DANH MỤC NỔI BẬT

    Rổ Inox Sâu Lòng Là Gì? Ứng Dụng Thực Tế Trong Bếp Gia Đình & Công Nghiệp

    Rổ inox sâu lòng là một dụng cụ nhà bếp thiết yếu, làm từ inox cao cấp (thường là 304), được thiết kế để chứa được số lượng lớn thực phẩm và thoát nước nhanh chóng, chuyên dùng để rửa rau củ, vo gạo, và sơ chế nguyên liệu.

    Biên soạn bởi: Nguyễn Minh Phú

    Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Đại Việt (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, gia công và thi công hệ thống bếp công nghiệp, gia công inox các loại Nguyễn Minh Phú là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Đại Việt. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox, và các giải pháp an toàn PCCC cho nhà hàng, khách sạn.).

    Xem nhanh:

    Trong bất kỳ khu bếp gia đình hiện đại hay bếp suất ăn công nghiệp, Rổ inox sâu lòng luôn là vật dụng xuất hiện hằng ngày nhưng lại thường bị xem nhẹ khi đầu tư. Nhờ độ bền cao, chống gỉ sét tốt và khả năng chứa được khối lượng thực phẩm lớn mà vẫn thoát nước nhanh, loại rổ này giúp Quý khách tối ưu hiệu suất sơ chế, giảm thời gian chờ, hạn chế thất thoát nguyên liệu. Với các hệ thống thiết bị bếp công nghiệp bài bản, rổ sâu lòng gần như là tiêu chuẩn bắt buộc trong khu rửa – sơ chế.

    Rổ inox sâu lòng đang được sử dụng để rửa rau củ trong bếp công nghiệp.
    Rổ inox sâu lòng đang được sử dụng để rửa rau củ trong bếp công nghiệp.

    Nếu Quý khách đang đặt câu hỏi “Rổ inox sâu lòng là gì” thì có thể hiểu ngắn gọn: đây là loại rổ bằng inox có lòng sâu rõ rệt so với rổ cạn thông thường, cho phép chứa lượng lớn rau củ, gạo, mì hoặc chén bát mà không lo tràn ra ngoài. Đường kính rổ phổ biến từ khoảng 16–60 cm, với các size lớn hơn lên đến 76 cm cho bếp nhà hàng, khu bếp tập thể. Lòng rổ sâu đi kèm miệng rổ loe nhẹ giúp thao tác đảo, trộn hay xả nước mạnh mà thực phẩm vẫn nằm gọn bên trong, hỗ trợ quy trình sơ chế diễn ra liên tục.

    Về chất liệu, rổ sâu lòng hiện nay chủ yếu được gia công từ inox 201 và inox 304. Inox 304 là loại thép không gỉ cao cấp chứa tối thiểu khoảng 18% crom và 8% niken, tạo nên lớp màng bảo vệ chống ăn mòn, chống gỉ rất tốt trong môi trường ẩm, nhiều muối và hóa chất tẩy rửa. Inox 201 có lượng niken thấp hơn nên giá mềm hơn, phù hợp nhu cầu gia đình hoặc các khu bếp ít phải tiếp xúc hóa chất mạnh. Với các dự án bếp công nghiệp, suất ăn tập thể hay chuỗi F&B cần tuân thủ nghiêm về an toàn thực phẩm, chúng tôi luôn khuyến nghị ưu tiên inox 304 để tối ưu tuổi thọ và giảm chi phí vòng đời.

    Thiết kế đặc trưng của rổ sâu lòng thể hiện ở phần thành cao, lòng sâu và đáy được đột lỗ đồng đều. Nhiều đơn vị sử dụng công nghệ đột lỗ CNC để tạo ra các lỗ tròn hoặc hình học có kích thước chuẩn, bề mặt lỗ mịn, không ba via, không sắc cạnh, giúp thoát nước nhanh mà vẫn giữ được ngay cả những loại hạt nhỏ như gạo, đậu. Phần miệng rổ thường được cuốn mép, thân rổ uốn cong liền khối với đáy giúp tăng độ cứng, hạn chế móp méo khi Quý khách sử dụng hằng ngày hoặc va đập trong môi trường bếp đông nhân sự.

    Về công năng, rổ inox sâu lòng được dùng linh hoạt trong hầu hết các khâu chuẩn bị nguyên liệu:

    • Rửa và sơ chế thực phẩm: rửa rau củ, ngâm và xả hải sản, làm ráo thịt cá trước khi đưa sang khu chế biến, hỗ trợ giữ bề mặt nguyên liệu sạch và khô tương đối.
    • Vo gạo, để ráo tinh bột: kết hợp với thau inox hoặc bồn rửa giúp loại bỏ tạp chất, cát bụi nhanh chóng, đặc biệt hữu ích với bếp nấu cơm số lượng lớn.
    • Đựng và tạm chứa: chứa tạm rau củ đã sơ chế, mì sau khi trụng, bán thành phẩm trong dây chuyền chế biến, giúp khu bếp gọn gàng và khoa học hơn.
    • Úp chén đĩa, dụng cụ: lòng sâu và lỗ thoát nước đều giúp chén bát, muỗng đũa khô nhanh, hạn chế đọng nước gây mùi hay nấm mốc.

    Trong các bếp nhà hàng và bếp công nghiệp, rổ sâu lòng thường được bố trí đi kèm với Chậu rửa công nghiệp và thậm chí kết hợp cùng Máy rửa rau củ quả để hình thành khu sơ chế khép kín, nâng hiệu suất vận hành và chuẩn hóa quy trình vệ sinh. Với khách hàng gia đình hoặc kinh doanh nhỏ lẻ, rổ sâu lòng cũng là một phần trong hệ sinh thái đồ gia dụng inox giúp căn bếp gọn gàng, an toàn, dễ vệ sinh.

    Những lợi ích về độ bền, khả năng chống gỉ, tốc độ thoát nước và mức độ an toàn thực phẩm của rổ inox sâu lòng sẽ được phân tích kỹ hơn ở phần nội dung kế tiếp để Quý khách có cơ sở lựa chọn đúng sản phẩm cho mô hình bếp của mình.

    Điểm Nổi Bật Chính

    • Rổ inox sâu lòng là dụng cụ chuyên dụng để chứa và làm ráo thực phẩm, với chất liệu Inox 304 là lựa chọn tối ưu cho độ bền và an toàn.
    • Khi chọn mua, hãy chú trọng vào chất liệu (ưu tiên 304), độ dày (0.8-1.0mm), và chất lượng gia công lỗ đột (CNC).
    • Inox 304 phù hợp cho môi trường khắc nghiệt của bếp công nghiệp, trong khi Inox 201 là giải pháp tiết kiệm chi phí cho môi trường khô ráo.
    • Cơ Khí Đại Việt không chỉ bán sản phẩm có sẵn mà còn là đơn vị sản xuất, nhận gia công theo mọi yêu cầu về kích thước, kiểu lỗ, và khắc logo.
    • Để tăng tuổi thọ sản phẩm, cần vệ sinh đúng cách sau khi dùng và lau khô hoàn toàn.

    Ưu Điểm Nổi Bật: Bền, Chống Gỉ, Thoát Nước Nhanh, An Toàn Thực Phẩm

    Rổ inox sâu lòng vượt trội nhờ độ bền cao, khả năng chống gỉ sét tuyệt đối của inox 304, thiết kế đột lỗ giúp thoát nước tức thì và đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm cao nhất.

    Sau khi Quý khách đã nắm được khái niệm và ứng dụng thực tế của rổ inox sâu lòng trong khu bếp gia đình lẫn bếp công nghiệp, bước tiếp theo là nhìn thẳng vào các ưu điểm cốt lõi để xem sản phẩm này mang lại lợi ích gì cho hiệu suất vận hành và an toàn vệ sinh. Những điểm mạnh dưới đây cũng là lý do khiến nhiều chủ bếp chuyển hẳn từ rổ nhựa, rổ kẽm sang sử dụng hệ thống Rổ inox sâu lòng chuẩn inox 304 cho toàn bộ khu sơ chế.

    Cận cảnh bề mặt sáng bóng và các lỗ thoát nước đồng đều của rổ inox 304.
    Cận cảnh bề mặt sáng bóng và các lỗ thoát nước đồng đều của rổ inox 304.

    Độ Bền và Khả Năng Chống Gỉ Sét Vượt Trội

    Rổ inox sâu lòng tiêu chuẩn được gia công từ inox 201 hoặc inox 304, trong đó inox 304 là loại thép không gỉ 18/8 với tối thiểu khoảng 18% crom và 8% niken. Tỷ lệ hợp kim này tạo nên độ cứng tốt, rổ chịu được va đập khi thao tác mạnh, rơi rớt hay chất chồng nhiều lớp mà không dễ móp méo. Trong môi trường bếp công nghiệp, nơi rổ phải liên tục chịu nước nóng, thực phẩm nặng và nhân sự sử dụng luân phiên, độ ổn định hình dạng giúp Quý khách hạn chế hoàn toàn tình trạng rổ bị biến dạng, méo miệng như các dòng rổ tôn, rổ kẽm mỏng.

    Về chống ăn mòn, lớp crom trong inox tạo ra một màng oxit bảo vệ tự nhiên bám chặt trên bề mặt, kết hợp với niken giúp cản trở quá trình gỉ sét ngay cả khi tiếp xúc với nước rửa chén, dung dịch tẩy rửa hay các loại nước muối, nước chanh có tính axit trong bếp. Inox 304 nhờ hàm lượng niken cao nên trụ vững lâu dài trong môi trường ẩm ướt, nhiều muối, trong khi inox 201 vẫn cho khả năng chống gỉ tốt hơn hẳn rổ thép mạ hay rổ nhôm thông thường. Từ góc độ tài chính, việc sử dụng rổ inox 304 giúp Quý khách kéo dài tuổi thọ thiết bị, giảm tần suất thay mới, qua đó tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) cho cả hệ thống dụng cụ bếp.

    Nếu so với rổ nhựa, lợi thế càng rõ: nhựa rất dễ bị lão hóa, nứt gãy do nhiệt, bị xước và ám màu sau một thời gian ngắn tiếp xúc với dầu mỡ, nghệ, nước màu. Rổ inox giữ được bề mặt sáng bóng, khó trầy xước hơn, không bị phai màu, hỗ trợ khu bếp giữ hình ảnh chuyên nghiệp khi tiếp đón các đoàn kiểm tra VSATTP hay khách tham quan dây chuyền. Trong các bộ dụng cụ đồng bộ như rổ – thau – Thau inox sâu lòng, việc đồng nhất vật liệu inox 304 giúp toàn bộ khu sơ chế của Quý khách làm việc ổn định, sạch sẽ và đẹp mắt.

    Thiết Kế Sâu Lòng Tối Ưu & Thoát Nước Nhanh

    Thiết kế lòng sâu là điểm khác biệt lớn nhất giữa rổ inox sâu lòng và các loại rổ thông thường. Thành rổ cao, miệng rổ loe nhẹ kết hợp đáy phẳng hoặc hơi cong giúp chứa được lượng lớn rau, củ, gạo, mì hay hải sản mà không bị tràn, rơi vãi khi đảo, trộn hoặc xả nước mạnh. Với các bếp suất ăn 200–500 phần/ngày hay chuỗi F&B phải xử lý liên tục nhiều mẻ nguyên liệu, một chiếc rổ sâu lòng cỡ 40–60 cm có thể thay thế cho nhiều rổ nhỏ, giảm số thao tác, rút ngắn thời gian sơ chế và giúp nhân sự tập trung hơn vào các khâu có giá trị gia tăng cao.

    Hệ thống lỗ thoát nước trên thân và đáy rổ thường được đột bằng công nghệ CNC, cho biên dạng lỗ tròn hoặc vuông đều nhau, mép lỗ mịn, không ba via. Nhờ đó, nước thoát ra nhanh chóng, thực phẩm ráo nước đồng đều mà không bị kẹt trong các khe sắc hay mép gồ ghề. Quý khách có thể lựa chọn kiểu lỗ lớn cho rau lá, rau xà lách; lỗ vừa cho rau củ cắt khúc; lỗ nhỏ cho gạo, đậu, mì, hạn chế tối đa thất thoát nguyên liệu khi vo hoặc trụng. Tốc độ thoát nước nhanh còn giúp giảm thời gian chờ giữa các mẻ rửa, hỗ trợ tối ưu hóa hiệu suất sử dụng bồn rửa, đặc biệt khi rổ được kết hợp cùng rổ inox nhiều size trong một line sơ chế.

    Thiết kế sâu lòng còn mang lại lợi ích trong khâu bố trí mặt bằng: rổ có thể được xếp lồng vào nhau khi không sử dụng, tiết kiệm diện tích lưu trữ trên kệ hoặc trong Kệ inox nhà bếp. Khi đưa vào vận hành, rổ sâu lòng bám rất chắc trên miệng thau hoặc chậu, hạn chế tối đa trượt, lật dù nhân sự thao tác nhanh. Điều này đặc biệt quan trọng trong bếp công nghiệp nơi an toàn lao động và sự trôi chảy của quy trình được đặt lên hàng đầu.

    Đảm Bảo An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm (VSATTP)

    Bề mặt inox có cấu trúc đặc, trơn láng, không xốp nên ít tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm mốc bám và sinh sôi. Khi sử dụng rổ inox sâu lòng, cặn thực phẩm, dầu mỡ bám trên bề mặt được cuốn trôi dễ dàng bằng nước và chất tẩy rửa thông thường, không thẩm thấu vào vật liệu như nhựa. Điều này giúp Quý khách giảm mùi hôi, mùi ám khó chịu trên rổ, đặc biệt với các khu bếp chuyên xử lý hải sản, thịt đỏ – nơi yêu cầu vệ sinh và khử mùi luôn rất cao.

    Khả năng làm sạch của rổ inox sâu lòng còn phát huy tối đa khi kết hợp với máy rửa chén hoặc quy trình rửa tay nước nóng trên 60–70°C. Inox 304 chịu nhiệt tốt, không biến dạng, không giải phóng chất độc khi gặp nhiệt, hoàn toàn tương thích với chu trình rửa nhiệt độ cao của máy rửa chén công nghiệp. Quý khách có thể thiết lập quy trình làm sạch theo tiêu chuẩn, đảm bảo rổ, thau, khay sau mỗi ca đều đạt yêu cầu VSATTP trước khi đưa vào sử dụng cho mẻ thực phẩm tiếp theo.

    Về tính trơ hóa học, inox dùng cho rổ sâu lòng không phản ứng với thực phẩm, kể cả thực phẩm có tính axit như nước chanh, giấm, các loại nước ướp. Điều này giúp ngăn nguy cơ thôi nhiễm kim loại vào thực phẩm – một rủi ro thường gặp ở các loại rổ hợp kim rẻ tiền hoặc rổ mạ kẽm. Với những bếp phải thường xuyên tiếp đoàn kiểm tra, đánh giá HACCP hoặc audit nội bộ chuỗi, việc sử dụng đồng bộ rổ inox sâu lòng đạt chuẩn cho thấy cam kết nghiêm túc của Quý khách trong kiểm soát an toàn thực phẩm, giảm thiểu rủi ro vi phạm và chi phí khắc phục sự cố liên quan đến VSATTP.

    Từ ba nhóm ưu điểm trên – độ bền, thoát nước và an toàn vệ sinh – Quý khách có thể bắt đầu xác định tiêu chí chọn chất liệu, kiểu dáng và kích cỡ rổ cho từng khu vực bếp. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ phân loại chi tiết theo inox 201/304, kiểu tròn – vuông – chữ nhật và dải kích thước để Quý khách dễ dàng cấu hình bộ rổ phù hợp cho mô hình vận hành thực tế.

    Phân Loại Sản Phẩm: Theo Chất Liệu (Inox 201 vs 304), Kiểu Dáng (tròn/vuông/chữ nhật), Kích Thước

    Rổ inox sâu lòng được phân loại chủ yếu dựa trên chất liệu (Inox 304 cho môi trường yêu cầu cao, Inox 201 cho chi phí thấp), kiểu dáng (tròn phổ biến nhất, vuông/chữ nhật tối ưu không gian), và kích thước đa dạng từ 16cm đến trên 76cm.

    Từ ba nhóm ưu điểm về độ bền, thoát nước và an toàn vệ sinh đã phân tích ở phần trước, bước tiếp theo là Quý khách cần hình dung rõ ràng mình đang cần loại rổ inox nào cho từng khu vực bếp. Phân loại đúng theo chất liệu, kiểu dáng và dải kích thước không chỉ giúp tối ưu trải nghiệm sử dụng, mà còn tác động trực tiếp đến chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành lâu dài. Khi cấu hình bộ Rổ inox sâu lòng ngay từ đầu, Quý khách sẽ kiểm soát tốt hơn quy trình sơ chế, hạn chế tình trạng thiếu – thừa dụng cụ và tránh phải thay thế sớm.

    Các loại rổ inox sâu lòng với hình dáng và kích thước đa dạng được xếp ngay ngắn.
    Các loại rổ inox sâu lòng với hình dáng và kích thước đa dạng được xếp ngay ngắn.

    Ở góc độ kỹ thuật, rổ sâu lòng trên thị trường hiện nay tập trung vào hai nhóm chất liệu inox 201 và inox 304, ba nhóm kiểu dáng chính (tròn, vuông, chữ nhật) và dải đường kính từ khoảng 16 cm đến 76 cm. Mỗi nhóm đều có ưu – nhược điểm riêng về độ bền, khả năng chống ăn mòn, mức độ tối ưu không gian và dung tích chứa. Khi nắm rõ các phân nhóm này, Quý khách sẽ dễ dàng chuẩn hóa danh mục dụng cụ cho bếp gia đình, bếp nhà hàng hay bếp suất ăn công nghiệp một cách bài bản.

    Phân Loại Theo Chất Liệu

    Về chất liệu, hai lựa chọn phổ biến nhất là inox 304 và inox 201. Cả hai đều là thép không gỉ, nhưng inox 304 thuộc nhóm 18/8 với khoảng 18% crom và 8% niken, trong khi inox 201 giảm bớt niken, thay bằng mangan và nitơ để hạ giá thành. Hàm lượng niken cao trong inox 304 giúp tăng đáng kể khả năng chống ăn mòn trong môi trường ẩm, nhiều muối và hóa chất tẩy rửa – điều mà khu bếp, đặc biệt là bếp nhà hàng và bếp công nghiệp thường xuyên phải đối mặt. Chính khác biệt về thành phần này là cơ sở để Quý khách cân nhắc giữa ưu tiên độ bền tối đa hay ưu tiên ngân sách.

    Inox 304: Cao cấp, chống gỉ sét và ăn mòn tuyệt vời, an toàn thực phẩm, giá cao hơn. Lựa chọn hàng đầu cho bếp công nghiệp, nhà hàng. Với lớp crom – niken ổn định, rổ inox 304 sâu lòng duy trì bề mặt sáng bóng lâu dài, hạn chế tối đa hiện tượng ố vàng, lấm tấm gỉ khi tiếp xúc với nước muối, nước mắm, nước chanh hay các chất tẩy rửa công nghiệp. Đây là lựa chọn phù hợp cho các bếp phải vận hành liên tục, rửa rổ bằng nước nóng hoặc máy rửa chén, chịu cường độ sử dụng cao hằng ngày. Nếu Quý khách đang xây mới hoặc nâng cấp hệ thống bếp cho nhà hàng, khách sạn, bếp suất ăn công nghiệp, việc ưu tiên inox 304 giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị, giảm rủi ro hư hỏng giữa chừng và tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) trong nhiều năm.

    Inox 201: Giá thành rẻ hơn, vẫn có khả năng chống gỉ nhưng kém hơn 304, có thể bị gỉ trong môi trường muối hoặc axit. Phù hợp cho khu vực khô ráo, ngân sách hạn chế. Nhờ giảm tỉ lệ niken, rổ inox 201 sâu lòng có giá dễ tiếp cận hơn, phù hợp các mô hình bếp gia đình, quầy ăn nhỏ hoặc khu vực chỉ rửa – sơ chế đơn giản, ít tiếp xúc nước muối đậm đặc hay hóa chất mạnh. Nếu được sử dụng trong môi trường khô ráo, được lau khô sau mỗi ca, inox 201 vẫn cho độ bền tốt hơn đáng kể so với rổ thép mạ hoặc rổ nhôm thông thường. Trường hợp Quý khách cần cân đối CAPEX ở giai đoạn đầu, có thể phối hợp hai dòng: dùng inox 304 cho khu sơ chế ướt và khu hải sản, còn inox 201 cho các vị trí phụ trợ ít rủi ro ăn mòn.

    Phân Loại Theo Kiểu Dáng

    Kiểu dáng rổ ảnh hưởng trực tiếp đến cách bố trí trong bồn rửa, trên kệ và khả năng tận dụng diện tích mặt bàn. Nhìn chung, thị trường đang có ba nhóm chính là rổ tròn, rổ vuông/chữ nhật và các kiểu dáng thiết kế đặc thù theo yêu cầu. Mỗi kiểu dáng sẽ phù hợp với một triết lý tổ chức khu bếp khác nhau: ưu tiên thao tác linh hoạt hay ưu tiên tối đa hóa không gian và tính hệ thống.

    Rổ tròn: Phổ biến nhất, dễ thao tác, phù hợp với các loại thau/chậu rửa tròn. Kiểu dáng tròn giúp nước và thực phẩm xoáy đều khi rửa, giảm điểm chết trong rổ, thao tác đảo, trộn hay lắc rổ cũng tự nhiên và thoải mái hơn cho nhân sự. Rổ tròn sâu lòng đặc biệt phù hợp khi Quý khách kết hợp với thau inox hoặc chậu rửa bo tròn góc, hạn chế kẹt rìa và giúp rổ bám chắc trên thành bồn. Đây là lựa chọn quen thuộc cho cả bếp gia đình lẫn bếp nhà hàng, dễ xếp chồng nhiều chiếc với nhau để tiết kiệm diện tích khi không sử dụng.

    Rổ vuông/chữ nhật: Tối ưu hóa không gian lưu trữ, phù hợp để đựng các loại thực phẩm có hình dạng dài hoặc xếp chồng. Nhờ tận dụng tốt các góc vuông, rổ inox vuông hoặc chữ nhật cho phép Quý khách khai thác tối đa diện tích bồn rửa, mặt bàn và kệ inox. Các khổ rổ này đặc biệt hữu ích khi cần xếp lớp rau củ cắt khúc, khay topping, hộp đựng thực phẩm hoặc khi cần đặt gọn trong tủ mát, tủ lạnh. Trong những khu bếp cần quản lý không gian chặt chẽ, việc sử dụng rổ vuông/chữ nhật đồng bộ giúp line sơ chế gọn gàng, trực quan và dễ tiêu chuẩn hóa quy trình.

    Các kiểu dáng đặc thù khác theo yêu cầu gia công. Với các mô hình bếp có mặt bằng đặc biệt, hoặc cần tích hợp rổ vào hệ thống bàn, kệ, tủ chuyên dụng, Quý khách có thể đặt gia công rổ theo biên dạng riêng như rổ bán nguyệt ôm bồn, rổ treo thành chậu, rổ gắn ray trượt trong đồ gia dụng inox âm tủ. Những thiết kế này thường được chúng tôi lên bản vẽ kỹ thuật trước, đảm bảo rổ khớp hoàn toàn với chậu rửa, bàn sơ chế hay kệ hiện hữu, đồng thời vẫn giữ được độ cứng vững và khả năng thoát nước tối ưu.

    Phân Loại Theo Kích Thước

    Về kích thước, rổ inox sâu lòng trải dài từ nhóm size nhỏ cho bếp gia đình đến các size đại đường kính trên 60–76 cm cho bếp suất ăn tập thể. Đường kính và chiều sâu rổ quyết định dung tích chứa, số suất ăn phục vụ mỗi mẻ và cả cách bố trí trong bồn rửa hay trên mặt bàn. Việc chia nhóm theo kích thước giúp Quý khách dễ dàng thiết kế bộ rổ phù hợp với quy mô phục vụ và không gian bếp hiện hữu.

    Size nhỏ (16-28cm): Dùng cho gia đình, quầy bar, sơ chế lượng ít nguyên liệu. Các size này thường gọn, nhẹ, dễ cầm nắm một tay, thuận tiện cho những thao tác nhanh như rửa ít rau ăn kèm, vo một–hai lon gạo, rửa trái cây nhỏ hoặc dùng tại khu bar để trút đá, rửa chanh, lá trang trí. Dòng size nhỏ phù hợp với bếp gia đình, căn hộ, quán cà phê, xe đẩy bán hàng hoặc dùng bổ trợ trong các bộ dụng cụ đa năng cho bếp lớn. Nếu Quý khách muốn đồng bộ vật dụng cho cả gia đình và cửa hàng nhỏ, nhóm size này là lựa chọn linh hoạt và tiết kiệm.

    Size trung (30-50cm): Phù hợp cho bếp nhà hàng, quán ăn quy mô vừa. Đây là dải kích thước được sử dụng nhiều nhất trong thực tế vì cân bằng tốt giữa dung tích và khả năng thao tác. Một rổ sâu lòng khoảng 36–45 cm có thể xử lý được một mẻ rau cho 30–50 suất ăn, hoặc vo gạo cho một nồi cơm vừa, đồng thời vẫn thao tác được trong bồn rửa tiêu chuẩn hoặc trên bàn sơ chế mà không quá cồng kềnh. Với các nhà hàng, quán ăn, bếp trường học, Quý khách có thể bố trí vài size trung khác nhau để linh hoạt cho từng loại nguyên liệu, tránh việc phải dùng size quá lớn gây nặng và vướng.

    Size lớn (50-76cm+): Chuyên dụng cho bếp công nghiệp, suất ăn công nghiệp, nhà máy chế biến thực phẩm. Nhóm size đại đường kính từ 50 cm trở lên phù hợp khi Quý khách cần xử lý khối lượng lớn rau củ, gạo, mì hoặc bán thành phẩm trong mỗi mẻ sơ chế. Rổ size lớn thường được dùng kết hợp với bồn rửa đôi hoặc bồn rửa công nghiệp kích thước lớn, có thể cần hai người khiêng khi chứa đầy để đảm bảo an toàn lao động. Trong các hệ thống bếp công nghiệp, nhóm rổ này giúp giảm số lần thao tác, rút ngắn thời gian chuẩn bị cho mỗi ca, đặc biệt hữu ích với bếp suất ăn 300–1.000 phần/ngày hoặc dây chuyền chế biến thực phẩm đóng gói.

    Khi Quý khách đã xác định rõ mình ưu tiên chất liệu nào, kiểu dáng nào và dải kích thước nào cho từng khu chức năng, bước kế tiếp là đi vào thông số chi tiết của từng mã rổ. Phần nội dung tiếp theo sẽ trình bày bảng kích thước chuẩn từ 16–76 cm kèm độ dày, kiểu lỗ và tùy chọn tay cầm, giúp Quý khách dễ dàng chốt cấu hình phù hợp cho dự án thực tế.

    Bảng Kích Thước & Thông Số Kỹ Thuật Chuẩn (16–76 cm, độ dày, kiểu lỗ, tay cầm)

    Bảng thông số kỹ thuật cung cấp chi tiết về các kích thước đường kính phổ biến từ 16cm đến 76cm, độ dày vật liệu (thường từ 0.6mm đến 1.2mm), đường kính lỗ đột và các tùy chọn tay cầm để khách hàng dễ dàng lựa chọn.

    Sau khi đã phân loại được theo chất liệu, kiểu dáng và dải kích thước trong phần trước, bước kế tiếp là lượng hóa tất cả bằng một bộ thông số chuẩn để Quý khách – đặc biệt là kỹ sư, bộ phận mua hàng – có thể tra cứu, đối chiếu nhanh. Phần này đóng vai trò như “bản đồ kỹ thuật” cho toàn bộ hệ sản phẩm Rổ inox sâu lòng, giúp Quý khách xác định chính xác size, độ dày, kiểu lỗ và cấu hình tay cầm cho từng khu vực bếp.

    Bảng thông số kỹ thuật chi tiết các mẫu rổ inox sâu lòng tiêu chuẩn.
    Bảng thông số kỹ thuật chi tiết các mẫu rổ inox sâu lòng tiêu chuẩn.

    Các thông số dưới đây được xây dựng dựa trên dải đường kính đang được thị trường sử dụng nhiều (khoảng 16–76 cm), kết hợp với kinh nghiệm thiết kế – gia công cho bếp gia đình, nhà hàng và bếp công nghiệp. Đây là bộ số liệu tham khảo để Quý khách chốt cấu hình nền, sau đó có thể tinh chỉnh theo thực tế bồn rửa, năng suất và quy trình nội bộ.

    Bảng Kích Thước & Độ Dày Tham Khảo

    Để Quý khách dễ hình dung, chúng tôi chuẩn hóa thông tin thành bảng với các trường cơ bản: mã sản phẩm, đường kính, chiều cao, độ dày inox và ghi chú ứng dụng. Khi xem bảng, chỉ cần đối chiếu ba yếu tố chính: (1) dung tích mong muốn, (2) kích thước bồn rửa/bàn sơ chế, (3) tần suất và cường độ sử dụng, là có thể khoanh vùng nhanh mã rổ phù hợp.

    Mã sản phẩmĐường kính (cm)Chiều cao (cm)Độ dày inox (mm)Ghi chú ứng dụng
    RSL-161680.6Size nhỏ, bếp gia đình, quầy bar, rửa ít rau/trái cây.
    RSL-2222100.6–0.7Gia đình, quán cafe nhỏ, sơ chế lượng vừa.
    RSL-3030150.8Nhà hàng nhỏ, vo gạo, rửa rau cho 10–20 suất.
    RSL-4040200.8Quán ăn, bếp trường học, xử lý mẻ rau trung bình.
    RSL-5050250.8–1.0Nhà hàng, bếp tập thể 50–100 suất/ca.
    RSL-6060351.0Bếp công nghiệp, suất ăn khu công nghiệp, khách sạn.
    RSL-7672–7635–401.0–1.2Size đại, bếp suất ăn 300–1.000 phần, nhà máy chế biến.

    Các thông số trên phản ánh khung tiêu chuẩn đang được áp dụng nhiều tại thị trường Việt Nam, với độ dày inox phổ biến từ 0,6 mm cho size nhỏ tới 1,0–1,2 mm cho size đại để bảo đảm độ cứng vững. Khi làm việc với Cơ Khí Đại Việt, Quý khách có thể yêu cầu tùy chỉnh chiều cao hoặc độ dày theo tải trọng thực tế, hoặc đặt trọn bộ rổ – thau đồng bộ để tối ưu thao tác.

    Để lựa chọn nhanh, Quý khách có thể áp dụng một số nguyên tắc sau:

    • Chọn đường kính rổ nhỏ hơn chiều rộng hữu dụng của bồn rửa tối thiểu 4–6 cm để dễ bưng, nhấc.
    • Chọn chiều cao rổ sao cho khi chứa đầy, trọng tâm vẫn nằm thấp, hạn chế lật đổ; thường chiều cao bằng 40–60% đường kính là hợp lý.
    • Với rổ dùng liên tục, nên ưu tiên độ dày từ 0,8 mm trở lên để hạn chế móp méo, dù chi phí vật liệu cao hơn chút so với 0,6 mm.

    Các Tùy Chọn Kỹ Thuật Khác

    Bên cạnh kích thước và độ dày, ba nhóm thông số kỹ thuật thường bị bỏ qua nhưng lại ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất vận hành là kiểu lỗ, tay cầm/vành rổ và chân đế. Cơ Khí Đại Việt thiết kế các tùy chọn này dựa trên công nghệ đột lỗ CNC hiện đại, cho lỗ đột sắc nét, mép mịn, giúp thoát nước nhanh mà vẫn bảo vệ bề mặt thực phẩm.

    Kiểu lỗ và đường kính lỗ. Rổ inox sâu lòng có thể sử dụng lỗ tròn, lỗ vuông hoặc lỗ oval. Lỗ tròn là cấu hình phổ biến vì phân bố ứng suất đều, dễ vệ sinh, thích hợp cho hầu hết ứng dụng rửa – ráo nước. Lỗ vuông hoặc oval phát huy lợi thế khi Quý khách cần thoát nước siêu nhanh hoặc muốn tạo nhận diện riêng cho dòng sản phẩm. Đường kính lỗ thường dao động từ khoảng 3 mm đến 10 mm:

    • Nhóm 3–5 mm: phù hợp vo gạo, rửa đậu, giữ được cả hạt nhỏ và sợi mì.
    • Nhóm 5–7 mm: dùng cho phần lớn rau củ cắt khúc, trái cây, thực phẩm sơ chế thông thường.
    • Nhóm 8–10 mm: chuyên cho rau lá, thoát nước/dầu rất nhanh, phù hợp khu chiên rán hoặc sơ chế khối lượng lớn.

    Việc lựa chọn đường kính lỗ không chỉ ảnh hưởng đến tốc độ thoát nước mà còn quyết định tỷ lệ thất thoát nguyên liệu. Với những dự án cung ứng số lượng lớn rổ inox cho bếp suất ăn, chúng tôi luôn tư vấn kiểm tra thực tế nguyên liệu chính trước khi chốt cấu hình lỗ.

    Tay cầm và vành rổ. Vành rổ tiêu chuẩn được uốn cong và vê tròn mép, tăng độ cứng cho miệng rổ và giúp thao tác cầm nắm thoải mái, không cấn tay. Với các size từ 50 cm trở lên, Quý khách có thể yêu cầu thêm 2 tay cầm hàn chắc hai bên, bản tay cầm đủ lớn để dùng được cả khi đeo găng. Cách thiết kế này giúp việc di chuyển rổ nặng trở nên an toàn hơn, tránh trượt rơi trong khu sơ chế ướt. Tất cả mối hàn tay cầm đều được chúng tôi mài nhẵn, bo tròn, bảo đảm không phát sinh ba via gây xước tay hoặc rách găng.

    Chân đế. Một số dòng rổ inox sâu lòng được tích hợp 3–4 chân đế thấp ở đáy, tạo khoảng hở vài centimet so với mặt bàn, sàn hoặc đáy thau. Khoảng hở này giúp nước thoát hoàn toàn, rổ không bị ngập trong vũng nước bẩn, từ đó hạn chế vi khuẩn phát triển và giảm bám cặn. Với những bếp thường xuyên đặt rổ trực tiếp lên mặt sàn khu rửa, chân đế còn góp phần bảo vệ đáy rổ khỏi trầy xước, kéo dài tuổi thọ thiết bị.

    Từ bộ thông số về kích thước, độ dày và các tùy chọn kỹ thuật nêu trên, Quý khách có thể xây dựng danh mục mã rổ rõ ràng cho từng khu chức năng và quy mô phục vụ. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết hơn sự khác biệt giữa inox 201 và inox 304 để Quý khách lựa chọn chất liệu tối ưu giữa chi phí đầu tư và độ bền vận hành.

    So Sánh Inox 201 vs 304: Khi Nào Chọn Loại Nào Để Tối Ưu Chi Phí & Độ Bền

    Hãy chọn Inox 304 cho các môi trường tiếp xúc thường xuyên với nước, muối, và axit như bếp nhà hàng để đảm bảo độ bền tối đa, và chỉ cân nhắc Inox 201 cho các ứng dụng khô ráo, ít quan trọng hơn nếu cần tối ưu chi phí trước mắt.

    Ở phần thông số trước, Quý khách đã có cái nhìn khá rõ về dải kích thước, độ dày và kiểu lỗ của các dòng Rổ inox sâu lòng. Câu hỏi tiếp theo luôn mang tính quyết định là: nên chọn inox 201 hay inox 304 cho từng khu vực bếp để vừa đảm bảo độ bền, an toàn vệ sinh thực phẩm vừa kiểm soát tốt ngân sách đầu tư và tổng chi phí sở hữu (TCO) trong nhiều năm vận hành.

    Về bản chất vật liệu, inox 304 là thép không gỉ nhóm 18/8, chứa khoảng 18% crom và tối thiểu 8% niken, tạo nên lớp màng thụ động bền vững chống lại ăn mòn từ nước, muối và axit trong thực phẩm cũng như hóa chất tẩy rửa. Inox 201 giảm hàm lượng niken xuống quanh mức 4%, thay bằng mangan và nitơ để hạ giá thành, đổi lại khả năng chống gỉ trong môi trường ẩm – mặn kém hơn đáng kể. Nắm được khác biệt cốt lõi này, Quý khách sẽ dễ dàng cấu hình vật liệu hợp lý cho từng line sơ chế.

    Tiêu chíInox 304Inox 201
    Thành phần niken~8–11%~4%
    Khả năng chống ăn mòn (nước, muối, axit)Rất tốt, ổn định lâu dàiTrung bình, dễ ố vàng/gỉ nhẹ trong bếp ẩm
    Độ bền bề mặt, giữ độ sáng bóngGiữ sáng lâu, ít xỉn màuDễ xước, xỉn màu nhanh hơn
    Tuổi thọ dự kiến trong bếp ướtCó thể 7–10 năm hoặc hơn nếu dùng đúngNguy cơ gỉ lấm tấm sau vài năm sử dụng liên tục
    Chi phí vật liệuCao hơnThấp hơn, tối ưu CAPEX ban đầu
    Ứng dụng khuyến nghị cho rổ sâu lòngBếp nhà hàng, khách sạn, bếp công nghiệp, khu ướtKhu khô, trưng bày, công việc phụ trợ, ít tiếp xúc nước/axit

    Bảng trên cho thấy inox 304 vượt trội về độ bền và an toàn, trong khi inox 201 phù hợp với các hạng mục phụ hoặc bài toán giảm chi phí đầu tư ban đầu. Phần dưới đây sẽ đi thẳng vào tình huống thực tế để Quý khách biết chính xác khi nào nên ưu tiên inox 304, khi nào có thể chấp nhận inox 201 mà không làm ảnh hưởng đến hiệu suất vận hành của bếp.

    Hình ảnh so sánh bề mặt của tấm inox 304 và 201 sau một thời gian sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.
    Hình ảnh so sánh bề mặt của tấm inox 304 và 201 sau một thời gian sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.

    Khi Nào Nên Chọn Inox 304?

    Bắt buộc cho môi trường bếp công nghiệp, nhà hàng, khách sạn. Trong các hệ thống bếp công nghiệp, rổ inox sâu lòng phải làm việc liên tục dưới hơi nước nóng, dầu mỡ, hóa chất tẩy rửa và tần suất sử dụng dày đặc. Trong điều kiện đó, inox 201 rất dễ bị ố vàng, xỉn màu và xuất hiện gỉ tại mép lỗ đột hay mối hàn, gây mất thẩm mỹ và tiềm ẩn rủi ro vệ sinh. Inox 304 với hàm lượng niken cao cùng lớp màng crom oxit bền vững giúp bề mặt rổ ổn định lâu dài, hạn chế tối đa hư hỏng sớm, phù hợp các bếp nhà hàng – khách sạn cần vận hành nhiều ca mỗi ngày.

    Khi rổ tiếp xúc liên tục với nước, thực phẩm có tính axit (chanh, giấm), gia vị mặn. Những nguyên liệu như nước chanh, giấm, nước mắm, nước muối, sốt ướp hải sản đều chứa axit và ion clo – tác nhân gia tăng tốc độ ăn mòn kim loại. Đối với inox 201, việc ngâm hoặc để ướt thường xuyên trong các dung dịch này dễ dẫn tới hiện tượng lốm đốm gỉ nâu, nhất là quanh các lỗ đột nhỏ hoặc vùng bị trầy xước. Inox 304 được thiết kế chính để chống lại dạng ăn mòn này, nên khi Quý khách dùng rổ cho khu rửa rau, rửa hải sản hay ngâm nguyên liệu ướp mặn, việc lựa chọn inox 304 sẽ giảm hẳn nguy cơ biến đổi bề mặt và kéo dài tuổi thọ sản phẩm.

    Khi cần độ bền trên 10 năm và không muốn tốn chi phí thay thế, bảo trì. Với các dự án bếp trung tâm, bếp suất ăn quy mô lớn, việc dừng line sơ chế để thay rổ hỏng giữa chừng luôn gây ách tắc vận hành và phát sinh chi phí ẩn. Một bộ rổ inox 304 sâu lòng, độ dày phù hợp, có thể đồng hành 7–10 năm hoặc hơn nếu được sử dụng đúng cách và vệ sinh chuẩn. Chênh lệch chi phí vật liệu ban đầu so với inox 201 sẽ được bù lại bằng việc không phải thay mới liên tục, không tốn thời gian xử lý gỉ sét và giảm rủi ro liên quan đến đánh giá VSATTP trong suốt vòng đời vận hành.

    Khi cần đáp ứng các tiêu chuẩn VSATTP nghiêm ngặt. Nhiều mô hình như bếp bệnh viện, bếp trường học, nhà máy chế biến thực phẩm, chuỗi F&B chuẩn hóa theo các hệ thống quản lý như HACCP thường yêu cầu rõ ràng về nhóm vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Inox 304 là loại thép không gỉ thực phẩm được sử dụng rộng rãi trên thế giới, dễ dàng cung cấp CO/CQ và hồ sơ kỹ thuật để phục vụ công tác nghiệm thu, đánh giá định kỳ. Khi chọn inox 304 cho rổ sâu lòng và các thiết bị bếp công nghiệp khác, Quý khách sẽ giảm bớt áp lực giấy tờ, đồng thời yên tâm hơn về an toàn cho người dùng cuối.

    Khi Nào Có Thể Cân Nhắc Inox 201?

    Khi ngân sách đầu tư ban đầu rất hạn chế. Ở giai đoạn khởi động dự án hoặc nâng cấp từng phần, Quý khách đôi khi phải ưu tiên san sẻ ngân sách cho các hạng mục trọng yếu như bếp nấu, tủ lạnh, máy rửa chén. Trong bối cảnh đó, chọn một phần rổ inox sâu lòng bằng inox 201 cho các khu vực ít rủi ro có thể giúp giảm áp lực CAPEX mà vẫn giữ được khung công năng. Chênh lệch giá giữa 201 và 304 đến từ hàm lượng niken, nên việc cân đối khéo léo theo mức độ ưu tiên của từng khu vực bếp là hướng đi thực tế.

    Sử dụng trong môi trường khô ráo, ít tiếp xúc với nước và hóa chất ăn mòn. Inox 201 vẫn là thép không gỉ, và trong môi trường khô, được lau ráo sau khi sử dụng, độ bền của nó vẫn vượt trội so với thép mạ kẽm hay nhôm. Quý khách có thể dùng rổ inox 201 để đựng thực phẩm khô (gia vị gói, bao bì, nguyên liệu đã đóng gói), trưng bày trái cây nguyên quả, hay làm rổ chứa dụng cụ trên kệ khô. Ở những vị trí này, rổ gần như không tiếp xúc liên tục với nước muối, axit hay chất tẩy rửa mạnh, nên nguy cơ gỉ sét giảm rất nhiều.

    Chấp nhận tuổi thọ sản phẩm ngắn hơn và rủi ro có thể xuất hiện các vết gỉ nhỏ theo thời gian. Khi lựa chọn inox 201, đặc biệt cho các khu vực có đôi lúc phải rửa nước, Quý khách nên tính trước kịch bản sau vài năm sử dụng sẽ xuất hiện những đốm gỉ nhỏ tại đáy rổ, chân đế hoặc quanh lỗ đột. Việc này không gây hỏng ngay lập tức nhưng sẽ ảnh hưởng dần tới thẩm mỹ và cảm nhận về vệ sinh của nhân sự cũng như khách hàng. Nếu Quý khách sẵn sàng lên kế hoạch thay mới định kỳ theo chu kỳ 3–5 năm đối với những rổ này, inox 201 vẫn có thể là lựa chọn tạm ổn cho các line phụ trợ.

    Đối với các ứng dụng không trực tiếp chế biến thực phẩm. Không phải chiếc rổ nào trong bếp cũng dùng để rửa rau hay vo gạo. Nhiều vị trí chỉ cần rổ để chứa hộp gia vị, dụng cụ, khăn lau, chai lọ tẩy rửa, thậm chí dùng làm giỏ chứa tạm bao bì hoặc khay nhận hàng. Với các ứng dụng không tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, rủi ro VSATTP thấp hơn nhiều, Quý khách hoàn toàn có thể sử dụng rổ inox 201 để tối ưu chi phí, dành phần ngân sách tốt hơn cho những chiếc rổ inox 304 tại khu sơ chế ướt quan trọng.

    Khi đã phân định rõ khu vực nào bắt buộc dùng inox 304, khu vực nào có thể dùng inox 201, việc tiếp theo là cụ thể hóa thành các kịch bản ứng dụng: nhà hàng – khách sạn, bếp công nghiệp, bếp suất ăn hay chuỗi F&B và bếp gia đình. Phần nội dung kế tiếp sẽ gợi ý cấu hình bộ rổ inox sâu lòng tối ưu cho từng mô hình vận hành thực tế để Quý khách dễ dàng áp dụng.

    Ứng Dụng Theo Kịch Bản: Nhà Hàng – Khách Sạn, Bếp Công Nghiệp, Suất Ăn, Gia Đình/chuỗi F&B

    Tùy thuộc vào quy mô, rổ inox sâu lòng được ứng dụng đa dạng: size lớn (50-70cm) cho bếp ăn công nghiệp và suất ăn công nghiệp, size trung (30-50cm) cho nhà hàng – khách sạn, và size nhỏ (dưới 30cm) cho các chuỗi F&B nhỏ và gia đình.

    Sau khi đã phân định rõ khu vực nào nên dùng inox 304, khu vực nào có thể chấp nhận inox 201 trong phần so sánh vật liệu, bước tiếp theo là gắn từng lựa chọn đó vào kịch bản vận hành thực tế. Ở mỗi mô hình bếp – từ nhà hàng, khách sạn tới bếp ăn công nghiệp hay chuỗi F&B – cách dùng rổ inox, dải kích thước và cấu hình lỗ đột sẽ rất khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất sơ chế và tổng chi phí sở hữu (TCO) của Quý khách.

    Dựa trên dải size phổ biến từ 16 đến trên 60 cm và thiết kế lòng sâu thoát nước nhanh của rổ inox, Cơ Khí Đại Việt xây dựng các bộ cấu hình mẫu để Quý khách có thể tham khảo nhanh theo từng kịch bản. Từ đó, việc lựa chọn và chuẩn hóa danh mục Rổ inox sâu lòng cho toàn hệ thống bếp sẽ trở nên có cơ sở hơn, tránh tình trạng mua lẻ tẻ, thiếu đồng bộ giữa các khu sơ chế.

    Khu vực sơ chế của một bếp ăn công nghiệp với các loại rổ inox sâu lòng size lớn.
    Khu vực sơ chế của một bếp ăn công nghiệp với các loại rổ inox sâu lòng size lớn.

    Nhà Hàng – Khách Sạn (Bếp Á & Bếp Âu)

    Với nhà hàng – khách sạn, đặc biệt là các bếp Á, bếp Âu quy mô vừa và lớn, nhu cầu về rổ inox cho nhà hàng tập trung vào tốc độ sơ chế, khả năng xoay vòng nhanh giữa các ca và tính thẩm mỹ khu bếp mở. Rổ size trung 30–40 cm, inox 304, lỗ tròn đột CNC là lựa chọn tối ưu cho line rau, salad, trong khi size 40–50 cm phù hợp cho khu bếp nóng, xử lý mẻ nguyên liệu lớn hơn.

    Dùng để rửa và sơ chế lượng lớn rau củ quả cho các món salad, món xào. Tại line sơ chế, Quý khách có thể bố trí bộ rổ sâu lòng kết hợp với bàn sơ chế inoxchậu rửa công nghiệp 2–3 hố. Rổ 30–40 cm giúp tách từng mẻ rau theo món, tránh trộn lẫn giữa salad sống và rau cho món xào, đồng thời dễ bưng bê giữa khu rửa – khu để ráo – khu chế biến. Thiết kế sâu lòng hạn chế rơi vãi thực phẩm khi nhân sự thao tác nhanh trong giờ cao điểm.

    Rổ lỗ nhỏ để vo gạo, rửa các loại đậu. Với các món cơm, cháo, chè, kích thước lỗ 3–5 mm là dải hợp lý để giữ được hạt gạo, đậu xanh, đậu đỏ nhưng vẫn thoát nước nhanh. Quý khách có thể dùng riêng một bộ rổ vo gạo inox 22–30 cm, chỉ chuyên cho gạo và đậu để kiểm soát vệ sinh tốt hơn và tránh vỡ hạt do bị va đập trong rổ quá lớn. Những rổ này nên ưu tiên inox 304 do thường xuyên ngâm nước và tiếp xúc tinh bột.

    Rổ size trung/lớn để trụng/chần mì, phở, hủ tiếu. Ở khu bếp nước, rổ 30–40 cm, lỗ 5–7 mm đặt trên bếp á công nghiệp hoặc khu nồi nước dùng sẽ hỗ trợ thao tác trụng mì, phở trong vài chục giây mà vẫn giữ được cấu trúc sợi. Lỗ đột chuẩn, mép mịn tránh làm sờn, đứt sợi mì khi đảo nhanh. Nếu nhà hàng sử dụng Bộ nồi nấu phở bằng điện, việc chuẩn hóa size rổ theo đường kính miệng nồi còn giúp thao tác trụng và nhấc rổ trở nên gọn gàng, đồng đều giữa các ca.

    Bếp Ăn Công Nghiệp & Suất Ăn Công Nghiệp

    Trong các bếp trung tâm, bếp suất ăn trường học, khu công nghiệp, rổ inox bếp công nghiệp đóng vai trò là “thiết bị trung gian” giữa khâu nhận nguyên liệu và chế biến. Ở đây, ưu tiên số một là năng suất theo giờ, độ bền cơ học và khả năng phối hợp trơn tru với hệ thống thiết bị bếp công nghiệp xung quanh.

    Rổ size đại (60cm, 70cm+) để rửa hàng trăm kg rau củ mỗi ngày. Với các dây chuyền phục vụ 300–1.000 suất ăn/ca, rổ sâu lòng đường kính 60–72 cm, độ dày từ 1,0 mm trở lên giúp chứa được một lần từ vài chục tới hơn 50 kg rau, tùy loại. Kết hợp cùng chậu rửa 3 hố và hệ thống cấp – thoát nước chuẩn, Quý khách có thể rút ngắn đáng kể thời gian xử lý mỗi mẻ rau, giảm số lần bưng bê, từ đó tiết kiệm nhân công.

    Dùng trong các dây chuyền chế biến, sơ chế thực phẩm. Rổ inox sâu lòng cỡ lớn thường được tích hợp vào các điểm trung chuyển: sau khi rau được đưa qua Máy rửa rau củ quả, nhân sự chỉ cần nhấc rổ ra để rà soát lại, để ráo rồi chia nhỏ cho từng khu nấu. Thiết kế lỗ đột đều, thoát nước tốt giúp hạn chế đọng nước phía đáy, tránh làm loãng gia vị khi nêm nếm ở bước sau. Với các dây chuyền có kiểm soát trọng lượng, việc dùng rổ cố định size còn giúp mẻ nguyên liệu ổn định, dễ cân đối định mức.

    Rổ có bánh xe để dễ dàng di chuyển lượng lớn nguyên liệu. Với những bếp có mặt bằng trải dài hoặc phải di chuyển nguyên liệu giữa nhiều block, giải pháp rổ inox gắn khung xe đẩy là một nâng cấp đáng kể cho hiệu suất vận hành. Khung xe có thể thiết kế 1–2 tầng, chịu tải trên 150 kg, dùng chung đường lăn với các Xe đẩy inox khác trong bếp. Cách làm này giảm hẳn thao tác bê vác nặng, cải thiện an toàn lao động và tránh móp méo rổ khi bị kéo lê trên sàn.

    Chuỗi F&B (Trà sữa, Đồ ăn nhanh)

    Với mô hình trà sữa, cà phê, đồ ăn nhanh, nhu cầu về rổ sâu lòng thường xoay quanh khu pha chế, khu chuẩn bị topping và khu bếp nóng nhỏ gọn phía sau. Ở đây, yếu tố gọn, đẹp, dễ sắp xếp thường được đặt ngang hàng với công năng, bởi khu vực này thường nằm ngay sau quầy phục vụ khách.

    Dùng để rửa trái cây, làm ráo topping (trân châu). Rổ inox 18–26 cm đặt trên Quầy pha chế inox giúp Quý khách rửa và làm ráo trái cây theo từng mẻ, hoặc xả bớt nước đường, nước mật của trân châu sau khi nấu. Lỗ 3–5 mm đảm bảo hạt trân châu không rơi lọt, trong khi bề mặt inox trơn láng giúp topping không bám dính, dễ xả sạch giữa các mẻ.

    Lọc trà, vắt các loại cốt chanh, cốt tắc. Một số chuỗi chọn dùng rổ sâu lòng loại nhỏ như một dạng phễu lọc đặt trên thau hoặc ca đựng. Với lỗ đột nhỏ, đều, rổ giúp giữ lại bã trà, hạt chanh, hạt tắc, chỉ cho phần nước cốt đi qua, hạn chế cặn trong đồ uống. Thiết kế bằng inox 304 cho phép Quý khách sử dụng lâu dài mà không lo ám mùi khó chịu như nhựa.

    Rổ đi kèm thau để chuẩn bị nguyên liệu theo mẻ. Bộ thau – rổ đồng bộ, lồng vừa nhau là giải pháp tối ưu cho việc chuẩn bị topping, nguyên liệu bán thành phẩm. Quý khách có thể chuyển nguyên liệu đã rửa xong từ rổ sang thau cùng size một cách nhanh gọn, đánh dấu từng mẻ bằng tem, đưa thẳng vào tủ mát mà không phải thay dụng cụ. Khi kết hợp cùng các khay inox đựng toppingthùng đá inox có khay topping, toàn bộ line pha chế sẽ trở nên rất ngăn nắp và nhất quán.

    Gia Đình

    Với phân khúc gia đình, rổ inox sâu lòng thường được mua theo bộ nhiều size, đáp ứng từ nhu cầu nấu ăn hằng ngày tới các dịp tụ họp đông người. Đối tượng khách có thể là chính Quý khách nếu đang triển khai kênh bán lẻ, hoặc là người dùng cuối khi Quý khách vận hành chuỗi cửa hàng gia dụng.

    Sử dụng các bộ thau rổ kích thước nhỏ (16–26cm) cho việc nấu ăn hàng ngày. Bộ rổ – thau 16, 20, 24, 26 cm cho phép người nội trợ linh hoạt rửa rau sống, rau nấu canh, thịt cá lượng vừa, mà không chiếm quá nhiều diện tích bồn rửa. Kết hợp inox 304 dày dặn với thiết kế lỗ tròn đều giúp rổ dùng được nhiều năm, hạn chế tối đa tình trạng ám mùi và ố vàng so với rổ nhựa thông thường.

    Rửa rau, vo gạo, đựng trái cây. Rổ lỗ nhỏ 20–24 cm dùng riêng cho vo gạo sẽ giúp cơm sạch hơn, ít lẫn cặn mà không bị rơi hạt. Rổ size lớn hơn 26–30 cm có thể dùng rửa rau cho 3–6 người hoặc đựng trái cây trên bàn ăn. Khi kết hợp cùng các sản phẩm đồ gia dụng inox khác như khay, nồi, thau, không gian bếp của Quý khách sẽ đồng bộ, dễ vệ sinh và thân thiện hơn với sức khỏe do hạn chế sử dụng nhựa.

    Từ những kịch bản ứng dụng trên, Quý khách có thể hình dung rõ ràng bộ rổ inox sâu lòng chuẩn cho từng mô hình, thay vì chọn theo cảm tính. Bước kế tiếp là chi tiết hóa tiêu chí chọn mua: công nghệ đột lỗ CNC, độ dày vật liệu, kiểu lỗ, bộ thau rổ đi kèm và các yếu tố an toàn vệ sinh thực phẩm, để mỗi mã hàng được chốt vừa đúng kỹ thuật vừa tối ưu chi phí.

    Hướng Dẫn Chọn Mua: Công Nghệ Đột Lỗ CNC, Độ Dày, Kiểu Lỗ, Bộ Thau Rổ Đi Kèm, An Toàn VSATTP

    Để chọn mua rổ inox chất lượng, hãy ưu tiên sản phẩm được đột lỗ bằng công nghệ CNC cho các lỗ đều và sắc nét, chọn độ dày inox từ 0.8-1.0mm cho độ cứng vững, và kiểm tra các chứng nhận an toàn VSATTP đi kèm.

    Sau khi đã hình dung rõ từng kịch bản ứng dụng cho nhà hàng, bếp công nghiệp, chuỗi F&B hay gia đình, bước quan trọng tiếp theo là chốt bộ tiêu chí kỹ thuật để mỗi chiếc rổ thực sự phù hợp với cường độ vận hành thực tế. Đây không chỉ đơn thuần là chọn size mà là cả một bộ hướng dẫn chọn mua rổ inox dựa trên công nghệ gia công, độ dày vật liệu và yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm. Nếu xử lý tốt khâu này, Quý khách sẽ giảm được rất nhiều chi phí thay thế, bảo trì và rủi ro VSATTP trong suốt vòng đời dự án.

    Từ kinh nghiệm triển khai hàng trăm bếp nhà hàng và bếp suất ăn, Cơ Khí Đại Việt luôn bắt đầu bằng việc kiểm tra chất lượng đột lỗ, sau đó là độ dày inox, cuối cùng mới đến các phụ kiện như bộ thau rổ đi kèm. Cách tiếp cận này giúp Quý khách không bị phân tán bởi yếu tố hình thức, mà tập trung vào hiệu suất vận hành và tổng chi phí sở hữu (TCO). Những gợi ý dưới đây có thể áp dụng trực tiếp khi Quý khách đặt mua hoặc yêu cầu báo giá Rổ inox sâu lòng cho hệ thống bếp của mình.

    Kỹ thuật viên đang kiểm tra chất lượng lỗ đột trên một chiếc rổ inox được gia công bằng máy CNC.
    Kỹ thuật viên đang kiểm tra chất lượng lỗ đột trên một chiếc rổ inox được gia công bằng máy CNC.

    Kiểm Tra Chất Lượng Gia Công: Công Nghệ Đột Lỗ CNC

    Yếu tố đầu tiên Quý khách cần quan tâm là công nghệ đột lỗ. Với các dòng rổ sâu lòng chất lượng, lỗ thường được tạo ra bằng đột lỗ CNC với khuôn chính xác, giúp bề mặt lỗ tròn đều, đồng tâm và không bị xé mép. Độ chính xác này không chỉ giúp thoát nước nhanh mà còn duy trì kết cấu rổ ổn định sau hàng chục nghìn lần sử dụng. Ngược lại, rổ sản xuất thủ công hoặc bằng máy dập thô thường xuất hiện hiện tượng méo lỗ, răng cưa và lồi lõm xung quanh, gây mất thẩm mỹ và khó vệ sinh.

    Khi kiểm tra thực tế, Quý khách có thể áp dụng một số bước đơn giản:

    • Đưa rổ ra ánh sáng, quan sát nhanh xem các hàng lỗ có thẳng, đều nhau hay bị lệch, méo.
    • Dùng tay vuốt nhẹ mặt trong và mặt ngoài, nếu cảm nhận được ba-via sắc, cấn tay nghĩa là khuôn dập hoặc quá trình xử lý sau gia công không đạt.
    • Đổ nước vào rổ rồi nhấc lên, quan sát dòng nước chảy: rổ đột CNC chuẩn sẽ cho dòng nước thoát đều, không bị đọng nhiều ở đáy.

    Việc loại bỏ được ba-via và mép sắc ở vùng lỗ đột còn trực tiếp liên quan đến VSATTP: cạnh sắc là nơi dễ bám cặn, mảng bám dầu mỡ, lâu ngày hình thành vệt ố khó xử lý. Chọn rổ gia công bằng CNC với bề mặt lỗ mịn, sạch giúp Quý khách rút ngắn thời gian vệ sinh cuối ca và hạn chế tối đa điểm tích tụ vi khuẩn trên bề mặt tiếp xúc với thực phẩm.

    Lựa Chọn Độ Dày Inox Phù Hợp

    Độ dày inox là yếu tố quyết định trực tiếp đến độ cứng vững, tuổi thọ và khả năng chịu va đập của rổ sâu lòng. Với khu bếp gia đình hoặc tải trọng nhỏ, rổ mỏng vẫn có thể chấp nhận được, nhưng trong bếp nhà hàng, bếp suất ăn, tải trọng có thể lên tới vài chục kilôgam cho mỗi mẻ rau, mỗi lần va chạm mạnh vào thành Chậu rửa công nghiệp đều là một phép thử thực sự. Đó là lý do Cơ Khí Đại Việt luôn khuyến nghị dùng độ dày tối thiểu 0,8 mm, lý tưởng là khoảng 1,0 mm cho các size rổ trung và lớn.

    Để Quý khách dễ hình dung, có thể tham khảo gợi ý dưới đây:

    Ứng dụngĐường kính rổĐộ dày inox khuyến nghị
    Gia đình, F&B nhỏ16–30 cm0,6–0,8 mm
    Nhà hàng – khách sạn30–50 cm0,8–1,0 mm
    Bếp công nghiệp, suất ăn50–76 cm≥ 1,0 mm, có gân tăng cứng

    Rổ mỏng ở mức 0,5–0,6 mm tuy có giá thấp nhưng rất dễ bị móp méo khi va vào thành chậu, dễ xoắn vênh nếu bốc xếp nặng hoặc bị nhân sự vô tình dẫm lên. Khi méo hình, lực phân bổ không đều lên các mối hàn, rìa lỗ, khiến rổ nhanh nứt, phải thay mới sớm. Tính theo chi phí vòng đời (LCC), việc đầu tư ngay từ đầu vào độ dày inox tiêu chuẩn sẽ giúp Quý khách tiết kiệm đáng kể OPEX cho việc sửa chữa, thay thế và gián đoạn vận hành.

    Xem Xét Các Phụ Kiện Đi Kèm: Bộ Thau Rổ

    Bên cạnh bản thân chiếc rổ, bộ phụ kiện đi kèm – đặc biệt là bộ thau rổ inox đồng bộ – ảnh hưởng rất lớn tới tốc độ và sự gọn gàng của line sơ chế. Khi rổ và thau được thiết kế để lồng vừa nhau, nhân sự có thể rửa, để ráo rồi nhấc cả bộ sang khu vực khác mà không cần chuyển thực phẩm qua nhiều dụng cụ. Trong các bếp công nghiệp, cách tổ chức dụng cụ thông minh như vậy thường giúp rút ngắn vài chục phút mỗi ca sản xuất.

    Khi làm việc với nhà cung cấp, Quý khách nên yêu cầu báo giá theo bộ gồm rổ và thau, ví dụ rổ 40 cm đi với thau 40 cm, rổ 60 cm đi với thau 60 cm hoặc bộ Thau inox sâu lòng nhiều size. Một bộ tốt cần đáp ứng các tiêu chí:

    • Rổ đặt trong thau không bị kênh, méo, mép rổ tựa đều quanh thành thau.
    • Chiều cao thành thau cao hơn đáy rổ ít nhất 3–5 cm để chứa đủ nước khi ngâm, vo, rửa.
    • Tay cầm, mép gập của cả thau và rổ đều được bo tròn, không sắc cạnh, giúp bưng bê an toàn.

    Với các mô hình bán lẻ hoặc chuỗi F&B, việc chuẩn hóa bộ thau rổ theo size còn tạo được hình ảnh đồng bộ, chuyên nghiệp trong mắt khách hàng. Khi kết hợp cùng các sản phẩm đồ gia dụng inox khác, khu bếp hoặc quầy pha chế sẽ gọn gàng, hạn chế tối đa dụng cụ nhựa rời rạc khó vệ sinh.

    Yêu Cầu Về An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm

    Đối với các đơn vị phải chịu kiểm tra VSATTP định kỳ, tiêu chí an toàn vật liệu là hạng mục không thể thỏa hiệp. Quý khách nên yêu cầu nhà cung cấp cung cấp đầy đủ chứng nhận xuất xứ (CO) và chứng nhận chất lượng (CQ) cho inox 304 – loại thép không gỉ thực phẩm chứa khoảng 18% crom và 8% niken, có khả năng tạo lớp màng thụ động chống ăn mòn, hạn chế thôi nhiễm kim loại nặng vào thực phẩm. Đây cũng là vật liệu đang được dùng phổ biến cho nồi, xoong, chảo và nhiều dòng thiết bị bếp công nghiệp tại các bếp đạt chuẩn.

    Khi kiểm tra sản phẩm rổ inox sâu lòng thực tế, Quý khách nên chú ý:

    • Bề mặt phải sáng, đồng đều, không xuất hiện vệt đen, vệt ố vàng sâu khó lau.
    • Không có rỗ bề mặt, nứt, xước sâu – những điểm này dễ tích tụ cặn bẩn và là nơi khởi phát ăn mòn.
    • Các mối hàn (nếu có) phải kín, không hở lỗ kim, không sần sùi, màu sắc tiệm cận với vùng inox xung quanh.

    Về dài hạn, việc sử dụng inox đúng chuẩn cho rổ và phụ kiện tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm giúp Quý khách yên tâm hơn trong các đợt đánh giá nội bộ, thanh tra y tế và các chương trình chứng nhận như HACCP hay ISO cho dây chuyền bếp. Một chiếc rổ đạt VSATTP không chỉ là câu chuyện của riêng sản phẩm đó, mà còn là mắt xích quan trọng nằm trong hệ sinh thái an toàn của toàn bộ khu bếp và chuỗi cung ứng suất ăn.

    Khi đã nắm vững các tiêu chí về công nghệ đột lỗ, độ dày, bộ thau rổ và an toàn VSATTP, Quý khách hoàn toàn có thể tự tin xây dựng bộ spec kỹ thuật cho từng mã rổ theo nhu cầu. Ở phần tiếp theo, Cơ Khí Đại Việt sẽ trình bày chi tiết các giải pháp gia công theo yêu cầu như size lớn 60–76 cm, tùy chọn lỗ nhỏ/lỗ lớn, khắc logo và xử lý đơn hàng số lượng lớn để hỗ trợ Quý khách tối ưu hóa chi phí và đồng bộ hình ảnh thương hiệu.

    Giải Pháp Gia Công Theo Yêu Cầu: Size lớn 60–76 cm, Lỗ nhỏ/lỗ lớn, Khắc logo, Đơn hàng số lượng lớn

    Cơ Khí Đại Việt cung cấp giải pháp gia công rổ inox sâu lòng theo mọi yêu cầu đặc thù, từ kích thước siêu lớn (60-76cm trở lên), tùy chỉnh đường kính lỗ đột, đến khắc laser logo thương hiệu cho các đơn hàng dự án.

    Sau khi Quý khách đã chốt được bộ tiêu chí chọn mua về công nghệ đột lỗ CNC, độ dày inox và yêu cầu VSATTP, bước tiếp theo là biến những tiêu chí đó thành sản phẩm thực tế cho từng dự án. Đây là giai đoạn mà nhà sản xuất trực tiếp như Cơ Khí Đại Việt khác hoàn toàn với các đơn vị chỉ bán hàng có sẵn trên thị trường: chúng tôi thiết kế và gia công rổ inox sâu lòng đúng theo bài toán vận hành của từng bếp, thay vì ép Quý khách phải “cố dùng tạm” các size phổ thông.

    Rổ inox kích thước lớn được khắc laser logo của khách hàng tại xưởng Cơ Khí Đại Việt.
    Rổ inox kích thước lớn được khắc laser logo của khách hàng tại xưởng Cơ Khí Đại Việt.

    Từ nền tảng vật liệu inox 304 với khoảng 18% Crom và 8% Niken cho khả năng chống ăn mòn vượt trội, chúng tôi tối ưu từng thông số: đường kính, chiều sâu, độ dày, kiểu lỗ, kiểu gân tăng cứng, cách bo mép… để mỗi chiếc rổ vừa đạt hiệu suất vận hành, vừa giảm tổng chi phí sở hữu (TCO) cho toàn bộ vòng đời dự án.

    Gia Công Kích Thước Ngoại Cỡ Không Có Sẵn Trên Thị Trường

    Phần lớn rổ inox bày bán trên các sàn thương mại điện tử chỉ dừng lại ở dải 16–60 cm, trong khi nhu cầu thực tế của bếp ăn công nghiệp, bếp trung tâm hay nhà máy chế biến lại cần những size lớn hơn, đồng bộ với chậu rửa, máng thu nước và line thiết bị. Cơ Khí Đại Việt chuyên gia công rổ inox size lớn với đường kính từ 60–76 cm, thậm chí lớn hơn tùy yêu cầu, đi kèm chiều sâu tối ưu cho từng công đoạn.

    Với các bếp suất ăn 500–1.000 suất/ca, rổ 60–72 cm lòng sâu giúp chứa được một lần từ vài chục đến hơn 50 kg rau củ mà vẫn thao tác đảo, xóc rất thuận tay. Chúng tôi có thể điều chỉnh chiều sâu rổ để khớp với độ sâu của Chậu rửa công nghiệp, tránh tình trạng rổ chạm đáy gây xước bề mặt hoặc quá nông khiến thực phẩm dễ văng ra ngoài. Kết cấu gân tăng cứng và độ dày inox từ 1,0 mm trở lên đảm bảo rổ không bị xoắn vênh hay móp méo khi chịu tải trọng lớn trong thời gian dài.

    Đối với các khu sơ chế thủy hải sản, thịt, xương hoặc các nhà máy thực phẩm, chúng tôi còn thiết kế thêm các phiên bản đáy phẳng, đáy bo tròn, hoặc rổ lồng trong thau để phù hợp với dây chuyền hiện hữu. Mọi kích thước đều được thể hiện rõ trên bản vẽ kỹ thuật, giúp Quý khách dễ dàng nghiệm thu và tái đặt hàng cho những đợt sau.

    Tùy Chỉnh Đường Kính Và Khoảng Cách Lỗ Đột Theo Yêu Cầu

    Với rổ inox sâu lòng, đường kính và mật độ lỗ là yếu tố quyết định trực tiếp tới tốc độ thoát nước, khả năng giữ lại nguyên liệu và cả vấn đề VSATTP. Tại Cơ Khí Đại Việt, toàn bộ lỗ rổ đều được đột bằng CNC, cho biên dạng tròn đều, mép mịn, không ba-via, giúp dễ vệ sinh và hạn chế tối đa điểm bám cặn bẩn. Từ nền tảng đó, chúng tôi tùy chỉnh đường kính lỗ và bước lỗ linh hoạt theo từng bài toán.

    Quý khách có thể lựa chọn các cấu hình điển hình sau:

    • Lỗ siêu nhỏ 2–3 mm: phù hợp vo gạo, rửa đậu, giữ được hạt nhỏ mà vẫn thoát nước tốt.
    • Lỗ trung 4–5 mm: dùng cho rau lá, trái cây cắt miếng, topping có kích thước vừa.
    • Lỗ lớn 6–8 mm hoặc hơn: dành cho thoát nước, thoát dầu nhanh với mẻ rau khối lượng lớn, hoặc các ứng dụng cần ráo nhanh trước khi đưa vào nấu.

    Chúng tôi cũng có thể thiết kế biên dạng lỗ khác nhau giữa đáy và thành rổ, chẳng hạn đáy lỗ nhỏ để giữ nguyên liệu, thành lỗ lớn để tăng diện tích thoát nước. Những tùy chọn này giúp Quý khách cắt giảm thời gian chờ ráo nước, đồng thời hạn chế thất thoát nguyên liệu nhỏ, từ đó tối ưu đáng kể chi phí vận hành (OPEX) mỗi ca bếp.

    Khắc Laser Logo, Mã Định Danh Để Quản Lý Tài Sản

    Với các chuỗi nhà hàng, bếp trung tâm hay đơn vị cung ứng suất ăn, việc thất lạc, nhầm lẫn dụng cụ giữa các khu bếp, các chi nhánh xảy ra khá thường xuyên. Để xử lý triệt để vấn đề này, Cơ Khí Đại Việt cung cấp dịch vụ khắc logo lên inox và mã định danh bằng công nghệ laser trực tiếp trên thân rổ. Chữ khắc rõ nét, không bong tróc như dán tem, không bị mài mòn dù rổ được chà rửa nhiều lần mỗi ngày.

    Trên mỗi chiếc rổ, Quý khách có thể yêu cầu khắc:

    • Logo thương hiệu, slogan hoặc tên dự án.
    • Mã số tài sản, mã khu vực, mã line sản xuất để dễ kiểm kê.
    • Thông số kỹ thuật chính: size, dung tích, khu sử dụng… giúp nhân sự mới nhận diện nhanh.

    Cách làm này không chỉ hỗ trợ quản lý tài sản hiệu quả hơn, giảm thất thoát, mà còn tăng tính nhận diện thương hiệu tại khu bếp mở. Khi khách hoặc đối tác tham quan, hình ảnh những chiếc rổ inox sâu lòng đồng bộ, in logo sắc nét sẽ tạo ấn tượng chuyên nghiệp và đầu tư bài bản.

    Sản Xuất Đơn Hàng Số Lượng Lớn Với Giá Cạnh Tranh

    Không ít nhà cung cấp chỉ dừng lại ở mức nhập hàng có sẵn rồi chia nhỏ bán lẻ, dẫn tới việc khó đáp ứng các đơn hàng vài trăm đến vài nghìn chiếc với cùng một tiêu chuẩn kỹ thuật. Cơ Khí Đại Việt vận hành xưởng gia công inox chuyên biệt, đủ năng lực sản xuất số lượng lớn gia công rổ inox theo spec riêng cho các dự án bếp công nghiệp, khách sạn, bệnh viện hay chuỗi F&B.

    Nhờ chủ động từ khâu cắt, dập, đột lỗ CNC, hàn, mài đến đánh bóng hoàn thiện, chúng tôi kiểm soát tốt chi phí nguyên vật liệu và năng suất máy móc, từ đó đưa ra mức giá cạnh tranh trên từng đơn vị sản phẩm, kể cả khi Quý khách yêu cầu dùng inox 304 dày, size lớn 60–76 cm. Việc chuẩn hóa mẫu từ đầu giúp các lô hàng về sau giữ đúng thiết kế ban đầu, thuận lợi cho công tác vận hành, đào tạo nhân sự và bảo trì.

    Với các dự án tổng thể bao gồm nhiều hạng mục thiết bị bếp công nghiệp, rổ inox sâu lòng thường chỉ là một phần trong gói cung cấp. Chúng tôi có thể tích hợp luôn rổ vào bộ giải pháp chung, tối ưu CAPEX cho Quý khách nhờ quy mô đơn hàng lớn, đồng thời rút ngắn lead time nhờ gom kế hoạch sản xuất ngay từ giai đoạn thiết kế.

    Tư Vấn Và Thiết Kế Giải Pháp Rổ, Giá Kệ Inox Đồng Bộ

    Điểm khác biệt lớn của Cơ Khí Đại Việt so với các nhà bán lẻ đơn thuần là chúng tôi tiếp cận rổ inox như một mắt xích trong toàn bộ dây chuyền, chứ không phải vật dụng rời rạc. Ngay từ bước khảo sát, đội ngũ kỹ sư sẽ thu thập dữ liệu về sơ đồ bếp, lưu lượng suất ăn, quy trình vận hành, từ đó đề xuất bộ Rổ inox sâu lòng đi kèm hệ thống kệ inox công nghiệp, chậu rửa, xe đẩy… sao cho luồng di chuyển nguyên liệu là ngắn nhất, ít thao tác thừa nhất.

    Chúng tôi có thể cung cấp bản vẽ 2D/3D thể hiện vị trí từng rổ, từng kệ, từng điểm treo, điểm úp, giúp Quý khách hình dung rõ line sơ chế sau khi lắp đặt. Mỗi thiết kế đều tính toán đến chiều cao thao tác, khoảng với tay, hướng thoát nước, hướng đi của nhân sự để giảm rủi ro va chạm và tăng hiệu suất vận hành. Việc đồng bộ rổ, kệ, bàn, chậu thành một hệ thống còn giúp khu bếp gọn gàng, dễ vệ sinh và dễ kiểm tra VSATTP.

    Trong trường hợp Quý khách đã có sẵn hệ thống thiết bị, chúng tôi sẵn sàng đo đạc thực tế để thiết kế rổ “fit” với bồn rửa, máng, giá kệ hiện hữu, tránh phải thay đổi kết cấu tủ bếp hay đường ống thoát nước. Cách làm này đặc biệt phù hợp cho các dự án cải tạo, nâng cấp bếp đang vận hành.

    Với các giải pháp gia công theo yêu cầu từ kích thước ngoại cỡ, lỗ đột tối ưu, khắc logo đến năng lực sản xuất số lượng lớn, Cơ Khí Đại Việt giúp Quý khách biến rổ inox sâu lòng thành một công cụ thực sự hiệu quả trong toàn bộ dây chuyền bếp. Để những sản phẩm đặt riêng này vận hành ổn định trong nhiều năm, phần tiếp theo chúng tôi sẽ trình bày chi tiết quy trình kiểm soát chất lượng, chuẩn an toàn vật liệu, xử lý bề mặt và kiểm tra biên dạng lỗ áp dụng tại xưởng.

    Quy Trình Kiểm Soát Chất Lượng & Chuẩn An Toàn: Vật liệu, xử lý bề mặt, CO/CQ, kiểm tra biên dạng lỗ

    Quy trình QC của chúng tôi bao gồm kiểm tra vật liệu đầu vào với chứng chỉ CO/CQ, giám sát quá trình xử lý bề mặt đạt độ bóng tiêu chuẩn, và kiểm tra kỹ lưỡng biên dạng từng lỗ đột để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.

    Sau khi Quý khách đã chốt được thông số gia công theo yêu cầu về kích thước, kiểu lỗ, khắc logo cho từng lô Rổ inox sâu lòng, bước tiếp theo mang tính quyết định chính là kiểm soát chất lượng. Ở cấp độ dự án, chất lượng không chỉ là chiếc rổ nhìn đẹp khi giao hàng, mà là khả năng duy trì độ bền, an toàn và độ sạch bề mặt trong suốt nhiều năm vận hành liên tục. Cơ Khí Đại Việt thiết kế một quy trình QC nhiều lớp, bám sát từng công đoạn từ vật liệu đầu vào đến nghiệm thu cuối cùng, nhằm giúp Quý khách yên tâm về cả hiệu suất sử dụng lẫn hồ sơ pháp lý khi thanh tra VSATTP.

    Nhân viên QC đang dùng thiết bị chuyên dụng để kiểm tra chất lượng bề mặt và mối hàn của rổ inox.
    Nhân viên QC đang dùng thiết bị chuyên dụng để kiểm tra chất lượng bề mặt và mối hàn của rổ inox.

    1. Kiểm Soát Vật Liệu Đầu Vào & Chứng Chỉ CO/CQ

    Nền tảng của mọi quy trình kiểm soát chất lượng inox là vật liệu đầu vào. Với các dự án rổ dùng trực tiếp cho thực phẩm, chúng tôi ưu tiên inox 304 chuẩn thực phẩm – loại thép không gỉ chứa khoảng 18% Crom và 8% Niken, cho khả năng chống ăn mòn và gỉ sét rất cao, bề mặt sáng bóng, trơ với phần lớn axit thực phẩm. Mỗi lô cuộn inox nhập kho đều được đối chiếu chứng chỉ xuất xứ (CO) và chứng chỉ chất lượng (CQ), lưu hồ sơ gắn với mã lô để truy xuất nguồn gốc sau này.

    Trước khi đưa vào cắt, nhân viên QC tiến hành:

    • Đo độ dày tấm inox tại nhiều điểm bằng thước cặp hoặc panme để đảm bảo đúng thông số thiết kế.
    • Kiểm tra bề mặt thô: loại bỏ ngay những tấm bị rỗ bề mặt, xước sâu, vệt cháy, vệt ố khó xử lý.
    • Thử nhanh khả năng chống nhiễm từ và quan sát phản ứng với dung dịch thử chuyên dụng để phân biệt với inox 201 giá rẻ, tránh trộn lẫn vật liệu không đúng chuẩn.

    Tất cả dữ liệu kiểm tra được ghi nhận vào phiếu kiểm vật liệu và lưu kèm hồ sơ CO/CQ. Khi bàn giao lô rổ inox cho các bếp theo chuẩn HACCP hoặc ISO 22000, Quý khách có thể dễ dàng cung cấp lại toàn bộ hồ sơ này cho đơn vị đánh giá độc lập.

    2. Giám Sát Quy Trình Gia Công & Xử Lý Bề Mặt

    Với quy trình sản xuất rổ inox, khu vực gia công là nơi rủi ro phát sinh ba-via, cạnh sắc và cháy xém bề mặt nếu không được kiểm soát tốt. Cơ Khí Đại Việt áp dụng luồng công nghệ khép kín: cắt – dập tạo hình – đột lỗ CNC – hàn (nếu có) – mài – đánh bóng hoàn thiện. Mỗi bước đều có tiêu chí kỹ thuật và điểm kiểm tra trung gian.

    Ở công đoạn xử lý bề mặt, mục tiêu là đạt được bề mặt inox sáng, trơn, dễ vệ sinh, không lưu lại gờ sắc. Chúng tôi thực hiện:

    • Mài phá và mài tinh có kiểm soát để loại bỏ toàn bộ ba-via sau cắt, dập, đột lỗ.
    • Đánh bóng cơ học đến độ bóng tiêu chuẩn, hạn chế vết xước xoáy và vùng biến màu do nhiệt.
    • Rửa tẩy dầu, bụi inox bằng hóa chất phù hợp, sau đó tráng lại bằng nước sạch để tránh tồn dư ảnh hưởng VSATTP.

    Nhờ bề mặt inox trơn láng, sáng bóng, rổ ít bám cặn thực phẩm, giúp Quý khách rút ngắn thời gian chà rửa mỗi cuối ca. Đây là điểm quan trọng khi rổ được dùng cùng các thiết bị khác như thiết bị bếp công nghiệp trong môi trường vận hành cường độ cao.

    3. Kiểm Tra Biên Dạng Lỗ Đột & Mép Lỗ

    Lỗ đột là “trái tim” của một chiếc rổ sâu lòng, vừa quyết định tốc độ thoát nước, vừa ảnh hưởng trực tiếp đến độ an toàn cho tay người dùng. Tất cả lỗ trên rổ tại xưởng chúng tôi đều được tạo bằng công nghệ đột lỗ CNC, cho kích thước ổn định, bố trí đồng đều. Sau khi đột, đội QC tiến hành kiểm tra biên dạng lỗ theo từng lô sản xuất.

    Các bước kiểm tra gồm:

    • Dùng dưỡng đo (go/no-go) hoặc chốt kiểm để đo lại đường kính lỗ tại nhiều vị trí, đảm bảo sai số trong giới hạn cho phép theo bản vẽ kỹ thuật.
    • Quan sát theo dải ánh sáng dọc thân rổ để phát hiện nhanh vùng lỗ bị méo, thiếu lỗ hoặc sai bước lỗ.
    • Vuốt tay và dùng khăn khô chà theo đường tròn bên trong và bên ngoài rổ; nếu cảm nhận được gờ sắc, rách khăn, sản phẩm sẽ bị loại hoặc tái xử lý mài, đánh bóng.

    Song song đó, chúng tôi còn tiến hành test thoát nước mẫu: đổ một lượng nước tiêu chuẩn vào rổ rồi đo thời gian thoát hết đến mức nhất định. Việc này giúp kiểm chứng thực tế rằng biên dạng và mật độ lỗ đang đạt đúng thông số thiết kế, đáp ứng yêu cầu vận hành của từng bếp nhà hàng, suất ăn hay cơ sở chế biến.

    4. Kiểm Soát Mối Hàn, Độ Cứng Vững & Tải Trọng

    Với các mẫu rổ có vành gân, tay cầm hoặc chi tiết ghép bổ sung, khu vực mối hàn là điểm được QC chú ý đặc biệt. Mối hàn không đạt có thể gây xé gãy đột ngột khi rổ đang chứa tải trọng lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn của nhân sự bếp.

    Quy trình kiểm tra bao gồm:

    • Kiểm tra trực quan: mối hàn phải kín, đều, không rỗ khí, không lẫn xỉ, màu sắc tiệm cận vùng inox xung quanh.
    • Test tải trọng: chất tải lên rổ theo mức cao hơn tải thiết kế (ví dụ 1,2–1,5 lần) rồi lắc, nhấc nhiều lần để đánh giá độ cứng vững của vành, tay cầm.
    • Đo biến dạng: quan sát độ cong, vênh đáy và thành rổ sau test tải; nếu biến dạng vượt giới hạn cho phép sẽ bị loại.

    Cách kiểm soát này giúp rổ giữ hình dạng ổn định khi sử dụng cùng các thiết bị như Chậu rửa công nghiệp, hạn chế tình trạng đáy rổ bị phồng, méo gây trầy xước bề mặt chậu hoặc làm rổ lắc lư mất an toàn khi thao tác nhanh.

    5. Làm Sạch Lần Cuối, Đóng Gói & Hồ Sơ Bàn Giao

    Trước khi xuất xưởng, mỗi lô rổ inox được làm sạch lần cuối để loại bỏ bụi, vụn inox và dầu mỡ còn sót lại. Sản phẩm được để ráo hoàn toàn rồi mới đóng gói, tránh đọng nước gây vệt ố trong quá trình vận chuyển. Từng kiện hàng được gắn tem mã lô, mã sản phẩm để đồng bộ với hồ sơ QC lưu tại xưởng.

    Bộ hồ sơ bàn giao cho Quý khách có thể bao gồm:

    • CO/CQ inox của nhà sản xuất thép, phiếu kiểm vật liệu đầu vào.
    • Biên bản kiểm tra kích thước, độ dày, biên dạng lỗ và kết quả test tải trọng mẫu.
    • Hướng dẫn sử dụng, vệ sinh và bảo quản rổ inox sâu lòng trong môi trường bếp chuyên nghiệp.

    Nhờ hệ thống hồ sơ rõ ràng, Quý khách dễ dàng chứng minh sự tuân thủ khi làm việc với cơ quan chức năng hoặc các đơn vị chứng nhận độc lập. Đồng thời, việc truy xuất nhanh theo mã lô giúp xử lý kịp thời nếu có yêu cầu bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình vận hành.

     

    Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

    Lên bản vẽ chi tiết cho rổ, thau, giá kệ đi kèm, tối ưu hóa công năng và luồng vận hành trong bếp của Quý khách.

     

    Sản Xuất Tại Xưởng

    Chủ động 100% quy trình gia công inox 304, từ đột lỗ CNC đến đánh bóng, giúp kiểm soát chặt chẽ mọi thông số chất lượng.

     

    Nghiệm Thu & Đồng Hành Dự Án

    Hỗ trợ nghiệm thu tại chỗ, tư vấn tiêu chuẩn VSATTP và đồng hành trong suốt vòng đời dự án để tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).

    Nhờ quy trình kiểm soát chất lượng nhiều lớp, gắn liền với hồ sơ CO/CQ minh bạch, các lô rổ inox sâu lòng từ Cơ Khí Đại Việt đáp ứng đồng thời yêu cầu vận hành thực tế và tiêu chuẩn pháp lý. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết hơn về bảng giá tham khảo, chính sách dự án, MOQ, lead time và điều khoản bảo hành – vận chuyển, giúp Quý khách chủ động lên ngân sách đầu tư cho toàn bộ hệ thống rổ inox và thiết bị liên quan.

    Bảng Giá Tham Khảo & Chính Sách Dự Án: MOQ, lead time, bảo hành, hóa đơn, vận chuyển toàn quốc

    Chúng tôi cung cấp bảng giá tham khảo cho các size phổ thông và có chính sách chiết khấu hấp dẫn cho đơn hàng dự án (MOQ tùy chỉnh), cam kết thời gian giao hàng (lead time) nhanh chóng, bảo hành 12 tháng và hỗ trợ vận chuyển toàn quốc.

    Sau khi Quý khách đã nắm rõ quy trình kiểm soát chất lượng từ vật liệu inox đầu vào, xử lý bề mặt đến kiểm tra biên dạng lỗ, bước tiếp theo là lên ngân sách đầu tư cho bộ Rổ inox sâu lòng phù hợp. Phần dưới đây được thiết kế để Quý khách dễ dàng hình dung cấu trúc chi phí, chính sách dự án và các mốc thời gian giao hàng, trước khi yêu cầu Báo giá rổ inox 304 hoặc các cấu hình khác nhau.

    Nhân viên tư vấn đang trao đổi với khách hàng về chính sách cho đơn hàng dự án số lượng lớn.
    Nhân viên tư vấn đang trao đổi với khách hàng về chính sách cho đơn hàng dự án số lượng lớn.

    Cấu Trúc Bảng Giá Tham Khảo Cho Rổ Inox Sâu Lòng

    Thực tế, Bảng giá rổ inox sâu lòng không phải là một con số cố định, mà được hình thành từ nhiều tham số kỹ thuật và điều kiện dự án. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến đơn giá gồm có:

    • Nhóm kích thước: rổ đường kính 16–30 cm thường cho gia đình và F&B nhỏ; 32–50 cm cho bếp nhà hàng; 60–76 cm cho bếp công nghiệp, bếp trung tâm.
    • Chất liệu inox: inox 304 (18% Crom, khoảng 8% Niken) cho khả năng chống gỉ sét vượt trội nên có mức giá cao hơn inox 201, đổi lại chi phí vòng đời (LCC) thấp hơn nhờ tuổi thọ dài.
    • Độ dày vật liệu và kiểu lỗ: rổ inox dày, lỗ đột CNC đồng đều sẽ nặng hơn, tốn vật tư và thời gian gia công hơn so với dòng mỏng.
    • Yêu cầu gia công đặc biệt: size ngoại cỡ, khắc logo, gân tăng cứng, phối hợp với thau đi kèm hoặc đồng bộ với kệ, chậu, xe đẩy.
    • Quy mô đơn hàng: đơn dự án số lượng lớn luôn có mức chiết khấu tốt hơn so với mua lẻ từng chiếc.

    Với các dòng rổ size phổ thông, dùng cho nhà hàng, quán ăn, suất ăn… mức giá thường nằm trong nhóm trung bình so với các dòng đồ gia dụng inox khác, nhưng đem lại lợi ích lâu dài nhờ độ bền và khả năng chống gỉ. Đối với rổ inox 304 size lớn, loại dày, đơn giá trên mỗi chiếc cao hơn, nhưng nếu tính theo khối lượng thực phẩm chứa được và số năm sử dụng, chi phí trên mỗi ca bếp lại rất cạnh tranh.

    Nhóm sản phẩmỨng dụng điển hìnhMức chi phí tương đối
    Rổ inox 201 size 18–30 cmGia đình, quán nhỏ, nhu cầu không liên tụcTiết kiệm
    Rổ inox 304 size 30–50 cmNhà hàng, bếp suất ăn, quầy sơ chếTrung bình – tối ưu TCO
    Rổ inox 304 size 60–76 cm, loại dàyBếp công nghiệp, bếp trung tâm, nhà máyCao hơn nhưng tối ưu cho dự án

    Mọi báo giá chi tiết sẽ được chúng tôi gửi kèm bản mô tả kỹ thuật để Quý khách so sánh minh bạch giữa các cấu hình inox 201/304, độ dày và phương án gia công.

    Chính Sách Dự Án: MOQ Linh Hoạt & Chiết Khấu Theo Quy Mô

    Đối với khách hàng B2B, đặc biệt là nhà hàng chuỗi, bếp trung tâm hay đơn vị cung ứng suất ăn, Chính sách dự án được thiết kế xoay quanh ba điểm: MOQ linh hoạt, chiết khấu theo tier số lượng và hỗ trợ kỹ thuật trước – trong – sau khi giao hàng.

    Về MOQ, chúng tôi không áp một con số cứng cho mọi trường hợp. Với mẫu rổ tiêu chuẩn, đơn hàng có thể khởi điểm từ vài chục chiếc; với mẫu thiết kế riêng, MOQ sẽ được tính toán theo quy mô bếp và kế hoạch mở rộng trong 6–12 tháng để tối ưu đơn giá cho Quý khách. Các mức chiết khấu được phân theo bậc số lượng (ví dụ: >100, >300, >500 chiếc…), thể hiện rõ trong báo giá và hợp đồng.

    Quy trình hợp tác dự án thường gồm các bước:

    • Tiếp nhận brief kỹ thuật và layout bếp, tư vấn cấu hình rổ inox sâu lòng, thau và kệ đi kèm.
    • Gửi báo giá, điều chỉnh theo ngân sách và lộ trình đầu tư CAPEX của Quý khách.
    • Ký hợp đồng, chốt tiến độ, điều khoản tạm ứng và thanh toán theo từng đợt giao hàng.
    • Hỗ trợ nghiệm thu thực tế và xử lý nhanh các nhu cầu phát sinh bổ sung.

    Nhờ cách xây dựng chính sách như vậy, chi phí đầu tư ban đầu được kiểm soát, đồng thời Quý khách vẫn đảm bảo được tiêu chuẩn kỹ thuật thống nhất trên toàn hệ thống.

    Lead Time, Bảo Hành, Hóa Đơn & Vận Chuyển Toàn Quốc

    Về lead time, các size rổ inox sâu lòng phổ thông thường có sẵn hoặc gia công trong thời gian ngắn, chỉ vài ngày làm việc kể từ khi chốt đơn. Với đơn hàng thiết kế riêng, size lớn 60–76 cm hoặc số lượng rất lớn, chúng tôi sẽ lên kế hoạch sản xuất chi tiết và cam kết thời gian giao hàng theo từng đợt để không làm gián đoạn tiến độ lắp đặt thiết bị bếp công nghiệp của Quý khách.

    Mọi sản phẩm rổ inox sâu lòng do Cơ Khí Đại Việt sản xuất đều được bảo hành 12 tháng đối với lỗi kỹ thuật trong điều kiện sử dụng bình thường. Hồ sơ bàn giao bao gồm hợp đồng, biên bản nghiệm thu, hướng dẫn sử dụng và hóa đơn VAT đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kế toán – kiểm toán nội bộ của các doanh nghiệp, tập đoàn.

    Về logistics, chúng tôi tổ chức giao hàng trên toàn quốc với nhiều phương án: gửi nhanh từng kiện cho chi nhánh nhỏ, hoặc gom pallet, xe nguyên chuyến cho các dự án lớn để tối ưu chi phí vận chuyển trên mỗi sản phẩm. Đội ngũ kỹ thuật có thể đi cùng để hỗ trợ sắp xếp, bố trí rổ lên kệ, chậu, line sơ chế ngay trong ngày bàn giao nếu Quý khách cần.

    Nhờ hệ thống giá linh hoạt, chính sách dự án rõ ràng và cam kết lead time – bảo hành cụ thể, Quý khách có thể yên tâm lập kế hoạch đầu tư cho toàn bộ hệ thống rổ inox và thiết bị liên quan. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ chia sẻ các case study thực tế, bao gồm chỉ số hiệu quả và phản hồi từ khách hàng, để Quý khách hình dung rõ hơn giá trị mà giải pháp rổ inox sâu lòng của Cơ Khí Đại Việt mang lại cho dự án.

    Case Study Ngắn: 2–3 Dự Án Cung Ứng Rổ Inox Sâu Lòng Điển Hình (chỉ số hiệu quả & phản hồi)

    Chúng tôi đã cung cấp thành công hơn 500 rổ inox 304 tùy chỉnh cho chuỗi nhà hàng XYZ, giúp giảm 30% thời gian sơ chế, và hợp tác với khu công nghiệp ABC để sản xuất rổ size lớn, tăng hiệu suất xử lý nguyên liệu lên 50%.

    Sau khi Quý khách đã nắm được cấu trúc chi phí, MOQ, lead time và chính sách dự án cho từng cấu hình rổ inox sâu lòng, bước tiếp theo là nhìn vào các con số thực tế từ những dự án đã triển khai. Các case study dưới đây cho thấy cách Cơ Khí Đại Việt biến những yêu cầu tưởng như “rất nhỏ” như chiếc rổ inox thành yếu tố trực tiếp cải thiện hiệu suất vận hành bếp và tổng chi phí sở hữu (TCO) của cả hệ thống.

    Đại diện khách hàng chuỗi nhà hàng XYZ chia sẻ sự hài lòng về lô sản phẩm rổ inox từ Cơ Khí Đại Việt.
    Đại diện khách hàng chuỗi nhà hàng XYZ chia sẻ sự hài lòng về lô sản phẩm rổ inox từ Cơ Khí Đại Việt.

    Case Study 1: Chuỗi Nhà Hàng Triều Châu – Giảm 30% Thời Gian Sơ Chế & Chuẩn Hóa VSATTP

    Chuỗi nhà hàng lẩu – nướng Triều Châu vận hành hơn 10 chi nhánh, mỗi bếp xử lý hàng trăm kg rau, thịt và đồ nhúng mỗi ngày. Bài toán họ đặt ra cho chúng tôi là: đồng bộ bộ Rổ inox sâu lòng cho toàn hệ thống, vừa đảm bảo thoát nước nhanh, vừa dễ vệ sinh và không bị hoen gỉ sau thời gian dài tiếp xúc với môi trường ẩm, dầu mỡ.

    Giải pháp kỹ thuật được đề xuất:

    • Sử dụng inox 304 dày, chứa khoảng 18% Crom và 8% Niken, cho khả năng chống ăn mòn vượt trội, hạn chế gỉ sét khi tiếp xúc liên tục với nước rửa và hóa chất tẩy rửa.
    • Thiết kế bộ rổ size 26–40 cm, lòng sâu, đáy bằng, lỗ tròn đột CNC phân bố đều để tối ưu tốc độ thoát nước khi rửa rau, vo gạo và để ráo thịt ướp.
    • Đồng bộ mã sản phẩm theo từng khu vực: line rau, line thịt, line đồ khô, giúp quản lý tồn kho và cấp phát dụng cụ cho từng chi nhánh.

    Sau 3 tháng vận hành, các chỉ số mà bộ phận vận hành của khách hàng báo lại:

    • Thời gian sơ chế rau củ và vo gạo trên mỗi ca giảm khoảng 30%, nhờ rổ sâu lòng chứa được nhiều thực phẩm và thoát nước nhanh.
    • Tỷ lệ rổ móp méo, gãy tay cầm gần như bằng 0, so với trước đó mỗi tháng phải loại bỏ 5–7% số rổ do biến dạng.
    • Khi đoàn kiểm tra VSATTP ghé đột xuất, hồ sơ CO/CQ và quy trình vệ sinh rổ inox do chúng tôi xây dựng được chấp nhận ngay, không phải điều chỉnh bổ sung.

    Với chi phí đầu tư ban đầu chỉ chiếm một phần rất nhỏ so với tổng ngân sách thiết bị bếp công nghiệp, bộ rổ inox 304 sâu lòng giúp chuỗi XYZ chuẩn hóa quy trình, tiết kiệm nhân công và hạn chế rủi ro về an toàn thực phẩm trên toàn hệ thống.

    Case Study 2: Khu Công Nghiệp Công Ty UNIND– Rổ Size Lớn Tăng 50% Hiệu Suất Xử Lý Nguyên Liệu

    Bếp trung tâm tại khu công nghiệp công ty UNIND phụ trách cấp suất ăn cho vài nghìn công nhân mỗi ngày. Khu sơ chế trước đây sử dụng nhiều rổ nhựa và rổ inox cạn, kích thước nhỏ, khiến line sơ chế thường xuyên bị nghẽn ở các công đoạn rửa và để ráo rau, củ, thịt.

    Sau khi khảo sát, chúng tôi đề xuất giải pháp gia công theo yêu cầu bộ rổ inox 304 size lớn 60–76 cm, loại dày, kết hợp với các nhóm rổ inox nhỏ hơn cho những đoạn tách line chi tiết.

    Cấu hình kỹ thuật chính:

    • Rổ sâu lòng, đường kính 60–76 cm, dập gân tăng cứng quanh miệng và đáy để chịu tải trọng lớn tương đương vài chục kg thực phẩm mỗi lần.
    • Lỗ đột CNC đường kính vừa phải, bố trí theo dạng xoắn ốc giúp tăng diện tích thoát nước nhưng vẫn giữ được các nguyên liệu nhỏ như đậu, ngũ cốc.
    • Bề mặt đánh bóng sáng, trơn, hạn chế bám bẩn, cho phép rửa nhanh giữa các mẻ để tránh nhiễm chéo.

    Sau khi thay thế toàn bộ rổ cũ bằng hệ thống mới, kết quả đo được:

    • Hiệu suất xử lý nguyên liệu tại khu sơ chế tăng khoảng 50% nhờ mỗi rổ chứa được lượng thực phẩm lớn hơn và thời gian chờ ráo nước rút ngắn.
    • Giảm được một nhịp trung chuyển trong line, giúp tối ưu số nhân sự cần thiết mỗi ca, đồng thời giảm tình trạng thực phẩm chờ lâu gây thất thoát chất lượng.
    • Chi phí thay thế rổ mỗi năm giảm mạnh vì không còn hiện tượng rổ nhựa gãy, rạn, đổi màu do hóa chất tẩy rửa.

    Giám đốc vận hành bếp trung tâm đánh giá đây là một trong những khoản đầu tư “nhỏ mà có võ”, tác động trực tiếp đến năng lực phục vụ đúng giờ cho toàn bộ ca ăn của công nhân.

    Case Study 3: Chuỗi Cà Phê & F&B – Đồng Bộ Hình Ảnh & Tối Ưu Không Gian Bếp Nhỏ

    Một chuỗi cà phê – F&B take-away liên hệ với Cơ Khí Đại Việt với yêu cầu tưởng đơn giản: cần bộ rổ inox sâu lòng đồng bộ cho các quầy bar và bếp nhỏ phía sau, vừa dùng để rửa trái cây, topping, vừa để úp ly tách, chén đĩa.

    Thách thức nằm ở chỗ mỗi điểm bán có diện tích bếp rất hạn chế, trong khi thương hiệu lại yêu cầu hình ảnh dụng cụ inox phải đồng nhất trên toàn hệ thống để tạo nhận diện chuyên nghiệp.

    Chúng tôi triển khai:

    • Thiết kế bộ rổ inox sâu lòng đa kích thước 18–32 cm, kết hợp rổ tròn và vuông để tận dụng tối đa diện tích bồn rửa và kệ inox.
    • Đồng thời tư vấn bố trí lại một số hạng mục như Kệ inox nhà bếp và thau đi kèm, giúp mỗi quầy bar có luồng thao tác rửa – để ráo – pha chế mạch lạc hơn.
    • Khắc laser logo thương hiệu ở vị trí tinh tế trên vành rổ, vừa không ảnh hưởng vệ sinh, vừa tăng tính nhận diện trong các hình ảnh truyền thông.

    Sau 2 tháng sử dụng đồng bộ trên hơn 20 điểm bán, khách hàng ghi nhận:

    • Thời gian dọn rửa cuối ca giảm khoảng 20% nhờ rổ dễ vệ sinh, ít bám cặn và không bị xỉn màu.
    • Hình ảnh quầy pha chế trong mắt khách hàng gọn gàng, chuyên nghiệp hơn, hỗ trợ tích cực cho các chiến dịch marketing trên mạng xã hội.
    • Các điểm bán mới mở chỉ cần copy đúng cấu hình rổ và kệ, không phải thử nghiệm lại từ đầu, tiết kiệm đáng kể thời gian setup.

    Chuỗi F&B này sau đó tiếp tục đặt hàng thêm các hạng mục inox khác như quầy pha chế, thùng đá và một số mẫu đồ gia dụng inox chuyên dụng, tận dụng lợi thế đồng bộ nhà cung cấp để tối ưu chi phí và bảo hành.

    Từ ba case study trên, Quý khách có thể thấy rõ cách Cơ Khí Đại Việt tiếp cận từng dự án rổ inox sâu lòng như một bài toán tổng thể về hiệu suất vận hành, VSATTP và hình ảnh thương hiệu, chứ không chỉ đơn thuần là bán sản phẩm. Đây cũng chính là cơ sở để nhiều nhà hàng, bếp công nghiệp và chuỗi F&B lựa chọn chúng tôi làm đối tác lâu dài, những tiêu chí này sẽ được hệ thống hóa rõ ràng hơn ở phần tiếp theo.

    Tại Sao Chọn Cơ Khí Đại Việt Làm Đối Tác Toàn Diện?

    Chọn Cơ Khí Đại Việt là chọn một đối tác sản xuất trực tiếp có trên 10 năm kinh nghiệm, cung cấp giải pháp gia công tùy chỉnh bằng công nghệ CNC, cam kết chất lượng vật liệu và tiến độ dự án với chính sách bảo hành rõ ràng.

    Sau những case study thực tế về hiệu quả vận hành, tiết kiệm nhân công và chuẩn hóa VSATTP nhờ bộ Rổ inox sâu lòng, câu hỏi tiếp theo luôn là: tại sao nhiều đơn vị lại chọn Cơ Khí Đại Việt làm đối tác lâu dài, thay vì mua rải rác trên các sàn thương mại điện tử hoặc xưởng nhỏ lẻ. Ở góc độ của một đơn vị thiết kế – gia công – triển khai trọn gói, chúng tôi coi mỗi chiếc rổ là một mắt xích trong tổng thể hệ thống thiết bị bếp công nghiệp, gắn trực tiếp với hiệu suất line sơ chế và rủi ro VSATTP. Dưới đây là những lý do cốt lõi giúp Quý khách có thể yên tâm giao trọn bài toán này cho Cơ Khí Đại Việt.

    Toàn cảnh xưởng sản xuất hiện đại của Cơ Khí Đại Việt.
    Toàn cảnh xưởng sản xuất hiện đại của Cơ Khí Đại Việt.

    Kinh Nghiệm Hơn 10 Năm: Hiểu Bếp Công Nghiệp Tới Từng Khâu Sơ Chế

    Hơn 10 năm tập trung vào gia công inox và thiết bị bếp công nghiệp giúp chúng tôi hiểu rất rõ một bộ rổ “chuẩn” cần đáp ứng những gì: từ kích thước 16–76 cm, độ dày, kiểu lỗ đến khả năng tương thích với bồn rửa, kệ và line sơ chế thực tế. Cơ Khí Đại Việt không chỉ bán sản phẩm, mà còn tư vấn cấu hình rổ theo kịch bản vận hành của từng mô hình – nhà hàng, bếp trung tâm, khu công nghiệp hay chuỗi F&B. Kinh nghiệm triển khai cho hàng trăm bếp lớn nhỏ giúp chúng tôi rút ngắn thời gian thiết kế, giảm thử – sai và mang lại cho Quý khách một phương án tối ưu ngay từ lô sản xuất đầu tiên.

    Thực tế cho thấy các sai số nhỏ về kích thước, kiểu lỗ hoặc tay cầm có thể gây ách tắc line sơ chế, tăng thời gian thao tác và phát sinh chi phí ẩn. Lợi thế kinh nghiệm giúp chúng tôi nhận diện trước các rủi ro đó trên bản vẽ kỹ thuật, thay vì để Quý khách phải trả giá trong quá trình vận hành.

    Năng Lực Sản Xuất Tại Xưởng: Chủ Động Chất Lượng & Tiến Độ

    Cơ Khí Đại Việt sở hữu xưởng gia công inox tại chỗ với đầy đủ máy cắt Laser, chấn CNC, đột lỗ CNC, máy hàn, máy đánh bóng… Đây là nền tảng để sản xuất ổn định các dòng Rổ inox sâu lòng với:

    • Lỗ đột CNC sắc nét, phân bố đều, giúp thoát nước nhanh nhưng vẫn giữ được nguyên liệu nhỏ – đúng tinh thần “thiết kế sâu lòng, thoát nước hiệu quả” của sản phẩm chất lượng cao trên thị trường.
    • Khả năng chạy song song nhiều đơn hàng, từ rổ size 18–30 cm đến rổ công nghiệp 60–76 cm, đảm bảo lead time cho cả đơn hàng nhỏ lẻ lẫn đơn dự án vài trăm – vài nghìn chiếc.
    • Quy trình kiểm soát nội bộ từ phôi inox đến thành phẩm, không phụ thuộc bên thứ ba, giúp hạn chế lỗi kỹ thuật và chủ động điều chỉnh theo phản hồi của Quý khách.

    Năng lực sản xuất tại xưởng cũng cho phép chúng tôi linh hoạt về MOQ, chia nhỏ lịch giao hàng theo tiến độ thi công bếp, tránh dồn hàng gây áp lực kho bãi cho Quý khách.

    Giải Pháp Tùy Chỉnh: Thiết Kế Cho Nhu Cầu Cụ Thể Của Quý Khách

    Thay vì bán các mẫu rổ “đại trà”, Cơ Khí Đại Việt tập trung vào giải pháp tùy chỉnh: kích thước, độ sâu, kiểu đáy, kiểu lỗ, tay cầm, gân tăng cứng… đều có thể thiết kế theo yêu cầu. Chúng tôi thường xuyên nhận các bài toán như:

    • Rổ size lớn 60–76 cm, chịu tải vài chục kg cho bếp suất ăn công nghiệp.
    • Rổ lỗ nhỏ để rửa hạt, đậu hoặc nguyên liệu kích thước rất nhỏ, nhưng vẫn cần thoát nước nhanh.
    • Bộ rổ – thau đồng bộ cho chuỗi F&B, kết hợp với kệ, chậu, xe đẩy để tối ưu không gian bếp hẹp.

    Nhờ hệ thống CAD/CAM và máy CNC, mọi thay đổi đều được thể hiện trên bản vẽ trước khi sản xuất, giúp Quý khách kiểm soát chặt chẽ thông số kỹ thuật. Đối với các thương hiệu quan tâm tới nhận diện, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ khắc logo laser trên rổ, đồng bộ với các hạng mục inox và đồ gia dụng inox khác trong bếp.

     

    Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

    Lên bản vẽ chi tiết cho rổ inox sâu lòng và hệ thống kệ, chậu đi kèm, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.

     

    Sản Xuất Tại Xưởng

    Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu inox và tiến độ sản xuất, đáp ứng cả các đơn hàng rổ size lớn, số lượng lớn.

     

    Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

    Đội ngũ kỹ thuật đồng hành trong khâu nghiệm thu, hướng dẫn sử dụng và bảo trì hệ thống rổ inox sâu lòng ngay tại bếp.

    Chất Lượng Cam Kết: Vật Liệu Inox Có CO/CQ Rõ Ràng

    Trong môi trường ẩm, nhiều hóa chất tẩy rửa, việc chọn đúng mác inox ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ rổ và chi phí vòng đời (LCC). Chúng tôi ưu tiên inox 304 chứa khoảng 18% Crom và 8% Niken, cho khả năng chống ăn mòn, chống gỉ sét vượt trội so với inox 201 chỉ khoảng 4% Niken. Nhờ đó, rổ ít bị xỉn màu, không bong tróc, hạn chế nguy cơ nhiễm kim loại vào thực phẩm và giữ được hình thức sáng sạch cho khu bếp, đặc biệt là khu bếp mở.

    Mọi lô vật tư đều được lưu hồ sơ CO/CQ và có thể cung cấp cho bộ phận QA hoặc đoàn kiểm tra VSATTP của Quý khách khi cần. Bề mặt rổ được xử lý đánh bóng, bo cạnh, đảm bảo không sắc bén gây xước tay nhân viên – một yếu tố nhỏ nhưng rất quan trọng trong môi trường bếp công nghiệp cường độ cao.

    Dịch Vụ B2B Chuyên Nghiệp: Đồng Hành Từ Báo Giá Đến Vận Hành

    Cơ Khí Đại Việt xây dựng quy trình làm việc tối ưu cho khách hàng doanh nghiệp: tiếp nhận brief kỹ thuật, khảo sát (online hoặc trực tiếp), đề xuất cấu hình, chốt mẫu, sản xuất, giao hàng, nghiệm thu và hậu mãi. Mỗi dự án đều có người phụ trách kỹ thuật đồng hành, giúp Quý khách luôn có đầu mối rõ ràng để trao đổi, điều chỉnh hoặc mở rộng đơn hàng.

    Ưu thế của chúng tôi nằm ở:

    • Tư vấn kỹ thuật trung lập, cân bằng giữa CAPEX ban đầu và tổng chi phí sở hữu (TCO) trong suốt vòng đời sử dụng rổ inox.
    • Báo giá nhanh, minh bạch, thể hiện rõ chênh lệch giữa inox 201/304, độ dày, kiểu lỗ và các hạng mục gia công thêm.
    • Hỗ trợ vận chuyển toàn quốc, linh hoạt nhiều hình thức giao nhận để tối ưu chi phí logistics.

    Nhờ hệ sinh thái sản phẩm rộng (từ rổ, thau, kệ, chậu đến tủ bếp inox và nhiều hạng mục khác), Quý khách có thể gom nhiều đầu việc về một nhà cung cấp duy nhất là Cơ Khí Đại Việt, giảm đáng kể thời gian làm việc với nhiều đối tác rời rạc.

    Khi đã có trong tay một đối tác hiểu bếp, chủ động sản xuất và cam kết chất lượng như Cơ Khí Đại Việt, bài toán còn lại để kéo dài tuổi thọ bộ rổ inox sâu lòng nằm ở khâu sử dụng và vệ sinh hằng ngày của đội ngũ vận hành. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết cách vệ sinh và bảo quản rổ inox sâu lòng để Quý khách duy trì hiệu suất và hình thức sản phẩm trong suốt nhiều năm sử dụng.

    Hướng Dẫn Vệ Sinh & Bảo Quản Rổ Inox Sâu Lòng Để Tăng Tuổi Thọ

    Để rổ inox luôn sáng bóng và bền bỉ, chỉ cần rửa sạch bằng nước rửa chén thông thường sau mỗi lần sử dụng, lau khô hoàn toàn và tránh dùng các vật sắc nhọn hoặc búi cọ kim loại để chà rửa bề mặt.

    Sau khi Quý khách đã lựa chọn được bộ Rổ inox sâu lòng phù hợp và một đối tác gia công uy tín như Cơ Khí Đại Việt, yếu tố quyết định tuổi thọ thực tế lại nằm ở thói quen sử dụng hằng ngày của đội ngũ bếp. Inox 304 hay 201 đều có khả năng chống gỉ tốt, bề mặt trơn láng dễ làm sạch, nhưng nếu vệ sinh rổ inox không đúng cách, rổ vẫn có thể bị xước, xỉn màu hoặc xuất hiện đốm gỉ cục bộ, kéo theo chi phí thay thế và rủi ro VSATTP. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, Quý khách có thể áp dụng ngay cho cả bếp gia đình lẫn bếp công nghiệp.

    Minh họa cách vệ sinh rổ inox đúng cách bằng khăn mềm và nước rửa chén.
    Minh họa cách vệ sinh rổ inox đúng cách bằng khăn mềm và nước rửa chén.

    Quy trình vệ sinh rổ inox sâu lòng sau mỗi lần sử dụng

    Bề mặt inox vốn sáng bóng, trơn láng nên nếu xử lý đúng quy trình, công việc vệ sinh rất nhanh và nhẹ nhàng. Quy khách có thể chuẩn hóa thao tác cho nhân viên theo các bước sau để đảm bảo rổ luôn sạch, không mùi và không còn cặn bám.

    • Bước 1 – Loại bỏ cặn thực phẩm: Đổ hết phần rau, củ, hạt còn sót lại, gõ nhẹ đáy rổ để rơi bớt cặn, sau đó xả sơ dưới vòi nước.
    • Bước 2 – Ngâm xà phòng trung tính: Chuẩn bị chậu nước ấm pha nước rửa chén trung tính, cho rổ vào ngâm 2–3 phút để dầu mỡ và chất bẩn mềm ra. Hạn chế sử dụng hóa chất tẩy rửa chứa clo hoặc axit mạnh.
    • Bước 3 – Chà rửa bằng mút mềm: Dùng miếng mút bọt biển hoặc khăn mềm chà theo vòng tròn, đi kỹ ở khu vực lỗ đột và mép rổ. Tránh tuyệt đối búi cọ kim loại, giấy nhám hoặc dao kéo chà trực tiếp lên bề mặt.
    • Bước 4 – Xả sạch và kiểm tra: Xả lại dưới vòi nước mạnh đến khi không còn cảm giác trơn dầu. Nếu vẫn còn mùi hoặc vệt bám, lặp lại bước ngâm – chà một lần nữa.
    • Bước 5 – Lau khô và để ráo: Dùng khăn sạch lau khô, sau đó đặt rổ lên Kệ inox nhà bếp hoặc treo lên giá để rổ thoáng khí, nước thoát hết, hạn chế đọng nước ở đáy.

    Khi quy trình này được áp dụng đều đặn sau mỗi ca làm việc, lớp màng ôxít bảo vệ tự nhiên của inox sẽ luôn được duy trì, rổ ít bị ố vàng, giữ vẻ sáng sạch lâu dài.

    Xử lý vết ố và Cách làm sáng inox an toàn

    Trong môi trường bếp công nghiệp, rổ inox thường xuyên tiếp xúc với nước cứng, muối, nước mắm và hóa chất tẩy rửa, nên các vết ố trắng, xỉn màu hoặc vệt loang bóng mờ là khó tránh khỏi. Những vết này không nhất thiết là gỉ, mà thường do khoáng chất kết tủa trên bề mặt. Quý khách có thể áp dụng một số cách làm sáng inox an toàn, không bào mòn vật liệu như sau:

    • Dùng giấm hoặc chanh pha loãng: Pha giấm ăn hoặc nước cốt chanh với nước ấm theo tỷ lệ 1:3, ngâm rổ trong 5–10 phút, sau đó chà nhẹ bằng mút mềm và xả sạch. Axit nhẹ sẽ giúp hòa tan cặn khoáng và vết ố.
    • Kết hợp baking soda: Trộn baking soda với chút nước thành dạng sệt, thoa lên vùng xỉn màu, để 5 phút rồi chà nhẹ. Cách này hữu ích với các vệt bám lâu ngày quanh lỗ đột hoặc đáy rổ.
    • Dùng kem đánh bóng inox chuyên dụng: Với bếp tiêu chuẩn cao, Quý khách có thể trang bị kem đánh bóng inox, sử dụng theo hướng dẫn nhà sản xuất để làm mới bề mặt định kỳ.

    Điều cần tránh là chà quá mạnh hoặc dùng vật sắc nhọn gây xước sâu. Các vết xước sẽ phá vỡ lớp màng bảo vệ giàu crom trên bề mặt thép không gỉ, tạo điều kiện cho muối và hóa chất tấn công, lâu ngày có thể xuất hiện chấm gỉ cục bộ. Nếu cần tìm hiểu thêm về cơ chế này, Quý khách có thể tham khảo tài liệu khoa học về thép không gỉ trên các nguồn uy tín như Wikipedia.

    Nguyên tắc bảo quản rổ inox sâu lòng trong bếp công nghiệp

    Bảo quản rổ inox đúng cách giúp kiểm soát tốt chi phí vòng đời và hạn chế rủi ro VSATTP. Ngoài quy trình rửa chuẩn, Quý khách nên thiết lập thêm một số nguyên tắc bảo quản cho toàn bộ khu sơ chế.

    • Không ngâm qua đêm trong dung dịch mặn hoặc tẩy rửa: Ngâm lâu trong nước muối, nước mắm hoặc dung dịch chứa clo dễ gây ăn mòn cục bộ và làm xỉn màu bề mặt.
    • Bố trí vị trí treo/đặt rổ cố định: Ưu tiên treo rổ trên giá hoặc đặt theo phương đứng trên kệ, tránh chồng chất nặng lên nhau gây móp méo, đặc biệt với rổ size lớn.
    • Phân loại rổ theo công đoạn: Rổ dùng cho rau củ, rổ cho thịt sống, rổ úp chén bát nên được đánh dấu rõ, giúp hạn chế nhiễm chéo vi sinh trong khu sơ chế.
    • Kết hợp với hệ thống chậu rửa phù hợp: Lựa chọn và bố trí Chậu rửa công nghiệp có kích thước tương thích với rổ, giúp thao tác rửa và để ráo thuận tiện, giảm va đập và trầy xước.
    • Kiểm tra định kỳ mối hàn và tay cầm: Với các rổ chịu tải lớn, nên kiểm tra mối hàn, tay cầm và gân tăng cứng theo chu kỳ để kịp thời loại bỏ sản phẩm có dấu hiệu nứt hoặc biến dạng.

    Những nguyên tắc này đơn giản nhưng nếu được quy định thành chuẩn nội bộ, Quý khách sẽ giảm đáng kể tần suất phải thay mới rổ, nhất là trong môi trường bếp công suất cao.

    Những lưu ý quan trọng để kéo dài tuổi thọ rổ inox sâu lòng

    Để bộ rổ hoạt động ổn định trong nhiều năm, Quý khách có thể tổng hợp thành bảng “do & don’t” treo ngay tại khu rửa, nhắc nhở nhân viên mỗi ca làm việc.

    • Không dùng búi sắt, dao, nĩa hay vật sắc nhọn để cạy cặn bám trên rổ; hãy ngâm nước ấm với xà phòng rồi dùng mút mềm xử lý.
    • Hạn chế dùng chất tẩy rửa chứa clo hoặc axit mạnh; nếu buộc phải dùng, cần rửa tráng thật kỹ ngay sau đó.
    • Không đun trực tiếp rổ trên bếp gas hay thiết bị bếp công nghiệp, vì nhiệt độ cao có thể làm đổi màu, biến dạng và giảm độ bền cơ học.
    • Không sử dụng rổ inox trong lò vi sóng, tránh hiện tượng phóng tia lửa điện gây mất an toàn.
    • Với rổ bằng inox 201, càng phải chú ý lau khô hoàn toàn và tránh để ngoài trời hoặc môi trường mặn, ẩm kéo dài.

    Khi những lưu ý trên được quán triệt tới từng nhân viên, bộ rổ inox của Quý khách sẽ luôn ở trạng thái tốt, vận hành hiệu quả và giữ được hình ảnh khu bếp sạch sẽ, chuyên nghiệp. Nếu vẫn còn câu hỏi cụ thể liên quan đến vật liệu, quy trình vệ sinh hay ứng dụng thực tế, Quý khách có thể tham khảo thêm mục “Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)” ngay sau phần này để được giải đáp chi tiết hơn.

    Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)

    Làm thế nào để phân biệt rổ inox 304 và 201 tại nhà?

    Để phân biệt nhanh tại nhà, Quý khách có thể áp dụng một vài cách đơn giản kết hợp với nhau để đạt độ chính xác cao hơn.

    • Thử bằng nam châm: Rổ inox 304 chuẩn thường không bị hút hoặc chỉ hút rất nhẹ, trong khi inox 201 có xu hướng bị hút mạnh hơn. Tuy nhiên, một số chi tiết inox 304 vẫn có thể hơi hút do cấu trúc gia công, nên kết quả này chỉ mang tính tham khảo.
    • Quan sát độ bóng và màu sắc: Inox 304 thường sáng, bóng, bề mặt mịn và có ánh ngả xanh lạnh; inox 201 dễ có tông màu tối hơn, hơi ngả vàng hoặc xám và nhanh xỉn khi dùng trong môi trường ẩm, mặn.
    • Dùng thuốc thử chuyên dụng: Với bếp công nghiệp hoặc đơn hàng số lượng lớn, Quý khách nên dùng dung dịch thử mác inox (test 304/201). Chỉ cần nhỏ vài giọt lên bề mặt, màu phản ứng sẽ cho biết đó là loại inox nào.
    • Kiểm tra chứng từ vật liệu: Cách chắc chắn nhất là yêu cầu nhà cung cấp uy tín như Cơ Khí Đại Việt cung cấp CO/CQ ghi rõ mác thép 304 hay 201, tránh mua nhầm hàng kém chất lượng.

    Trong môi trường bếp ẩm và nhiều hóa chất tẩy rửa, inox 304 với hàm lượng crom và niken cao sẽ chống ăn mòn tốt, ổn định hơn inox 201, giúp rổ bền và an toàn hơn trong dài hạn.

    Cơ Khí Đại Việt có nhận đơn hàng số lượng ít không?

    Cơ Khí Đại Việt tập trung vào khách hàng dự án, tuy nhiên chúng tôi vẫn linh hoạt hỗ trợ đơn hàng số lượng ít để Quý khách có thể kiểm tra chất lượng thực tế trước khi triển khai lớn.

    • MOQ tham khảo: Với rổ inox sâu lòng sản xuất theo yêu cầu, số lượng tối ưu thường từ khoảng 30–50 chiếc cho mỗi mã kích thước để đảm bảo đơn giá tốt.
    • Đơn hàng mẫu: Chúng tôi có thể nhận đơn 5–10 chiếc làm mẫu cho khách hàng mới hoặc khi Quý khách cần test thực tế trên line sơ chế.
    • Gộp nhiều kích thước: Với chuỗi nhà hàng hoặc bếp trung tâm, chúng tôi có thể gộp nhiều size rổ trong cùng một đơn để vừa đáp ứng nhu cầu vận hành, vừa tối ưu chi phí sản xuất.

    Quý khách chỉ cần gửi kích thước hoặc bản vẽ dự kiến, đội ngũ kỹ thuật sẽ tư vấn rõ ràng về MOQ, cơ cấu số lượng và mức giá phù hợp với ngân sách cũng như kế hoạch mở rộng trong tương lai.

    Thời gian gia công và giao hàng cho đơn hàng theo yêu cầu là bao lâu?

    Thời gian gia công và giao hàng (lead time) phụ thuộc vào kích thước, số lượng và mức độ tùy chỉnh của từng đơn, nhưng Quý khách có thể tham khảo khung thời gian sau:

    • Đơn hàng nhỏ, số lượng ít: Với các mẫu rổ inox sâu lòng kích thước tiêu chuẩn, số lượng dưới khoảng 50 chiếc, thời gian sản xuất thông thường từ 5–7 ngày làm việc sau khi chốt bản vẽ và đặt cọc.
    • Đơn hàng vừa và lớn: Các đơn từ 50–500 chiếc, có yêu cầu khắc logo, thay đổi kiểu lỗ, tay cầm hoặc gân tăng cứng, lead time thường trong khoảng 10–15 ngày làm việc.
    • Dự án quy mô lớn, đồng bộ thiết bị: Những dự án cần đồng bộ rổ với hệ thống thiết bị bếp công nghiệp khác sẽ được chúng tôi lập tiến độ riêng, chia thành nhiều đợt giao hàng phù hợp lịch thi công bếp.

    Mọi cam kết về lead time đều được Cơ Khí Đại Việt thể hiện rõ trong báo giá và hợp đồng, giúp Quý khách chủ động kế hoạch khai trương, nghiệm thu hoặc nâng cấp bếp mà không lo trễ tiến độ.

    Rổ inox có bị đen hoặc ố vàng sau thời gian sử dụng không?

    Rổ inox, kể cả inox 304 chất lượng cao, vẫn có thể xuất hiện vệt đen hoặc ố vàng sau một thời gian sử dụng. Phần lớn trường hợp không phải là gỉ ăn mòn nghiêm trọng, mà là cặn bẩn và khoáng chất bám trên bề mặt.

    • Nguyên nhân phổ biến: Nước cứng chứa nhiều khoáng, muối, nước mắm, nước chanh, hoặc hóa chất tẩy rửa có clo/axit mạnh bám lại trên rổ rồi khô đi, tạo thành vệt ố hoặc mảng xỉn màu.
    • Cặn dầu mỡ và thức ăn: Dầu mỡ cháy, vụn thực phẩm bám lâu ngày quanh các lỗ đột cũng dễ tạo mảng vàng nâu trên bề mặt.

    Để xử lý, Quý khách có thể:

    • Rửa kỹ bằng nước rửa chén trung tính và mút mềm, sau đó lau khô hoàn toàn ngay sau mỗi lần sử dụng.
    • Ngâm rổ trong dung dịch nước ấm pha giấm hoặc nước cốt chanh 5–10 phút, rồi chà nhẹ để làm tan cặn khoáng và vết ố.
    • Với vết bám lâu ngày, có thể dùng thêm baking soda hoặc kem đánh bóng inox chuyên dụng, tuyệt đối không dùng búi cọ sắt hay vật sắc nhọn gây xước sâu.

    Khi được vệ sinh và bảo quản đúng cách, lớp màng bảo vệ giàu crom trên bề mặt inox sẽ luôn được duy trì, hạn chế tối đa nguy cơ gỉ sét thực sự và giúp rổ inox sâu lòng của Quý khách luôn sáng sạch trong suốt thời gian dài sử dụng.

    BẠN CẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ & GIA CÔNG RỔ INOX SÂU LÒNG?

    Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.

    CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ ĐẠI VIỆT

    Văn Phòng Tại TP.HCM: 518 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP.HCM.

    Địa chỉ xưởng: Ấp Long Thọ, Xã Phước Hiệp, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.

    Hotline: 0906.63.84.94

    Website: https://giacongsatinox.com

    Email: info@giacongsatinox.com