng phổ biến 130–250 kg, chúng tôi cấu hình ống phi 25, dày 1.0–1.2 mm để bảo đảm độ cứng vững khi xoay và ngồi lâu. Nếu yêu cầu nệm bọc PVC/Simili theo màu thương hiệu, đơn giá sẽ cộng thêm phần vật liệu phủ và may đo. Đây là nhóm sản phẩm phục vụ vận hành cường độ cao tại quầy bar, sảnh lễ tân nên tiêu chuẩn nghiệm thu cũng chặt chẽ hơn.

    Lưu ý về công bố giá: Các mức giá trên thị trường thường chỉ mang tính tham khảo do biến động vật liệu và khác biệt cấu hình. Đơn giá cuối cùng phụ thuộc số lượng, vật liệu (201/304), quy cách ống – độ dày, kiểu hoàn thiện (hairline/mirror), nệm và cơ cấu xoay/tăng chỉnh. Để có báo giá sỉ/dự án tối ưu, Quý khách vui lòng gửi bản vẽ kỹ thuật hoặc ảnh mẫu kèm số lượng dự kiến; chúng tôi sẽ phản hồi bảng giá chi tiết trong 24 giờ làm việc.

    Các yếu tố cấu thành báo giá dự án (B2B)

    Khối lượng đặt hàng: Số lượng càng lớn, đơn giá càng tốt nhờ tận dụng khuôn gá, tối ưu định mức vật tư và phân bổ chi phí chuẩn bị chuyền. Chi phí vận chuyển tính theo lô cũng giúp hạ giá thành trên mỗi chiếc. Với các dự án đồng bộ 50–200 chiếc, Quý khách sẽ thấy mức chiết khấu đáng kể so với mua lẻ. Chúng tôi thường đề xuất gom đơn theo từng mốc sản lượng để tối ưu CAPEX.

    Vật liệu: Inox 304 có chi phí cao hơn 201, bù lại cho khả năng chống gỉ và ổn định thẩm mỹ trong môi trường ẩm/ngoài trời. Chênh lệch giá còn đến từ độ dày ống (ví dụ 0.8–1.2 mm) và đường kính ống khung (phi 19–25) giúp tăng độ cứng. Lựa chọn đúng vật liệu theo môi trường sử dụng sẽ giảm OPEX bảo trì và kéo dài tuổi thọ. Đội ngũ Cơ Khí Đại Việt sẽ tư vấn phương án cân bằng giữa chi phí ban đầu và độ bền dài hạn.

    Quy cách & độ phức tạp: Số chi tiết càng nhiều (tựa lưng, vòng gác chân, tay vịn), số mối hàn và công hàn – mài hoàn thiện càng tăng. Tính năng xoay 360° hoặc tăng giảm độ cao (ren cơ khí hoặc xy-lanh nâng hạ) bổ sung chi tiết cơ khí, làm đơn giá nhích lên. Nếu yêu cầu nệm bọc PVC/Simili, viền may, màu theo brand guideline, sẽ có chi phí vật liệu và gia công bọc nệm tương ứng. Đổi lại, trải nghiệm ngồi và hình ảnh thương hiệu được nâng lên rõ rệt.

    Chi phí vận chuyển và lắp đặt: Tính theo địa điểm bàn giao, số tầng, điều kiện bốc xếp, khung giờ vào hàng và yêu cầu lắp đặt tại chỗ. Các dự án cần đóng gói chống xước, bọc chống ẩm hoặc pallet hóa để đi xa sẽ có phụ phí phù hợp. Với các site vận hành liên tục, chúng tôi tổ chức lắp đặt theo ca đêm/cuối tuần để không gián đoạn kinh doanh.

    • Thông tin cần để báo giá trong 24h:
    • Số lượng dự kiến và thời điểm cần hàng.
    • Chiều cao ghế, tải trọng mong muốn, cấu hình (xoay, tăng chỉnh, có tựa, có vòng gác).
    • Vật liệu mục tiêu (201/304), đường kính – độ dày ống nếu đã chốt.
    • Phương án hoàn thiện (hairline/mirror), nệm và màu sắc.
    • Địa điểm giao, điều kiện lắp đặt, yêu cầu nghiệm thu.

    Nếu Quý khách đang cần “cách tính giá dự án inox” minh bạch và đúng thực tế, hãy trao đổi trực tiếp với đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi. Ở phần tiếp theo, Cơ Khí Đại Việt sẽ trình bày quy trình đặt hàng B2B gồm khảo sát, thiết kế 2D/3D, làm mẫu thử, sản xuất, QA/QC và lắp đặt – giúp Quý khách kiểm soát tiến độ và chất lượng theo từng mốc.

    Quy Trình Đặt Hàng B2B: Khảo Sát – Thiết Kế 2D/3D – Mẫu Thử – Sản Xuất – QA/QC – Lắp Đặt

    Cơ Khí Đại Việt áp dụng quy trình đặt hàng B2B 6 bước chuyên nghiệp, từ khảo sát ban đầu, thiết kế 3D, sản xuất mẫu thử cho đến khi lắp đặt hoàn thiện và nghiệm thu tại công trình.

    Sau khi Quý khách đã thống nhất cấu hình và báo giá ở phần Bảng Giá, chúng tôi kích hoạt ngay quy trình đặt hàng B2B chuẩn hóa để bảo đảm tiến độ, chất lượng và tính minh bạch chi phí. Mỗi bước đều có đầu vào – đầu ra rõ ràng, hồ sơ kiểm soát và tiêu chí nghiệm thu cụ thể. Mục tiêu là bàn giao lô gia công ghế inox theo yêu cầu đúng bản vẽ, đồng nhất chất lượng từng chiếc và tối ưu TCO trong suốt vòng đời sử dụng. Quy trình dưới đây là khung tham chiếu chuẩn cho các dự án ghế inox cao trong F&B, lễ tân, sản xuất và sự kiện.

    Sơ đồ quy trình 6 bước đặt hàng B2B chuyên nghiệp tại xưởng Cơ Khí Đại Việt.
    Sơ đồ quy trình 6 bước đặt hàng B2B chuyên nghiệp tại xưởng Cơ Khí Đại Việt.

    Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu & Khảo sát công trình

    Tư vấn sơ bộ qua điện thoại/email. Ngay khi nhận yêu cầu, đội ngũ kỹ sư dự án trao đổi nhanh các thông tin cốt lõi: số lượng, chiều cao mục tiêu (0.8 m, 1.0 m, 1.2 m…), môi trường sử dụng (khô/ẩm/ngoài trời), tải trọng mong muốn (130–250 kg) và deadline. Dựa trên bối cảnh vận hành, chúng tôi đề xuất vật liệu 201 hoặc 304, phương án hoàn thiện hairline/mirror, cơ cấu xoay hoặc tăng chỉnh nếu cần. Bộ phận kỹ thuật đồng thời hướng dẫn chuẩn hóa đầu vào (ảnh hiện trạng, kích thước quầy, bản vẽ mặt bằng) để rút ngắn thời gian thiết kế. Mục tiêu của bước này là đồng thuận phạm vi công việc, khung ngân sách CAPEX và các mốc tiến độ chính.

    Lên lịch khảo sát thực tế mặt bằng dự án nếu cần. Với dự án khối lượng lớn hoặc có yêu cầu lắp đặt, chúng tôi cử kỹ sư đến đo đạc hiện trường: cao độ quầy 900–1100 mm, không gian thao tác, lối vận chuyển, vị trí tập kết và khung giờ vào hàng. Biên bản khảo sát kèm ảnh hiện trạng và kích thước chuẩn sẽ là căn cứ để mô phỏng thiết kế 3D nội thất inox chính xác trong không gian của Quý khách. Đồng thời, chúng tôi rà soát rủi ro thi công, điều kiện PCCC, yêu cầu bọc chống xước, pallet hóa… nhằm khóa chặt kế hoạch giao – lắp.

    • Đầu vào khuyến nghị để bóc tách nhanh: Layout mặt bằng (PDF/DWG), cao độ quầy, số lượng theo từng khu, yêu cầu thẩm mỹ (màu nệm, hoàn thiện bề mặt), điều kiện giao – lắp đặt.

    Bước 2: Thiết kế giải pháp & Lên bản vẽ 2D/3D

    Dựa trên yêu cầu, đội ngũ kỹ sư sẽ thiết kế mô hình 2D, 3D của sản phẩm trong không gian thực tế. Chúng tôi dựng bản vẽ kỹ thuật chi tiết (kích thước, dung sai, kết cấu ống khung phi 19–25, độ dày 0.8–1.2 mm), lựa chọn mối hàn TIG/Argon, vị trí vòng gác chân và chân đế chống trượt. Mô hình 3D thể hiện cao độ mặt ngồi so với bàn/quầy, bán kính quay khi trang bị xoay 360°, cũng như phối cảnh vật liệu – màu nệm theo nhận diện thương hiệu. Bộ hồ sơ gồm: bản vẽ 2D, mô hình 3D, BOM sơ bộ và tiêu chí nghiệm thu; toàn bộ được kiểm soát phiên bản theo quy trình chất lượng nội bộ tham chiếu ISO 9001. Sau khi Quý khách duyệt, chúng tôi khóa thông số và chuyển bước mẫu thử.

    Bước 3: Trình mẫu vật liệu & Sản xuất mẫu thử

    Khách hàng duyệt mẫu vật liệu (inox, da nệm…) và thiết kế. Chúng tôi cung cấp mẫu tấm inox 201/304 với hoàn thiện hairline/mirror, catalog màu Simili/PVC cho nệm, và hình ảnh mối hàn thực tế. Biên bản duyệt mẫu ghi nhận mã vật liệu, bề mặt, màu nệm, kiểu nắp chân cao su/tăng chỉnh để đảm bảo tính đồng nhất khi sản xuất hàng loạt. Quý khách có thể yêu cầu tinh chỉnh các chi tiết thẩm mỹ hoặc công thái học trước khi cắt mẫu.

    Sản xuất một sản phẩm mẫu để kiểm tra thực tế trước khi sản xuất hàng loạt. Nguyên mẫu được gia công theo đúng bản vẽ: khung phi 25 hoặc 19, hàn TIG khí Argon, mài hoàn thiện đồng đều bề mặt. Tại xưởng, chúng tôi thực hiện thử tải tĩnh theo dải 130–250 kg, kiểm tra độ vững, độ lắc và sai số cao độ mặt ngồi trong ±10 mm. Sau buổi review tại xưởng hoặc tại site, mọi góp ý được cập nhật vào bản vẽ phát hành cho sản xuất (Released for Production).

    Bước 4-5-6: Sản xuất hàng loạt, QA/QC và Lắp đặt

    Tiến hành sản xuất theo số lượng đã duyệt. Cơ Khí Đại Việt tổ chức chuyền sản xuất với đồ gá chuyên dụng để đảm bảo độ đồng nhất giữa các chi tiết. Vật liệu được cắt – uốn – hàn theo quy trình, mối hàn bảo vệ bằng Argon giúp sạch, bền và thẩm mỹ. Công nhân tay nghề cao xử lý mài xước hairline hoặc đánh bóng gương theo chuẩn đã duyệt. Tiến độ được theo dõi theo lô, cập nhật milestone hàng tuần cho Quý khách.

    Tất cả sản phẩm đều được kiểm tra chất lượng (QA/QC) trước khi xuất xưởng. Quy trình QC bao gồm: kiểm tra vật liệu đầu vào (CO/CQ), đo kích thước tổng thể và cao độ mặt ngồi, kiểm tra độ vuông góc – đồng tâm, đánh giá mối hàn, test độ vững, test xoay 360°/tăng chỉnh nếu có, và kiểm tra chân đế chống trượt. Bề mặt phải đạt mức thẩm mỹ thống nhất, không xước sâu, không bavia; nệm bọc may kín, ôm form. Mỗi lô đều có biên bản QC, hình ảnh đối chứng và tem lô theo dõi truy xuất.

    Giao hàng và lắp đặt hoàn thiện tại công trình của khách hàng. Hàng được đóng gói chống xước, bọc chống ẩm, pallet hóa khi cần để đảm bảo an toàn vận chuyển. Đội kỹ thuật lắp đặt theo sơ đồ bố trí, cân chỉnh chân tăng để ghế đứng vững trên sàn không phẳng, vệ sinh sản phẩm, hướng dẫn sử dụng – bảo quản. Nghiệm thu theo checklist đã thống nhất, bàn giao hồ sơ và hướng dẫn bảo trì định kỳ.

    • Hồ sơ bàn giao – nghiệm thu tiêu chuẩn:
    • Bản vẽ as-built, BOM và thông số đã chốt.
    • Biên bản QC lô hàng kèm ảnh.
    • Phiếu bảo hành, hướng dẫn vệ sinh – bảo trì.
    • Checklist lắp đặt và biên bản nghiệm thu hiện trường.

    Quý khách cần một quy trình đặt hàng B2B rõ ràng, kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt và bàn giao đúng hẹn? Cơ Khí Đại Việt sẵn sàng đồng hành từ thiết kế đến lắp đặt, với SLA dịch vụ minh bạch. Phần kế tiếp sẽ trình bày chi tiết chính sách vận chuyển toàn quốc, bảo hành – bảo trì tận nơi và các cam kết dịch vụ then chốt để Quý khách yên tâm khai thác lâu dài.

    Vận Chuyển, Lắp Đặt Toàn Quốc; Bảo Hành & Bảo Trì Tận Nơi, SLA & Cam Kết Dịch Vụ

    Chúng tôi cam kết vận chuyển và lắp đặt trên toàn quốc, đi kèm chính sách bảo hành tận nơi và các thỏa thuận cấp độ dịch vụ (SLA) rõ ràng để bảo vệ quyền lợi của khách hàng.

    Dựa trên quy trình 6 bước đã nêu ở phần trước, giai đoạn hậu mãi là lớp bảo vệ cuối cùng giúp Quý khách yên tâm khai thác lô ghế inox cao theo đúng kế hoạch vận hành. Cơ Khí Đại Việt thiết kế dịch vụ theo tiêu chí: minh bạch, phản hồi nhanh, xử lý tại chỗ khi cần, và đo lường được bằng các chỉ số SLA. Dưới đây là những cam kết cốt lõi dành cho các dự án B2B.

    Phạm vi phục vụ: Cung cấp, vận chuyển và lắp đặt toàn lãnh thổ Việt Nam. Chúng tôi tổ chức chuỗi cung ứng linh hoạt để giao – lắp đúng hẹn tại mọi tỉnh thành, tối ưu TCO bằng phương án đóng gói và lịch trình phù hợp. Hàng hóa được bọc chống xước, chống ẩm, pallet hóa khi đi xa; đội kỹ thuật trực tiếp cân chỉnh, nghiệm thu tại chỗ. Với các site hoạt động liên tục (quầy bar, sảnh lễ tân, nhà máy), chúng tôi có phương án thi công ngoài giờ để không gián đoạn kinh doanh.

    • Lead time tham chiếu: HCM/HN 24–48 giờ; miền Đông/Tây Nam Bộ 2–4 ngày; miền Trung/Tây Nguyên 3–5 ngày; miền núi/đảo theo lịch tàu/xe. Lịch thực tế sẽ được chốt trong hợp đồng.
    • Phương án giao nhận: giao thẳng công trình, bốc xếp tầng cao theo yêu cầu, tuân thủ khung giờ vào hàng của tòa nhà/khu công nghiệp.
    • Đóng gói & bảo hiểm: bọc chống trầy, hút ẩm, pallet gỗ/nhựa; hỗ trợ bảo hiểm vận chuyển theo giá trị đơn hàng.

    Chính sách bảo hành: Bảo hành ghế inox tại nơi sử dụng, xử lý nhanh – chuẩn mực. Cơ Khí Đại Việt bảo hành kết cấu inox và lỗi do nhà sản xuất, ưu tiên sửa chữa/đổi tại chỗ để rút ngắn thời gian dừng hoạt động. Nhân sự kỹ thuật được phân tuyến theo vùng để phản hồi nhanh, kèm quy trình QC – truy xuất lô giúp khoanh vùng nguyên nhân và khắc phục triệt để.

    • Phạm vi bảo hành: khung ống, mối hàn TIG/Argon, vòng gác chân, cơ cấu xoay/tăng chỉnh (nếu có). Thời hạn tham chiếu: 24 tháng cho kết cấu inox; 6–12 tháng cho nệm/linh kiện tiêu hao theo cấu hình.
    • Không thuộc phạm vi: hao mòn thẩm mỹ do sử dụng, quá tải so với thông số, hư hại do va đập/hóa chất đặc biệt hoặc lắp đặt trái khuyến nghị.
    • Quy trình tiếp nhận: phản hồi yêu cầu ≤ 2 giờ trong giờ làm việc; lên lịch xử lý tại chỗ 24–48 giờ (HCM/HN) và 48–72 giờ (tỉnh), tùy vị trí và khối lượng.

    Cam kết cấp độ dịch vụ (SLA) cho dự án lớn: đo lường – kiểm soát – cải tiến. Với các hợp đồng khung, chúng tôi ký SLA chi tiết để bảo đảm hiệu suất vận hành và tính sẵn sàng của đội dịch vụ. Các chỉ số được theo dõi định kỳ, báo cáo minh bạch và cải tiến liên tục; khung tham chiếu dựa trên thực tế triển khai chuỗi F&B, lễ tân và nhà xưởng.

    • Chỉ số phản hồi & xử lý: thời gian phản hồi đầu tiên ≤ 2 giờ; tỷ lệ xử lý tại chỗ trong 1 lần ≥ 90%; thời gian khắc phục sự cố chuẩn ≤ 72 giờ (ngoại tỉnh).
    • Chỉ số bàn giao: đúng hẹn lắp đặt ≥ 98%; lỗi DOA < 0.5%/lô; hồ sơ bàn giao đầy đủ (as-built, biên bản QC, phiếu bảo hành, checklist nghiệm thu).
    • Bảo trì định kỳ: kế hoạch PM 3–6–12 tháng theo môi trường sử dụng; đào tạo sử dụng – vệ sinh – bảo quản cho đội vận hành tại site.
    • Dự phòng vật tư: linh kiện thay thế sẵn kho theo danh mục; cam kết cung ứng trong 24–72 giờ theo khu vực.

    Khái niệm SLA (Service Level Agreement) được hiểu là thỏa thuận mức dịch vụ đo lường bằng các chỉ số mục tiêu; Quý khách có thể tham khảo thêm tại Wikipedia. Sự chủ động về vận chuyển lắp đặt toàn quốc, chính sách bảo hành tận nơi và SLA rõ ràng là nền tảng để Quý khách kiểm soát CAPEX/OPEX hiệu quả và an tâm khai thác ghế inox cao lâu dài. Đây cũng là lý do nhiều doanh nghiệp chọn Cơ Khí Đại Việt làm đối tác tin cậy.

    Tại Sao Chọn Cơ Khí Đại Việt Làm Đối Tác Toàn Diện? (Sản xuất tại xưởng, gia công theo yêu cầu, bảo hành tận nơi)

    Lựa chọn Cơ Khí Đại Việt là lựa chọn đối tác sản xuất trực tiếp tại xưởng với hơn 10 năm kinh nghiệm, có năng lực “may đo” sản phẩm theo mọi yêu cầu và chính sách bảo hành tận nơi đáng tin cậy.

    Sau phần cam kết vận chuyển – lắp đặt toàn quốc và bảo hành tận nơi, câu hỏi tiếp theo là: đâu là giá trị khác biệt khiến Quý khách nên đồng hành cùng Cơ Khí Đại Việt? Câu trả lời nằm ở năng lực xưởng chủ động, chuyên môn tích lũy hơn một thập kỷ, khả năng thiết kế – gia công theo yêu cầu và dịch vụ hậu mãi thực chiến. Toàn bộ được chuẩn hóa bằng quy trình chất lượng và hồ sơ nghiệm thu rõ ràng, giúp Quý khách kiểm soát TCO ngay từ ngày đầu khai thác lô ghế inox cao.

     

    Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

    Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.

     

    Sản Xuất Tại Xưởng

    Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ sản xuất.

     

    Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

    Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.

    Năng lực sản xuất tại xưởng, không qua trung gian

    Giá cả cạnh tranh và tối ưu nhất cho khách hàng dự án. Sản xuất trực tiếp tại xưởng giúp chúng tôi loại bỏ chi phí trung gian, tối ưu CAPEX cho Quý khách. Quy trình bóc tách BOM, nesting vật liệu và chuẩn hóa đồ gá giúp giảm hao hụt, giữ chất lượng đồng nhất cho toàn bộ lô ghế inox cao. Nhờ chủ động máy móc và lịch chuyền, tiến độ được chốt theo từng mốc, hạn chế phát sinh. Khi cần tăng sản lượng, chúng tôi mở rộng ca kíp nhanh chóng mà vẫn bảo toàn tiêu chuẩn chất lượng.

    • Thông số kỹ thuật tham chiếu mà xưởng đang làm chủ: ống khung phi 19–25, độ dày 0.8–1.2 mm; mối hàn TIG/Argon hoàn thiện thẩm mỹ; bề mặt hairline/mirror theo yêu cầu.
    • Cấu hình phổ biến cho dự án: ghế quầy bar xoay 360°, tăng chỉnh cao độ; ghế đôn 0.8 m–1.2 m cho khu bếp/nhà xưởng; ghế cao 1.5–2 m phục vụ khu vực đặc thù.

    Kiểm soát 100% chất lượng từ vật liệu đầu vào đến sản phẩm hoàn thiện. Mỗi lô vật liệu đều có CO/CQ, được nhập tách bạch theo mã để truy xuất. Sản phẩm được QC theo checklist: kích thước tổng thể, cao độ mặt ngồi, độ vuông góc – đồng tâm, độ vững, và thử tải tĩnh theo dải 130–250 kg. Mối hàn TIG bảo vệ khí Argon cho mạch hàn sạch, bền; chân đế gắn cao su chống trượt giúp an toàn vận hành. Toàn bộ quy trình được vận hành theo hệ thống quản lý chất lượng tham chiếu ISO 9001.

    Kinh nghiệm và chuyên môn sâu

    Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công cơ khí và nội thất inox. Chúng tôi đã thực hiện đa dạng kịch bản sử dụng: quầy bar/đảo bếp, sảnh lễ tân, xưởng sản xuất, cơ sở thờ tự và sự kiện ngoài trời. Danh mục chiều cao xử lý thường xuyên trải dài từ 0.7 m đến 2 m, đáp ứng cả nhu cầu ngồi lẫn đứng thao tác. Việc am hiểu môi trường sử dụng (khô, ẩm, ngoài trời) giúp chúng tôi tư vấn đúng vật liệu ngay từ đầu, giảm rủi ro OPEX trong dài hạn. Quý khách có thể tham khảo thêm năng lực tổng thể tại Trang chủ Cơ Khí Đại Việt.

    Đội ngũ kỹ sư và thợ lành nghề, am hiểu sâu về vật liệu và kết cấu. Từ lựa chọn inox 201/304, đường kính ống đến thiết kế vòng gác chân – tấm đệm ngồi, mọi chi tiết đều được cân nhắc theo công thái học và tải trọng làm việc. Các cấu hình như xoay 360° hay tăng chỉnh cao độ được kiểm tra biên độ hoạt động và độ bền trước khi phát hành sản xuất. Bản vẽ kỹ thuật quy định dung sai, chiều cao mặt ngồi so với quầy, cũng như vị trí thanh ngang chống trượt để tối ưu trải nghiệm người dùng. Quý khách có thể xem thêm các dự án tương tự qua video tổng hợp: Các dự án bếp công nghiệp đã thực hiện.

    Giải pháp “may đo” linh hoạt

    Nhận thiết kế và sản xuất theo bản vẽ, kích thước, công năng riêng của từng dự án. Cơ Khí Đại Việt là xưởng sản xuất ghế inox với năng lực gia công inox theo yêu cầu, đáp ứng từ mẫu ghế đôn đơn giản đến ghế quầy bar cao cấp có lưng tựa, nệm da/PVC. Chúng tôi hỗ trợ khắc/khâu logo, chọn màu nệm theo nhận diện thương hiệu, cũng như layout bậc chân phù hợp chiều cao người dùng. Với các dự án chuỗi, mẫu thử được trình duyệt để đảm bảo đồng nhất trước khi chạy lô.

    • Lựa chọn vật liệu theo mục tiêu sử dụng: inox 201 cho môi trường khô, yêu cầu tối ưu ngân sách; inox 304 cho không gian ẩm/ngoài trời, ưu tiên chống ăn mòn và tuổi thọ.
    • Tuỳ chọn chức năng: xoay 360°, tăng chỉnh cao độ, nệm dày – êm, chân đế cao su chống trượt/giảm ồn.

    Tư vấn chuyên sâu để tối ưu thiết kế và chi phí cho khách hàng. Chúng tôi phân tích TCO theo từng kịch bản vận hành, giúp Quý khách chọn đúng giữa inox 201 và 304, cũng như giữa hoàn thiện hairline hay mirror. Kho vật liệu và linh kiện chuẩn hóa giúp rút ngắn lead time, giảm chi phí tồn kho dự án. Mọi quyết định đều dựa trên số liệu kỹ thuật: tải trọng mục tiêu, tần suất sử dụng, điều kiện môi trường.

    Dịch vụ hậu mãi tận tâm

    Chính sách bảo hành rõ ràng, thực hiện bảo hành, bảo trì tại địa điểm của khách hàng, tạo sự an tâm tuyệt đối. Kế thừa những cam kết ở phần trước, đội dịch vụ của chúng tôi phản hồi nhanh, ưu tiên xử lý tại chỗ để hạn chế dừng hoạt động khu quầy/bar. Phạm vi bảo hành tập trung vào kết cấu inox, mối hàn TIG/Argon, vòng gác chân và cơ cấu xoay/tăng chỉnh theo cấu hình. Lịch bảo trì định kỳ được đề xuất theo môi trường sử dụng để duy trì hiệu suất vận hành bền vững. Tất cả được ghi nhận bằng biên bản hiện trường và hồ sơ truy xuất lô rõ ràng.

    Chọn đối tác đúng ngay từ đầu sẽ rút ngắn tiến độ, kiểm soát chất lượng và tối ưu chi phí vòng đời cho lô ghế inox cao của Quý khách. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ trình bày các case study tiêu biểu: kết quả triển khai, thời gian thực hiện và cách tối ưu chi phí trong dự án thực tế.

    Case Study & Khách Hàng Tiêu Biểu: Kết Quả Triển Khai, Thời Gian, Tối Ưu Chi Phí

    Các dự án thành công cho chuỗi F&B và nhà máy công nghiệp là minh chứng rõ ràng cho năng lực của Cơ Khí Đại Việt trong việc cung cấp giải pháp ghế inox cao hiệu quả và tối ưu chi phí.

    Tiếp nối phần “Tại sao chọn Cơ Khí Đại Việt”, dưới đây là các case study tiêu biểu giúp Quý khách nhìn thấy cách chúng tôi chuyển năng lực xưởng, quy trình QA/QC và tư duy tối ưu TCO thành kết quả thực chiến. Mỗi dự án đều được lượng hóa bằng thời gian triển khai, thông số kỹ thuật và phản hồi từ người sử dụng cuối.

    Case Study 1: Chuỗi Trà Sữa The Alley

    Yêu cầu: 150 ghế quầy bar inox 304, có tựa, mặt nệm theo màu nhận diện thương hiệu. Bài toán đặt ra là đồng bộ thẩm mỹ tại nhiều điểm bán, chiều cao ngồi chuẩn cho quầy 1.0–1.1 m, kết cấu vững để sử dụng cường độ cao. Chúng tôi tư vấn chiều cao mặt ngồi 0.75–0.8 m, khung ống phi 25 dày 1.0–1.2 mm, vòng gác chân chuẩn công thái học. Nệm bọc PVC/PU phối màu theo mã nhận diện để duy trì trải nghiệm thương hiệu nhất quán và dễ vệ sinh.

    Giải pháp: Sản xuất theo mẫu tùy chỉnh, hoàn thành trong 15 ngày cho toàn bộ lô. Quy trình gồm: chốt mẫu trong 48 giờ, bóc tách BOM – đồ gá, hàn TIG bảo vệ Argon cho mối hàn sạch – bền, hoàn thiện hairline chống trầy nhẹ, lắp cơ cấu xoay 360° theo yêu cầu. Tất cả ghế được kiểm thử tải tĩnh tham chiếu 130–180 kg, cân chỉnh cao độ, dán tem truy xuất lô. Đóng gói chống xước và giao – lắp theo khung giờ đêm để không gián đoạn kinh doanh.

    Kết quả: Không gian quầy bar được đồng bộ, bền đẹp, vệ sinh nhanh bằng khăn ẩm và dung dịch trung tính; phản hồi người dùng cuối tích cực về độ êm và độ vững. Nhờ dùng inox 304, OPEX cho bảo trì giảm rõ rệt trong môi trường ẩm – bám đường sữa. Tỷ lệ lỗi khi bàn giao thấp (<0.5%), thời gian lắp đặt mỗi điểm chỉ 1 đêm, đạt SLA khai trương đúng lịch.

    • Thông số chính: 150 ghế; khung ống phi 25 dày 1.0–1.2 mm; chiều cao 0.75–0.8 m; mối hàn TIG/Argon; hoàn thiện hairline; kiểm thử tải tĩnh tham chiếu 130–180 kg; lead time 15 ngày.

    “Ghế đồng bộ màu sắc thương hiệu, ngồi vững và ít phải bảo trì. Tiến độ đúng cam kết giúp chúng tôi kịp khai trương nhiều điểm bán cùng lúc.”

    — Quản lý vận hành chuỗi F&B

    Case Study 2: Nhà Máy Chế Biến Thủy Sản Vĩnh Hoàn

    Yêu cầu: 500 ghế đôn inox 304 cao 80 cm cho công nhân dây chuyền, ưu tiên chịu tải ổn định, chống trượt và vệ sinh nhanh trong môi trường ẩm – mặn và có hóa chất rửa sàn. Tần suất sử dụng liên tục theo ca đòi hỏi kết cấu chắc, chân đế êm để hạn chế tiếng ồn.

    Giải pháp: Tư vấn dùng 100% inox 304 để kháng ăn mòn vượt trội so với 201 trong môi trường hơi muối và hóa chất. Khung ống phi 25 dày 1.0–1.2 mm, mối hàn TIG/Argon, bo mép an toàn; chân gắn cao su công nghiệp chống trượt, giảm ồn. Cao độ mặt ngồi 800 ±5 mm cho tư thế làm việc tối ưu; hàn kín các điểm giao để hạn chế bám bẩn, thân thiện vệ sinh công nghiệp. Mỗi ghế kiểm thử tải tham chiếu đến 200 kg, mã hóa lô để truy xuất.

    Kết quả: Đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh vận hành, độ bền cao trong môi trường khắc nghiệt, giảm dừng máy vì hư hỏng ghế. Thời gian sản xuất – lắp đặt chia 2 đợt trong 30 ngày, tỷ lệ lỗi <0.5%. TCO được tối ưu: vòng đời sử dụng dài, chi phí thay thế – bảo trì tối thiểu.

    • Thông số chính: 500 ghế đôn; chiều cao 800 mm; inox 304 toàn phần; ống phi 25 dày 1.0–1.2 mm; chân đế cao su; kiểm thử tải tĩnh tham chiếu 200 kg; tiến độ 30 ngày/2 đợt.

    Hình ảnh khách hàng và dự án

    Hồ sơ dự án bao gồm bộ ảnh hiện trường, biên bản QC, checklist nghiệm thu và thông số as-built cho từng lô ghế inox cao. Nội dung thể hiện rõ vật liệu, mối hàn TIG/Argon, chi tiết hoàn thiện, phương án đóng gói – vận chuyển và công tác lắp đặt tại site. Quý khách có thể yêu cầu gửi album minh họa theo ngành (F&B, lễ tân, nhà xưởng) để tham chiếu trước khi chốt cấu hình.

    • Bộ ảnh quy trình: gia công khung – hàn – đánh xước hairline – lắp ráp – kiểm thử tải – đóng gói.
    • Ảnh lắp đặt thực tế: layout ghế tại quầy bar, dây chuyền sản xuất, khu vực lễ tân.
    • Hồ sơ nghiệm thu: thông số cao độ, độ vững, kiểm tra chống trượt, phiếu bảo hành.

    Các case study trên cho thấy cách Cơ Khí Đại Việt kiểm soát chất lượng và tiến độ để mang lại hiệu quả đầu tư rõ ràng cho Quý khách. Ngay sau phần này là mục Câu Hỏi Thường Gặp, nơi chúng tôi giải đáp nhanh các thắc mắc về kích thước chuẩn, tải trọng, vật liệu và chính sách bảo hành.

    Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Ghế Inox Cao

    Ghế inox cao có giá bao nhiêu?

    Đơn giá phụ thuộc cấu hình kỹ thuật và quy mô đặt hàng. Các yếu tố tác động gồm: vật liệu (Inox 201 tiết kiệm hơn Inox 304), đường kính/độ dày ống (ví dụ phi 19–25, dày 0.8–1.2 mm), chiều cao ghế (0.7–2 m), kiểu dáng (đôn/ghế có tựa), tuỳ chọn chức năng (xoay 360°, tăng chỉnh cao độ), nệm PVC/da, cũng như tiêu chuẩn hoàn thiện bề mặt. Ghế đôn đơn giản thường ở mức vài trăm nghìn/chiếc; các mẫu ghế quầy bar cao cấp, có tựa và cơ cấu xoay sẽ cao hơn.

    Với dự án B2B, Cơ Khí Đại Việt bóc tách BOM theo bản vẽ để tối ưu CAPEX và kiểm soát TCO. Quý khách vui lòng gửi kích thước, ảnh tham chiếu hoặc bản vẽ để nhận báo giá cụ thể trong thời gian sớm.

    Nên chọn ghế inox 201 hay 304?

    Nếu môi trường ẩm ướt, ngoài trời, gần biển, hoặc thuộc khu vực F&B yêu cầu vệ sinh cao (bar, bếp, dây chuyền chế biến), Quý khách nên chọn Inox 304 để đạt độ bền và khả năng kháng ăn mòn vượt trội, giảm chi phí vận hành trong dài hạn. Với không gian trong nhà, khô ráo như văn phòng, phòng chờ, kho sạch, Inox 201 là lựa chọn tiết kiệm, đáp ứng tốt yêu cầu thẩm mỹ và công năng.

    Nguyên tắc chọn nhanh: ưu tiên 304 nếu có hoá chất tẩy rửa thường xuyên hoặc hơi ẩm/muối; cân nhắc 201 khi mục tiêu là tối ưu ngân sách và điều kiện vận hành ổn định, ít tác nhân ăn mòn.

    Chiều cao ghế bao nhiêu thì phù hợp với quầy bar cao 1m1?

    Theo nguyên tắc công thái học, mặt ghế nên thấp hơn mặt quầy 25–30 cm. Với quầy cao 1m1 (110 cm), chiều cao mặt ngồi lý tưởng là khoảng 80–85 cm để bảo đảm tư thế ngồi thoải mái, khuỷu tay ở cao độ thao tác thuận tiện.

    Nếu quầy phục vụ nhiều nhóm người dùng, Quý khách có thể chọn ghế có cơ cấu tăng chỉnh (biên độ 10–20 cm) và tích hợp vòng gác chân để giảm mỏi trong ca làm việc dài.

    Cơ Khí Đại Việt có nhận gia công số lượng ít không?

    Có. Chúng tôi nhận gia công theo yêu cầu từ đơn lẻ đến lô lớn, bảo đảm cùng tiêu chuẩn vật liệu và quy trình hàn TIG/Argon như các dự án chuỗi. Quy trình gồm: tư vấn kỹ thuật – chốt bản vẽ/mẫu – sản xuất – QC theo checklist – giao/lắp đặt và nghiệm thu.

    Quý khách chỉ cần cung cấp nhu cầu sử dụng, kích thước và tuỳ chọn (xoay, tăng chỉnh, nệm, đệm chống trượt); đội ngũ kỹ thuật sẽ đề xuất cấu hình tối ưu và kế hoạch thực hiện phù hợp tiến độ của Quý khách.

    BẠN CẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ, GIA CÔNG GHẾ INOX CAO?

    Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.

    CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ ĐẠI VIỆT

    Văn Phòng Tại TP.HCM: 518 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP.HCM.

    Địa chỉ xưởng: Ấp Long Thọ, Xã Phước Hiệp, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.

    Hotline: 0906.63.84.94

    Website: https://giacongsatinox.com

    Email: info@giacongsatinox.com