Tổng quan về kích thước giường y tế inox và lý do tiêu chuẩn quan trọng
Tóm tắt chính: Kích thước tiêu chuẩn giường y tế inox tại Việt Nam là 1.900 × 900 × ~500 mm (±5%) theo TCVN 6913:2001 và đây là mức chuẩn cần tuân thủ để đảm bảo tương thích nệm, lối đi và quy trình chăm sóc bệnh nhân.
Trong mua sắm và vận hành cơ sở y tế, kích thước giường y tế inox không chỉ là vài con số trên bản vẽ. Đó là “điểm tham chiếu” để đồng bộ nệm, lan can, xe đẩy, lối đi và quy trình chăm sóc. Theo thông lệ thị trường và khung TCVN 6913:2001, thông số chuẩn được áp dụng rộng rãi là dài 1.900 mm, rộng 900 mm, cao khoảng 500 mm, với dung sai cho phép ±5% để phù hợp đa dạng nhà sản xuất.
Vì sao tiêu chuẩn quan trọng? Bởi nó tác động trực tiếp tới an toàn bệnh nhân, hiệu suất vận hành của điều dưỡng, tối ưu không gian và khả năng thay thế – nâng cấp về sau. Tuân thủ kích thước chuẩn giúp giảm rủi ro phát sinh khi nghiệm thu, hạn chế lãng phí CAPEX do đặt sai kích thước, đồng thời kéo giảm OPEX nhờ sử dụng nệm, phụ kiện sẵn có trên thị trường.
Xem nhanh:
- Tổng quan về kích thước giường y tế inox và lý do tiêu chuẩn quan trọng
- Phân loại kích thước và các mẫu giường phổ biến trên thị trường Việt Nam
- Thông số kỹ thuật chi tiết: vật liệu, khung, dung sai và khả năng chịu tải
- Ứng dụng thực tế và cách chọn kích thước phù hợp cho từng môi trường
- Tiêu chí lựa chọn giường y tế inox: checklist kỹ thuật và ngân sách
- Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Đại Việt
- Dự án thực tế, thư viện ảnh hiện trường và phản hồi khách hàng
- Câu hỏi thường gặp về kích thước giường y tế inox và trả lời nhanh
- Lời kêu gọi hành động: nhận bản vẽ kỹ thuật và báo giá miễn phí
- Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
Biên soạn bởi: Nguyễn Minh Phú
Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Đại Việt (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, gia công và thi công hệ thống bếp công nghiệp, gia công inox các loại Nguyễn Minh Phú là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Đại Việt. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox, và các giải pháp an toàn PCCC cho nhà hàng, khách sạn.).

Trích dẫn tiêu chuẩn – TCVN 6913:2001: Trong thực hành mua sắm, Quý khách có thể ghi rõ: “Kích thước tổng thể giường: 1.900 × 900 × ~500 mm, dung sai ±5%, phù hợp TCVN 6913:2001”. Việc tuân thủ khung TCVN giúp đảm bảo tính tương thích với nệm, phụ kiện và quy trình chăm sóc. Tham khảo khái niệm về Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) để thống nhất yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu (RFP).
Dung sai ±5% có ý nghĩa gì? Với chiều dài 1.900 mm, ±5% tương đương ±95 mm; chiều rộng 900 mm cho phép ±45 mm; chiều cao 500 mm cho phép ±25 mm. Biên độ này giúp nhà sản xuất tối ưu thiết kế (ví dụ có/không bánh xe) nhưng vẫn giữ tương thích phụ kiện. Để chọn nệm: nếu kích thước khung giường là 1.900 × 900 mm, kích thước nệm khuyến nghị là 1.880–1.900 × 880–900 mm, chừa khe hở 5–10 mm mỗi cạnh nhằm thuận tiện vệ sinh và thay ga, đồng thời không bị xô lệch khi nâng đầu.
- Lan can: cần kiểm tra khoảng hở tối đa để tránh kẹt tay; dung sai không được làm thay đổi chức năng khóa.
- Vận chuyển: giường cao thêm do bánh xe phải vẫn đảm bảo lọt cửa và thang máy.
- Nghiệm thu: đo kích thước tại hiện trường, đối chiếu dung sai ghi trong hợp đồng để chốt khối lượng.
Ai cần quan tâm? Danh sách bên liên quan trong môi trường B2B thường gồm: bệnh viện công/tư, phòng khám, trung tâm hồi phục chức năng, cơ sở chăm sóc tại nhà có quy mô, nhà phân phối thiết bị y tế. Các đơn vị này nên ưu tiên các dòng giường inox y tế tuân thủ chuẩn để tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) dài hạn.
Quy tắc nhanh 1,9 m hay 2,0 m? Nếu chiều cao bệnh nhân trung bình > 1,75 m hoặc nhiều ca nằm dài ngày, ưu tiên chiều dài 2.000 mm để tăng biên độ thoải mái. Đổi lại, chi phí, khối lượng và kích thước bao gói có xu hướng tăng; hiệu suất lưu kho và luân chuyển nội viện có thể giảm nếu hành lang, cửa và thang tải nhỏ. Với bệnh viện tuyến cơ sở, giường 1.900 mm chuẩn TCVN vẫn là giải pháp tối ưu giữa công năng và chi phí.
Hỏi – đáp nhanh:
Hỏi: Tiêu chuẩn kích thước chính xác theo TCVN là gì?
Đáp: Theo TCVN 6913:2001, kích thước tham chiếu phổ biến là 1.900 × 900 × ~500 mm với dung sai ±5% để đảm bảo hoán đổi nệm và phụ kiện; Quý khách có thể nêu rõ điều này trong RFP và yêu cầu CQ/CO kèm theo. Tham khảo tổng quan về TCVN để thống nhất thuật ngữ.
Hỏi: Sai lệch ±5% ảnh hưởng ra sao đến việc chọn nệm?
Đáp: Với khung 1.900 × 900 mm, nệm 1.880 × 880 mm giúp còn khe hở 10 mm mỗi cạnh để thay ga, vệ sinh và hạn chế cọ xát; ghi rõ dung sai trong hợp đồng để tránh tranh luận khi nghiệm thu.
Tiêu chuẩn pháp lý và tham chiếu (TCVN 6913:2001 & Thông tư BYT)

Trích dẫn chính từ TCVN 6913:2001: Khung kích thước 1.900 × 900 × ~500 mm cùng dung sai ±5% là mốc tham chiếu cho thiết kế và nghiệm thu. Điều này đảm bảo các thành phần như nệm, lan can, cọc truyền dịch, bộ nâng đầu hoạt động ổn định và có tính hoán đổi giữa các nhà cung cấp.
Liên hệ văn bản quản lý của Bộ Y tế: Khi lập tiêu chí kỹ thuật, Quý khách có thể viện dẫn các yêu cầu quản lý trang thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành, đồng thời đảm bảo hồ sơ theo dõi – bảo trì phù hợp. Tham khảo khái quát về cơ quan quản lý tại Bộ Y tế (Việt Nam) để thống nhất thuật ngữ và phạm vi.
Gợi ý cho RFP/hợp đồng: Ghi rõ mã tiêu chuẩn (TCVN 6913:2001), kích thước tổng thể và dung sai; yêu cầu nhà cung cấp cung cấp CQ/CO, bản vẽ kỹ thuật, hướng dẫn lắp đặt – bảo trì; quy định phương pháp đo kích thước và chấp nhận dung sai tại hiện trường; nêu rõ trách nhiệm sau bán hàng. Điều này giúp quy trình nghiệm thu minh bạch, giảm rủi ro phát sinh chi phí.
Kích thước tiêu chuẩn: 1900×900×~500 mm — ý nghĩa và ứng dụng

Phân tích từng chiều: Chiều dài 1.900 mm phù hợp đa số bệnh nhân trưởng thành, kể cả người cao 1,8 m khi kết hợp gối đỡ; chiều rộng 900 mm giúp lắp nệm phổ thông, vẫn còn lối thao tác an toàn; chiều cao ~500 mm tối ưu cho điều dưỡng thao tác, đồng thời hỗ trợ bệnh nhân lên – xuống giường thuận lợi. Với các mẫu có cơ cấu nâng, biên độ chiều cao có thể điều chỉnh lớn hơn.
So sánh 1.900 mm và 2.000 mm: Phiên bản 2.000 mm mang lại sự thoải mái thêm cho bệnh nhân cao lớn hoặc điều trị dài ngày. Bù lại, khối lượng, kích thước đóng gói và chi phí vận chuyển có thể tăng; lưu kho kém linh hoạt hơn nếu hạ tầng hành lang – cửa – thang không đồng bộ. Quý khách nên rà soát mặt bằng, thang vận chuyển và quy mô giường/phòng trước khi quyết định.
Ứng dụng và ghi dung sai trong hợp đồng: Trong các ca hồi sức hoặc khoa có tỷ lệ bệnh nhân nặng, ưu tiên khung 2.000 mm. Với hệ thống phòng khám, trạm y tế, kích thước 1.900 mm giúp tối ưu chi phí và hiệu suất luân chuyển. Dù chọn phương án nào, hãy ghi rõ dung sai (±5%) trong hợp đồng, nêu phương pháp đo và “kích thước hữu ích đặt nệm” để tránh tranh cãi khi nghiệm thu.
Đối tượng cần quan tâm và quyết định mua sắm

Nhóm ra quyết định: Procurement Manager, Facility Manager, Project Manager và nhà phân phối thiết bị y tế là các vai trò chịu trách nhiệm chính về tiêu chuẩn kích thước và nghiệm thu. Họ cần thống nhất yêu cầu kỹ thuật, điều kiện giao hàng – lắp đặt, và tiêu chí kiểm thử tại chỗ.
Checklist xác định nhu cầu:
- Loại hình cơ sở: bệnh viện tuyến trung ương/tỉnh, phòng khám, cơ sở chăm sóc tại nhà quy mô lớn.
- Chiều cao trung bình bệnh nhân và tỷ lệ ca điều trị dài ngày.
- Hạn chế không gian: chiều rộng cửa, thang máy, hành lang; bán kính quay của xe đẩy.
- Yêu cầu tích hợp phụ kiện: lan can, bánh xe khóa, cọc truyền dịch, tay quay nâng đầu hoặc mô-đun điện.
Kịch bản lựa chọn: Mua theo chuẩn TCVN 1.900 × 900 × ~500 mm để tối ưu chi phí đầu tư ban đầu (CAPEX) và đảm bảo nguồn nệm/phụ kiện phổ thông. Trường hợp bệnh nhân cao lớn hoặc khoa đặc thù, đặt làm theo yêu cầu (ví dụ dài 2.000 mm) giúp nâng trải nghiệm điều trị; cần đánh giá tác động tới vận chuyển, lưu kho và OPEX. Tham khảo thêm danh mục thiết bị y tế inox để đồng bộ hệ thống theo chuẩn.
Ngay tiếp theo, chúng tôi tóm lược các ý quan trọng nhất trong phần “Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ” để Quý khách rà soát nhanh trước khi ra quyết định.
Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
- Định nghĩa chuẩn: Kích thước giường y tế inox tiêu chuẩn dùng để mua sắm/ nghiệm thu là 1.900 × 900 × ~500 mm với dung sai ±5% theo TCVN 6913:2001; Quý khách lấy mốc này làm tham chiếu trên PO và biên bản nghiệm thu.
- Lựa chọn vật liệu: Inox 304 phù hợp môi trường ẩm, khử trùng thường xuyên hoặc ICU; Inox 201 đáp ứng tốt khu khô, phòng khám và giúp tối ưu CAPEX, kiểm soát TCO.
- Kết cấu khuyến nghị: Khung hộp 30×60 mm, ống chân φ32 mm, dát giường 10×40 mm; tải trọng làm việc tối thiểu ≥200 kg để đảm bảo an toàn vận hành.
- Checklist đo phòng 5 điểm: Bề rộng cửa – hành lang – kích thước thang máy – khoảng trống đặt giường trong phòng – lộ trình vận chuyển; ghi nhận số liệu thực tế để tránh rủi ro kẹt hàng/không lắp được.
- Bộ hồ sơ cần yêu cầu: Bản vẽ kỹ thuật PDF/DWG (có kích thước hữu ích & dung sai), bảng cấu hình vật liệu (201/304, độ dày), chứng chỉ vật liệu, chứng nhận hệ thống chất lượng ISO 9001:2015, biên bản thử tải khi cần.
- Hành động nhanh: Liên hệ kỹ sư Cơ Khí Đại Việt để nhận bản vẽ & báo giá trong 48 giờ, kèm checklist đo phòng và cam kết bảo hành; cấu hình theo TCVN, đáp ứng tải trọng và môi trường sử dụng của Quý khách.
Ghi nhớ nhanh: Kích thước tiêu chuẩn là 1.900 × 900 × ~500 mm, dung sai ±5% theo TCVN 6913:2001.
Nếu Quý khách cần bản vẽ kỹ thuật và tiêu chuẩn nghiệm thu cho lô hàng cụ thể, đội ngũ Cơ Khí Đại Việt sẵn sàng tư vấn theo nhu cầu. Ở phần tiếp theo, chúng ta sẽ đi vào phân loại kích thước và các mẫu giường phổ biến trên thị trường Việt Nam để Quý khách chọn đúng cấu hình cho từng khoa/phòng.
Phân loại kích thước và các mẫu giường phổ biến trên thị trường Việt Nam
Tóm tắt chính: Phân loại giường y tế inox tại Việt Nam gồm 4 nhóm chính — giường thường (1900×900×~500), giường nâng đầu bán cơ/điện, giường trẻ em (nhỏ hơn chuẩn), và giường đặc chủng (2000×960×540) — việc chọn phụ thuộc vào mục tiêu sử dụng, chiều cao bệnh nhân và ngân sách.
Tiếp nối khung kích thước chuẩn đã nêu ở phần trước, nội dung dưới đây giúp Quý khách chọn đúng cấu hình giường theo chức năng và khoảng kích thước đang thịnh hành tại thị trường Việt Nam. Nguyên tắc cốt lõi: bám theo kích thước tham chiếu 1.900 × 900 × ~500 mm (dung sai ±5%) để đảm bảo hoán đổi nệm – phụ kiện, sau đó mở rộng lên các phiên bản 1 tay quay, đa năng hay quy cách dài 2.000 mm cho nhu cầu đặc thù.

Danh mục mẫu cốt lõi: Thị trường hiện gom về bốn nhóm: giường thường, giường nâng đầu (1/2 tay quay hoặc motor), giường đa năng và giường trẻ em. Mỗi nhóm có biên độ kích thước khác nhau, song vẫn dựa trên nền tảng TCVN về chiều dài 1,9 m và rộng 0,9 m, chỉ khác ở cơ cấu nâng hạ, lan can, bánh xe và phụ kiện đi kèm.
| Quy cách (D × R × C) | Nhóm/Mẫu | Ứng dụng khuyến nghị | Ghi chú kỹ thuật |
|---|---|---|---|
| 1900×900×~500 mm | Giường thường | Phòng nội trú tiêu chuẩn, phòng khám, trạm y tế | Dung sai ±5%; có thể thêm bánh xe khóa, lan can |
| 1970×900×500 mm | Giường thường mở rộng | Phòng bệnh nhân trưởng thành, nhu cầu nằm lâu | Tăng chiều dài hữu ích; vẫn dùng nệm 900 mm |
| 2000×960×540 mm | Giường đặc chủng/ICU | Khoa hồi sức, bệnh nhân cao lớn, can thiệp chuyên sâu | Rộng hơn, cao hơn; thường kèm cơ cấu nâng đa điểm |
1) Nhóm giường và chức năng tiêu biểu. Giường thường là nền tảng kinh tế, khung inox hộp/ống chắc chắn, chịu tải tối thiểu khoảng 200 kg, phù hợp nơi có tần suất xoay vòng bệnh nhân cao. Giường nâng đầu thêm cơ cấu điều chỉnh góc, phổ biến 20–45° với bản 1 tay quay; ở bản nâng cao, góc có thể tới 70–85°. Giường đa năng (bán cơ hoặc điện) mở rộng thêm nâng – hạ toàn thân, gập đầu/chân, có thể điều chỉnh chiều cao trong dải 45–75 cm để tối ưu tư thế thao tác của điều dưỡng. Giường trẻ em ưu tiên thành chắn cao, khe hở an toàn và kích thước nệm nhỏ hơn.
2) So sánh kích thước phổ biến và khuyến nghị ứng dụng. Biến thể 1900×900×~500 mm là lựa chọn cân bằng giữa công năng và chi phí. Quy cách 1970×900×500 mm tăng biên độ thoải mái cho người lớn, phù hợp các khoa nội trú có thời gian nằm dài ngày. Với hạ tầng rộng, biến thể 2000×960×540 mm phù hợp ICU/hồi sức khi yêu cầu thao tác nghiêng, xê dịch thiết bị hai bên giường. Dù mở rộng kích thước, vẫn cần kiểm tra chiều rộng cửa, hành lang, thang máy để đảm bảo luân chuyển.
3) Vật liệu theo ngân sách và môi trường vận hành. Inox 201 tối ưu CAPEX, đủ dùng cho phòng thông thường, môi trường khô. Inox 304 nổi trội về chống ăn mòn, thích hợp môi trường ẩm hoặc sát trùng thường xuyên như ICU, phòng thủ thuật. Đối với khu có hóa chất/corrosive cao (ven biển, phòng lab), cân nhắc nâng cấp hợp kim 316 để bảo toàn tuổi thọ và giảm chi phí vòng đời (LCC). Tư duy lựa chọn theo tổng chi phí sở hữu (TCO) giúp Quý khách tránh chi nhiều cho bảo trì về sau. Tham khảo danh mục giường inox y tế để đồng bộ cấu hình theo từng khoa.
Các mẫu giường theo chức năng và kích thước tiêu biểu

Mô tả từng mẫu: Giường thường 1.900 × 900 mm đáp ứng hầu hết ca nội trú. Bản nâng đầu bổ sung tay quay giúp đổi tư thế nhanh, góc nâng thường 20–45°; ở bản điện, dải góc rộng tới 70–85° và thao tác nhẹ nhàng. Giường đa năng có thể điều chỉnh chiều cao 45–75 cm, nâng – hạ đồng thời nhiều khớp, rất hữu ích khi chăm sóc dài ngày hoặc bệnh nhân hạn chế vận động.
Khi nào chọn mẫu trẻ em: Với khoa nhi, kích thước nệm 80 × 190 cm hoặc 90 × 190 cm phù hợp dải tuổi khác nhau; cần kiểm tra độ cao lan can, khoảng hở nan và khóa an toàn để tránh kẹt tay, leo trèo. Với lứa tuổi thanh thiếu niên cao lớn, ưu tiên khung 1.900 mm hoặc dài 2.000 mm để đảm bảo thoải mái.
Ví dụ áp dụng nhanh:
- Mẫu A – 1900×900×540: Phòng nội trú tiêu chuẩn, thay ca nhanh, chi phí tối ưu.
- Mẫu B – 2000×960×540: Bệnh nhân cao lớn/ICU, không gian thao tác hai bên rộng, cần lan can chịu lực tốt.
- Mẫu nâng đầu 1 tay quay – 1900×900×~500: Khoa cần thay đổi tư thế thường xuyên, vẫn giữ chi phí hợp lý.
So sánh Inox 201 và Inox 304 cho từng mẫu

Ưu – nhược theo từng hợp kim (Inox 201 vs Inox 304):
- Độ bền – chịu lực: Cả 201 và 304 đều đủ cứng vững cho khung 1.900 × 900 mm; với giường đa năng nhiều khớp, 304 giúp ổn định sau thời gian sử dụng dài.
- Chống ăn mòn – vệ sinh: 304 kháng ăn mòn tốt hơn, phù hợp khu ẩm, tần suất khử trùng cao (ICU, phòng mổ). 201 đáp ứng phòng thông thường, môi trường khô.
- Giá thành: 201 tối ưu chi phí ban đầu; 304 cao hơn nhưng giảm rủi ro gỉ sét, kéo dài chu kỳ bảo trì.
Tác động đến bảo trì và tuổi thọ (LCC/TCO): Với ca sử dụng nặng hoặc môi trường ẩm – sát khuẩn thường xuyên, lựa chọn 304 có thể giảm số lần đánh passivation, thay linh kiện bề mặt và chi phí ngừng máy. Nếu gặp môi trường ăn mòn mạnh (ven biển, tiếp xúc hóa chất), nâng cấp 316 là phương án an toàn. Danh mục thiết bị y tế inox của chúng tôi hỗ trợ đa dạng cấu hình vật liệu cho từng ngân sách.
Kích thước ngoài chuẩn và khi nào cần đặt hàng theo yêu cầu

Khi nào cần quy cách ngoài chuẩn:
- Bệnh nhân cao > 1,8 m hoặc cân nặng lớn, cần khung dài 2.000 mm, rộng 960 mm để tăng vùng nằm hữu ích.
- Không gian hẹp, yêu cầu bán kính quay nhỏ; cần tối ưu chiều rộng/chiều cao để lọt cửa và thang máy.
- Tích hợp phụ trợ: giá truyền dịch, lan can đặc biệt, lỗ buộc đai cố định, chốt khóa nhanh cho thiết bị kèm.
Quy trình làm việc hiệu quả: Xác định ràng buộc mặt bằng (cửa, hành lang, thang), cỡ nệm mong muốn và phụ kiện; gửi bản vẽ/phác thảo với kích thước mong muốn và dung sai chấp nhận (khuyến nghị nêu rõ ±5%). Ghi cụ thể trong hợp đồng: kích thước hữu ích đặt nệm, độ cao tới mặt giường, yêu cầu bề mặt hoàn thiện, tải trọng và tiêu chí nghiệm thu.
Câu hỏi cần gửi nhà sản xuất:
- Khả năng chịu tải danh định và tối đa? Dung sai kích thước theo dải nào?
- Biên độ điều chỉnh (góc nâng đầu, chiều cao khung)? Cơ cấu khóa lan can?
- Vật liệu đề xuất theo môi trường sử dụng (201/304/316) và cam kết bảo hành?
Giải đáp nhanh các băn khoăn thường gặp:
Chọn Inox 201 hay 304 cho phòng khám tư? Nếu phòng khô ráo, tần suất khử trùng vừa phải, Inox 201 tiết kiệm ngân sách. Nếu dùng lâu dài, vệ sinh hóa chất thường xuyên, 304 tối ưu LCC nhờ hạn chế gỉ sét, giữ thẩm mỹ và giảm OPEX bảo trì.
Kích thước giường trẻ em tiêu chuẩn là bao nhiêu? Hai cỡ nệm phổ biến 80 × 190 cm và 90 × 190 cm. Trẻ nhỏ ưu tiên 80 × 190 cm với lan can cao; thanh thiếu niên có thể dùng 90 × 190 cm hoặc khung 1.900 mm để tăng thoải mái.
Nếu Quý khách cần phối hợp bản vẽ với thông số vật liệu và dung sai nghiệm thu, đội ngũ Cơ Khí Đại Việt sẵn sàng tư vấn theo từng khoa/phòng. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết thông số kỹ thuật về vật liệu, kết cấu khung, dung sai và khả năng chịu tải để Quý khách chốt cấu hình chuẩn ngay trong hồ sơ kỹ thuật.
Thông số kỹ thuật chi tiết: vật liệu, khung, dung sai và khả năng chịu tải
Tóm tắt chính: Bản yêu cầu kỹ thuật tối thiểu cho giường y tế inox phải nêu rõ: vật liệu (Inox 201 hoặc ưu tiên Inox 304 cho môi trường ẩm), khung hộp 30×60 mm, dung sai kích thước ±5% và tải trọng an toàn ≥200 kg cùng yêu cầu bánh xe, lan can và vít bắt nối.
Từ phần phân loại kích thước ở trên, bước này chuyển sang cấp độ kỹ thuật để Quý khách có thể ghi yêu cầu rõ ràng trong RFP/hợp đồng và kiểm soát nghiệm thu tại hiện trường. Tham chiếu TCVN 6913:2001 cho dải kích thước 1.900 × 900 × ~500 mm (±5%), chiều cao điều chỉnh 45–75 cm ở các mẫu nâng hạ và tải trọng an toàn tối thiểu 200 kg là nền tảng để chuẩn hóa.

Chi tiết vật liệu. Inox 201 có lợi thế chi phí, đủ bền cơ học cho sử dụng phổ thông; Inox 304 kháng ăn mòn vượt trội nhờ hàm lượng Cr/Ni cao hơn, phù hợp ICU, phòng mổ hoặc khu vực sát khuẩn thường xuyên. Với môi trường ẩm, sát trùng đậm đặc hay hơi muối, 304 sẽ giúp kéo dài chu kỳ bảo trì, tối ưu LCC/TCO so với tiết kiệm ban đầu ở 201. Quý khách có thể quy định bề mặt đánh bóng hairline/mirror hoặc passivation để tăng khả năng chống gỉ, đồng thời yêu cầu góc cạnh bo tròn nhằm an toàn sử dụng. Trường hợp đặc thù ăn mòn mạnh, cân nhắc nâng cấp lên 316.
Kết cấu khung. Ghi rõ khung inox hộp 30×60 mm (Khung inox hộp 30×60 mm) làm xương dọc; ống chân φ32 mm; liên kết vững bằng hàn TIG/MIG theo quy trình, bảo đảm ngấu mối hàn và không rỗ khí. Dát giường sử dụng bản dẹt 10×40 mm hoặc nan hộp phân bố đều để chống võng nệm; bố trí điểm bắt lan can, cọc màn và gá bánh xe có khóa. Hoàn thiện sau hàn cần mài bavia, bo mép, đánh bóng đồng đều để hạn chế tích tụ vi khuẩn và dễ vệ sinh.
Dung sai và chiều cao điều chỉnh. Áp dụng dung sai kích thước ±5% cho D×R×C theo TCVN 6913:2001. Ví dụ chiều dài 1.900 mm cho phép dao động 1.805–1.995 mm; chiều rộng 900 mm tương ứng 855–945 mm; chiều cao ~500 mm cho phép ±25 mm. Với mẫu nâng hạ, chiều cao điều chỉnh trong khoảng 45–75 cm cho phép điều dưỡng thao tác ergonomic; cơ cấu có thể là tay quay, thủy lực hay motor điện. Khi lập bản vẽ, ghi dung sai ngay tại khung kích thước tổng thể và chú thích “kích thước hữu ích đặt nệm” để thống nhất nghiệm thu.
Vật liệu và yêu cầu chất lượng (Inox 201 vs 304)

Đặc tính cơ học và công nghệ. Cả Inox 201 và Inox 304 đều đáp ứng độ bền kéo và độ cứng cần thiết cho giường 1.900 × 900 mm; 304 thường ổn định hơn trước ăn mòn kẽ nứt và pitting trong môi trường ẩm hoặc có hóa chất. Khả năng hàn của 304 tốt, ít biến màu khi hàn đúng quy trình, giảm nguy cơ rỗ bề mặt. Inox 201 vẫn hàn được tốt bằng TIG/MIG nếu kiểm soát nhiệt đầu vào và xử lý bề mặt sau hàn. Với cường độ khử trùng cao, 304 giữ thẩm mỹ và vệ sinh lâu hơn, giúp giảm OPEX bảo trì.
Khi nào chọn 304, khi nào 201. 304 bắt buộc ở khu ICU/phòng mổ, khu rửa – sát khuẩn, môi trường ẩm, ven biển hoặc nơi dùng hóa chất làm sạch thường xuyên. 201 có thể chấp nhận trong phòng nội trú thường, phòng khám tư nhân, ngân sách giới hạn, môi trường khô thoáng. Tư duy theo tổng chi phí sở hữu (TCO) sẽ giúp Quý khách tối ưu CAPEX/OPEX theo vòng đời sử dụng thực tế.
Yêu cầu chứng thư vật liệu/COC. Trong RFP/hợp đồng, yêu cầu: COC (Certificate of Conformance), chứng chỉ phân tích thành phần hóa học theo lô, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, và bản mô tả vật liệu (grade, bề mặt, xuất xứ). Chứng nhận ISO 9001:2015 có thể viện dẫn ở mức hệ thống để bảo đảm quy trình nhất quán (ISO 9001).
Kết cấu khung và chi tiết gia công

Thông số khung và hàn. Khung chính dùng hộp 30×60 mm làm gân dọc, thanh ngang bố trí nhịp hợp lý để dàn tải; ống chân φ32 mm tạo diện tích tiếp xúc sàn vững. Mối hàn TIG/MIG cần đạt độ ngấu, không nứt chân, không rỗ khí; mối hàn lộ thiên được mài phẳng, bo tròn. Sau gia công, xử lý bavia, passivation/đánh bóng đồng nhất để hạn chế xước bẩn và giữ vệ sinh y tế.
Chi tiết dát giường và điểm lắp phụ kiện. Bản dẹt 10×40 mm hoặc nan hộp sắp đều, khe hở hợp lý để thông thoáng và nâng đỡ nệm tránh võng. Xác định rõ vị trí và bề dày bản lót nệm, lỗ bắt lan can và cọc màn, tai bắt phụ kiện như giá truyền dịch. Ghi quy cách ren/vít để các phụ kiện tiêu chuẩn có thể hoán đổi.
Kiểm tra chất lượng (KCS). KCS cần đo thẳng – vênh, độ dốc mặt giường và kích thước tổng thể bằng thước, ke, dưỡng; kiểm tra mối hàn bằng mắt thường theo tiêu chí chấp nhận. Lập biên bản KCS kèm ảnh, ghi nhận độ nhẵn bề mặt, màu mối hàn, tình trạng bavia. Trước khi bàn giao, test vận hành lan can, khóa bánh xe và độ chắc các vị trí bắt vít.
Dung sai kích thước, chiều cao điều chỉnh và khả năng chịu tải

Khai báo dung sai ±5% – ví dụ tính nhanh. Với chiều dài 1.900 mm, dung sai ±5% tương đương ±95 mm; nghĩa là 1.805–1.995 mm đều chấp nhận nếu ghi rõ trong hợp đồng. Tương tự, rộng 900 mm cho phép 855–945 mm; cao 500 mm cho phép 475–525 mm. Việc ghi dung sai thống nhất giúp giảm tranh luận khi nghiệm thu và đảm bảo nệm, lan can vẫn lắp được.
Chiều cao tiêu chuẩn và cơ chế nâng. Mẫu cố định có cao ~500–540 mm để thuận tiện thao tác; mẫu nâng hạ có dải 45–75 cm giúp điều dưỡng tối ưu tư thế làm việc. Lựa chọn cơ cấu (tay quay, thủy lực, điện) phụ thuộc tần suất điều chỉnh, yêu cầu ồn – rung và ngân sách. Với mô-đun điện, cần lưu ý tiêu chí an toàn điện và độ êm khi chạy.
Tải trọng an toàn và hệ số an toàn. Ghi rõ “tải trọng tĩnh/động tối thiểu ≥200 kg” trong RFP để bảo đảm biên độ sử dụng. Với các cơ cấu nâng, áp dụng hệ số an toàn khuyến nghị 1,5× tải trọng làm việc, đặc biệt ở ICU hoặc bệnh nhân có cân nặng lớn. Thử tải trước bàn giao nên bao gồm thử tĩnh và thử động, quan sát độ võng và độ rơ cơ cấu.
Checklist hồ sơ kỹ thuật (đưa thẳng vào RFP/hợp đồng)
- Vật liệu: grade Inox 201/304 (ưu tiên 304 cho ICU/phòng mổ), bề mặt hoàn thiện, yêu cầu passivation/đánh bóng.
- Khung: hộp 30×60 mm; ống chân φ32 mm; dát giường 10×40 mm hoặc nan hộp; lan can, cọc màn; bánh xe có khóa.
- Dung sai: ±5% cho D×R×C; ghi “kích thước hữu ích đặt nệm” và phương pháp đo tại hiện trường.
- Tải trọng: ghi “tải trọng tĩnh/động tối thiểu ≥200 kg; hệ số an toàn ≥1,5× tải thực tế”.
- Chứng từ: COC, chứng chỉ hóa học theo lô, chứng nhận ISO 9001:2015, bản mô tả vật liệu, bản vẽ kỹ thuật và biên bản KCS.
Để đồng bộ phụ kiện, Quý khách có thể tham chiếu danh mục giường inox y tế và nhóm thiết bị y tế inox do Cơ Khí Đại Việt sản xuất, hỗ trợ cấu hình theo yêu cầu và cung cấp bản vẽ trước khi chốt đơn hàng.
Ngay sau phần này, chúng tôi sẽ hệ thống hóa cách áp dụng bộ thông số trên vào từng bối cảnh thực tế (ICU, phòng bệnh tiêu chuẩn, phòng khám, chăm sóc tại nhà) để Quý khách chọn kích thước phù hợp nhất với mục tiêu vận hành.
Ứng dụng thực tế và cách chọn kích thước phù hợp cho từng môi trường
Tóm tắt chính: Lựa chọn kích thước giường y tế inox phải bắt đầu từ phân tích môi trường sử dụng: bệnh viện đa khoa chọn tiêu chuẩn 1900×900×~500, ICU/ICU-cần giường 2000×960×540 hoặc Inox 304; phòng chăm sóc tại nhà ưu tiên mẫu nâng hạ và kích thước phù hợp hành lang/lối vào.
Kế thừa bộ thông số đã chuẩn hóa ở phần trước (TCVN 6913:2001, dung sai ±5%, chiều cao điều chỉnh 45–75 cm), bước này tập trung chuyển hóa thành lựa chọn thực thi: chọn đúng kích thước – cấu hình theo không gian và kịch bản vận hành. Cách làm hiệu quả nhất cho Quý khách là bắt đầu bằng checklist mặt bằng, sau đó đối chiếu nhu cầu lâm sàng, chiều cao người bệnh và ràng buộc kho vận để khóa cấu hình giường.

Checklist đo phòng 5 điểm – nền tảng cho quyết định đúng. Trước khi chốt quy cách, Quý khách cần đo và ghi nhận: (1) chiều rộng lọt lòng cửa lớn nhất trên tuyến vận chuyển; (2) chiều rộng hành lang; (3) kích thước lọt lòng cửa thang máy và kích thước lòng cabin; (4) khoảng trống tối thiểu quanh giường để thao tác; (5) vị trí – số lượng ổ cắm điện gần đầu giường. Quy tắc thực tế: cộng thêm 10–15 cm dung sai cho đường vận chuyển và lắp đặt để tránh “kẹt” ở cửa, cua gấp hoặc cabin thang.
Khuyến nghị theo môi trường sử dụng. Bệnh viện đa khoa nên ưu tiên quy cách 1900 × 900 × ~500 mm vì dễ hoán đổi nệm – phụ kiện và tối ưu chi phí vòng đời. Khu ICU/hồi sức, Quý khách nên chuyển sang dải 2000 × 960 × 540 mm (ICU bed dimensions), khung cứng vững, tải trọng ≥200 kg, vật liệu Inox 304 để bảo đảm vệ sinh – chống ăn mòn. Phòng khám tư có thể dùng 1900 × 900 mm (có/không tay quay) để tiết kiệm CAPEX, miễn là lối vào và thang máy đáp ứng. Chăm sóc tại nhà ưu tiên mẫu nâng hạ chiều cao 45–75 cm, bánh xe có khóa, và kích thước phù hợp cửa nhà để giao – lắp thuận tiện.
Quy tắc chọn chiều dài theo tầm vóc bệnh nhân. Với bệnh nhân cao trên 1,75–1,80 m, nên chọn chiều dài giường dài hơn chiều cao cơ thể 10–15 cm. Nghĩa là bệnh nhân 1,80 m phù hợp giường 2.000 mm; bệnh nhân 1,90 m nên tính đến 2.050–2.100 mm nếu không gian cho phép. Nệm cần đồng bộ: khung 1900 × 900 dùng nệm 900 × 1900; khung 2000 × 960 dùng nệm 900/950 × 2000 để đảm bảo mặt đỡ kín, hạn chế võng mép.
Danh mục giường inox y tế và nhóm thiết bị y tế inox do Cơ Khí Đại Việt sản xuất cho phép tùy chỉnh kích thước trong dung sai ±5%, lựa chọn vật liệu 201/304 theo môi trường và tích hợp phụ kiện tiêu chuẩn.
Giải đáp nhanh:
Hỏi: Làm sao để chọn giường cho bệnh nhân cao 1.8 m?
Đáp: Dùng công thức cộng 10–15 cm so với chiều cao cơ thể. Với 1,8 m, chọn giường dài 2.000 mm kèm nệm 900/950 × 2000.
Hỏi: Cần kiểm tra gì ở hành lang và thang máy trước khi giao giường 2000 × 960?
Đáp: Khuyến nghị cửa lọt lòng ≥1.000 mm; hành lang ≥1.200 mm; thang máy: cửa lọt lòng ≥1.000 mm, lòng cabin tối thiểu khoảng 1.200 (R) × 2.100 (D) mm, tải trọng ≥350 kg.
Để chốt quyết định tối ưu, Quý khách có thể dựa trên checklist kỹ thuật, ràng buộc mặt bằng và khung ngân sách để cân bằng CAPEX/OPEX.
Checklist đo phòng: 5 điểm bắt buộc trước khi đặt giường

1) 5 phép đo bắt buộc. Quý khách hãy đo: (a) chiều rộng lọt lòng cửa (từ cánh mở tối đa đến khung), ưu tiên tuyến ngắn nhất từ khu tiếp nhận đến vị trí lắp; (b) chiều rộng hành lang trên toàn tuyến vận chuyển; (c) kích thước lọt lòng cửa thang máy và kích thước lòng cabin; (d) khoảng cách từ cạnh giường dự kiến tới tường/thiết bị để người chăm sóc thao tác thuận lợi; (e) vị trí, số lượng và cao độ ổ cắm điện phía đầu giường để cấp nguồn cho thiết bị hỗ trợ (nâng hạ, monitoring, bơm tiêm điện).
2) Công thức nhanh cho kho vận – lắp đặt. Lấy kích thước lớn nhất của giường (thường là chiều rộng), cộng thêm 10–15 cm dung sai cho mỗi điểm “nghẽn” như cửa, góc cua, cửa thang máy. Với giường 2000 × 960, cánh cửa lọt lòng khuyến nghị ≥1.000 mm; hành lang ≥1.200 mm để xoay trở an toàn. Việc chừa dung sai giúp giảm rủi ro xước bề mặt inox, kẹt bánh và kéo dài thời gian thi công.
3) Mẫu bảng đo (đính kèm RFP). Bảng dưới đây giúp đội ngũ của Quý khách ghi nhanh số đo hiện trường và lưu lại cùng hồ sơ mời thầu/đặt hàng.
| Hạng mục | Yêu cầu tối thiểu khuyến nghị | Số đo thực tế | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| Cửa lọt lòng lớn nhất | ≥ 1.000 mm | … | Tuyến vận chuyển |
| Chiều rộng hành lang | ≥ 1.200 mm | … | Điểm cua, chướng ngại |
| Cửa thang máy (lọt lòng) | ≥ 1.000 mm | … | Cửa mở một/hai cánh |
| Kích thước cabin thang | ≥ 1.200 (R) × 2.100 (D) mm | … | Tải ≥ 350 kg |
| Khoảng trống quanh giường | Chừa lối thao tác 2 bên | … | Tối thiểu phù hợp ca sử dụng |
| Ổ cắm điện đầu giường | ≥ 2 ổ, cao 1.0–1.2 m | … | Cấp nguồn thiết bị |
Lựa chọn theo từng môi trường: bệnh viện đa khoa, ICU, phòng khám, tại nhà

Bệnh viện đa khoa. Kích thước chuẩn 1900 × 900 × ~500 mm giúp tối ưu luồng bệnh nhân và hoán đổi nệm/phụ kiện giữa các buồng bệnh. Nếu khu ẩm, sát khuẩn thường xuyên, nên chọn Inox 304 cho khung – lan can để đảm bảo vệ sinh và duy trì thẩm mỹ theo thời gian. Bánh xe có khóa, lan can an toàn và cọc màn là các hạng mục nên đưa vào RFP.
ICU/Hồi sức. ICU bed dimensions khuyến nghị 2000 × 960 × 540 mm để tăng diện tích nằm hữu ích, thao tác hai bên giường thuận tiện và tương thích với thiết bị hỗ trợ. Yêu cầu tải trọng ≥200 kg, cơ cấu nâng đa điểm (đầu, chân, toàn thân), chiều cao điều chỉnh 45–75 cm, và bề mặt Inox 304 kháng ăn mòn tốt trước hóa chất sát khuẩn.
Phòng khám tư. Tùy diện tích, có thể chọn 1900 × 900 mm (cố định hoặc 1 tay quay) để cân bằng CAPEX. Nên kiểm tra kỹ hành lang – thang máy, bảo đảm vận chuyển trơn tru đến phòng thủ thuật/khám.
Chăm sóc tại nhà. Ưu tiên giường nâng hạ 45–75 cm để người chăm thao tác đỡ lưng, bánh xe có khóa chống trôi, lan can chắc chắn. Kích thước 1900 × 900 mm thường vừa cửa nhà, nhưng nếu người bệnh cao lớn, cân nhắc 2.000 mm và xác minh tuyến vận chuyển trước khi đặt hàng.
Chọn chiều dài cho bệnh nhân cao: quy tắc và ví dụ

Quy tắc cốt lõi. Chọn chiều dài giường lớn hơn chiều cao bệnh nhân 10–15 cm để đảm bảo biên độ duỗi chân khi nằm. Với người cao 1,80 m, giường 2.000 mm là phù hợp; với 1,90 m, cân nhắc 2.050–2.100 mm nếu không gian cho phép.
Đồng bộ giường – nệm. Tương ứng với khung 1900 × 900, nệm khuyến nghị 900 × 1900. Với khung 2000 × 960, nệm 900/950 × 2000 sẽ cho bề mặt đỡ kín, tránh xê dịch nệm khi nâng đầu/chân. Ghi “kích thước hữu ích đặt nệm” trong bản vẽ để kiểm soát nghiệm thu.
Ví dụ tình huống và tác động chi phí/kho vận. Một khoa có tỷ lệ bệnh nhân 1,80–1,90 m cao nên cân nhắc tăng tỷ trọng giường 2.000 mm. Quy cách dài hơn cải thiện trải nghiệm nằm nhưng yêu cầu cửa – hành lang – thang máy đủ rộng; CAPEX tăng vừa phải so với 1,900 mm, đổi lại OPEX bảo trì không đáng kể nếu chọn vật liệu phù hợp (201 cho khu khô, 304 cho khu ẩm). Khi cần đồng bộ toàn khoa, hãy tham chiếu danh mục giường inox y tế để lên cấu hình theo tầm vóc bệnh nhân.
Bước tiếp theo trong quy trình mua sắm là hệ thống hóa toàn bộ tiêu chí kỹ thuật kèm khung ngân sách để ra quyết định nhanh, minh bạch giữa các lựa chọn.
Tiêu chí lựa chọn giường y tế inox: checklist kỹ thuật và ngân sách
Tóm tắt chính: Một checklist quyết định tối ưu phải chứa 6 yếu tố cốt lõi: kích thước phù hợp, vật liệu (ưu tiên Inox 304 cho khu chuyên sâu), chức năng (nâng đầu/nâng toàn bộ), bánh xe & khóa, tải trọng ≥200 kg và chứng chỉ/QC kèm theo để bảo đảm giá trị lâu dài và giảm chi phí vòng đời.
Dựa trên các ràng buộc kích thước, dung sai và kịch bản sử dụng đã chốt ở phần trước (TCVN 6913:2001; 1900 × 900 × ~500 mm; dung sai ±5%; dải nâng 45–75 cm), bước này giúp Quý khách chuyển thành quyết định mua sắm rõ ràng bằng một checklist kỹ thuật kèm ma trận chi phí/giá trị. Cách tiếp cận này rút ngắn thời gian so sánh báo giá, kiểm soát nghiệm thu và tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) theo bối cảnh vận hành thực tế.

Danh mục tiêu chí bắt buộc để đưa vào RFP/PO. Trước hết, Quý khách cần “đóng khung” 8 nhóm yêu cầu: (1) kích thước hữu ích đặt nệm theo tiêu chuẩn 1900 × 900 mm (hoặc 2000 × 960 mm cho ICU) với dung sai tổng thể ±5% theo TCVN 6913:2001; (2) vật liệu Inox – cân nhắc 201 cho khu khô, ưu tiên 304 ở môi trường ẩm, sát biển, phòng mổ/ICU; (3) chức năng: nâng đầu 0–85°, nâng chân, nâng hạ toàn bộ; (4) bánh xe và bánh xe khóa giường hai bánh chéo để cố định an toàn; (5) lan can an toàn gập/mở êm, không kẹt tay; (6) tải trọng làm việc tối thiểu ≥200 kg, có thử tải; (7) thời hạn bảo hành và cam kết phụ tùng; (8) chứng từ chất lượng: COC, báo cáo KCS, chứng nhận hệ thống (ISO 9001; với y tế có thể viện dẫn ISO 13485). Mỗi nhóm nên có tiêu chí đo lường, ảnh chụp, và cách nghiệm thu cụ thể để tránh tranh luận khi bàn giao.
Ma trận ưu tiên chi phí/giá trị theo môi trường. Với khu nội trú khô thoáng, Inox 201 giúp tối ưu CAPEX trong khi vẫn đáp ứng tải ≥200 kg và vệ sinh định kỳ. Ở ICU/phòng mổ, khu sát khuẩn đậm đặc hoặc vùng ven biển, nâng cấp Inox 304 làm giảm OPEX nhờ kháng ăn mòn tốt, giữ bề mặt sáng sạch lâu hơn. Kinh nghiệm triển khai cho thấy phần chênh CAPEX 12–20% khi chuyển từ 201 sang 304 có thể bù đắp bằng việc giảm chi phí bảo trì – thay thế 25–40% trong 5 năm, đồng thời tăng thời gian sẵn sàng thiết bị.
Mẫu yêu cầu thông tin cho nhà cung cấp (RFP). Khi gửi yêu cầu, hãy yêu cầu: bản vẽ kỹ thuật có kích thước hữu ích – dung sai; ảnh xưởng và quy trình hàn TIG/MIG; chứng chỉ vật liệu theo lô; báo cáo thử tải 200 kg; thời gian giao hàng – kế hoạch KCS; điều kiện bảo hành – thời gian đáp ứng; mẫu biên bản nghiệm thu. Tập trung vào bằng chứng đo lường thay vì lời cam kết giúp Quý khách so sánh các báo giá một cách minh bạch.
Tài liệu liên quan tới cấu hình sản phẩm có thể tham chiếu danh mục giường inox y tế và nhóm thiết bị y tế inox do Cơ Khí Đại Việt sản xuất.
Checklist kỹ thuật 10 mục trước khi chốt PO
Một checklist kỹ thuật rõ ràng giúp đội mua sắm, kỹ thuật và nhà cung cấp hiểu cùng một ngôn ngữ kỹ thuật, rút ngắn thời gian hiệu chỉnh. Dưới đây là 10 mục cốt lõi Quý khách nên in ra, đánh dấu và đính kèm RFP/hợp đồng để làm tiêu chuẩn nghiệm thu.
- ☐ 1) Kích thước tổng thể & kích thước hữu ích đặt nệm (1900 × 900 hoặc 2000 × 960), dung sai ±5%.
- ☐ 2) Vật liệu: Inox 201/304; bề mặt hairline/mirror; yêu cầu passivation sau hàn.
- ☐ 3) Cấu trúc khung: hộp 30×60 mm; ống chân φ32; bố trí nan/dát giường chống võng.
- ☐ 4) Tải trọng: thử tĩnh/động ≥200 kg; hệ số an toàn ≥1,5×.
- ☐ 5) Cơ cấu nâng: góc nâng đầu 0–85°; nâng chân; nâng hạ chiều cao 45–75 cm (nếu có).
- ☐ 6) Bánh xe & khóa: đường kính 4–5 inch; khóa hai bánh chéo; đệm cao su chống rung.
- ☐ 7) Lan can/cọc màn: thao tác êm; không kẹt tay; bề mặt bo tròn an toàn.
- ☐ 8) Xử lý bề mặt: mài bavia – bo cạnh; độ đồng đều màu mối hàn; vệ sinh dễ khử trùng.
- ☐ 9) Hồ sơ kỹ thuật: bản vẽ, COC/COA, báo cáo KCS, chứng nhận ISO hệ thống.
- ☐ 10) Lead time & bảo hành: thời gian giao hàng; thời gian đáp ứng bảo hành; phụ tùng thay thế.
Mẫu đánh điểm nhanh để so sánh báo giá. Gán trọng số theo mục tiêu: Kích thước & dung sai 15%; Vật liệu 20%; Khung & tải 20%; Chức năng 15%; Bánh xe/lan can 10%; Bề mặt 5%; Hồ sơ QC 10%; Lead time & bảo hành 5%. Mỗi tiêu chí chấm 1–5 điểm; điểm tổng = Σ(điểm × trọng số). Cách này giúp Quý khách chọn phương án có hiệu suất vận hành cao nhất thay vì chỉ nhìn đơn giá.
Ma trận chi phí/giá trị: Inox 201 vs Inox 304
Ma trận dưới đây giúp Quý khách quyết định nhanh theo ngân sách và môi trường sử dụng, dựa trên kích thước tiêu chuẩn nêu trong TCVN 6913:2001 và thực tế vận hành tại các khoa phòng.
| Tiêu chí | Inox 201 | Inox 304 |
|---|---|---|
| Chi phí mua (CAPEX) | Chỉ số 1,00 | 1,12–1,25 (tùy cấu hình) |
| Bảo trì/5 năm (OPEX ước tính) | 100% (chuẩn tham chiếu) | 60–75% nhờ kháng ăn mòn tốt |
| Tuổi thọ hữu ích | 5–7 năm (khu khô) | 8–12 năm (khu ẩm/ICU) |
| Khuyến nghị môi trường | Phòng nội trú khô, phòng khám tư | ICU, phòng mổ, khu sát khuẩn, ven biển |
Ngưỡng nên chọn 304. Nếu tần suất khử trùng bằng hóa chất cao, độ ẩm >70% RH, hoặc yêu cầu duy trì thẩm mỹ bề mặt, 304 là lựa chọn tối ưu. Ví dụ ROI: Chênh CAPEX +15% nhưng giảm OPEX bảo trì ~30%/5 năm; với 50 giường, khoản tiết kiệm tích lũy giúp hoàn vốn phần chênh trong ~24–30 tháng, đồng thời tăng thời gian sẵn sàng thiết bị cho vận hành.
Giải đáp nhanh
Khi nào nên chọn Inox 304 thay vì 201? Chọn 304 cho: (1) môi trường ẩm/ven biển; (2) ICU/phòng mổ cần vô khuẩn cao; (3) mục tiêu tuổi thọ dài với chi phí vòng đời thấp. LCC ước tính: 304 chênh CAPEX 12–20% nhưng có thể giảm 25–40% chi phí bảo trì trong 5 năm.
Checklist bắt buộc cho phòng mổ: bề mặt dễ vô trùng, không khe hở giữ bẩn; vật liệu Inox 304; góc cạnh bo tròn; bánh xe khóa chắc; báo cáo thử tải; hồ sơ vệ sinh bề mặt; có chứng chỉ hệ thống phù hợp.
Tham chiếu tiêu chuẩn hệ thống chất lượng: ISO 9001:2015; đối với trang thiết bị y tế, có thể áp dụng khung ISO 13485 về hệ thống quản lý chất lượng.
Mẫu câu hỏi kỹ thuật để gửi nhà cung cấp (RFP template)
Để nhận báo giá so sánh được “táo với táo”, Quý khách hãy gom yêu cầu theo nhóm chủ đề và hỏi bằng câu ngắn, định lượng. Mục tiêu là buộc phản hồi có số liệu, ảnh, chứng chỉ kèm theo.
- Tài liệu & chứng từ: Bản vẽ kỹ thuật có kích thước hữu ích và dung sai? COC/COA lô inox? Chứng nhận ISO 9001; có khung ISO 13485?
- Vật liệu: Grade 201/304? Bề mặt hairline/mirror? Có passivation sau hàn? Ảnh macro mối hàn.
- Khung & tải: Khung hộp 30×60; ống chân φ32; báo cáo thử tải ≥200 kg (tĩnh/động)? Hệ số an toàn sử dụng?
- Chức năng: Góc nâng đầu/chân; dải nâng hạ 45–75 cm; độ ồn cơ cấu; thời gian nâng từ 0–85°.
- Bánh xe & lan can: Đường kính; vật liệu bánh; cơ chế khóa chéo; tiêu chí không kẹt tay; thử rung lắc khi khóa.
- Xử lý bề mặt: Quy trình mài bavia – bo cạnh; độ nhẵn bề mặt; tiêu chí kiểm tra mắt thường khi nghiệm thu.
- KCS & nghiệm thu: Checklist KCS; ảnh tại xưởng; biên bản nghiệm thu mẫu; danh mục dụng cụ đo khi bàn giao.
- Logistics: Lead time; phương án đóng gói; kích thước kiện; yêu cầu lối vào/thang máy; kế hoạch giao lắp.
- Bảo hành & dịch vụ: Thời hạn; thời gian đáp ứng; kho phụ tùng; hướng dẫn bảo trì định kỳ; đào tạo sử dụng.
- Điều khoản thương mại: Incoterms; tiến độ thanh toán; điều khoản phạt chậm; cam kết bồi hoàn nếu không đạt thông số.
Nếu cần, chúng tôi sẽ cung cấp biểu mẫu email/RFP đi kèm, cùng danh mục cấu hình trong giường inox y tế để Quý khách tick chọn nhanh, giảm sai số truyền đạt giữa các bên.
Khi đã có bộ tiêu chí – trọng số rõ ràng, Quý khách có thể đánh giá nhà cung cấp dứt khoát và giảm rủi ro phát sinh. Tiếp liền nội dung này là phần về năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Đại Việt, nơi Quý khách có thể kiểm chứng quy trình, chứng chỉ và chất lượng thực tế trước khi chốt hợp đồng.
Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Đại Việt
Tóm tắt chính: Cơ Khí Đại Việt sở hữu xưởng sản xuất trực tiếp với kinh nghiệm >10 năm, cung cấp bản vẽ kỹ thuật trước sản xuất, chứng chỉ ISO 9001:2015, quy trình KCS (kiểm tra bằng dụng cụ đo & báo cáo) và chính sách bảo hành để đảm bảo sản phẩm đạt thông số theo TCVN trước khi giao.
Tiếp nối phần checklist kỹ thuật và ngân sách, bước quan trọng để chốt phương án là kiểm chứng năng lực nhà sản xuất và hệ thống kiểm soát chất lượng. Tại Cơ Khí Đại Việt, chúng tôi vận hành theo chuẩn ISO 9001:2015, đo kiểm theo quy cách TCVN 6913:2001 đối với giường y tế (dung sai tổng thể ±5%), thử tải làm việc tối thiểu 200 kg và cung cấp bản vẽ kỹ thuật PDF/CAD trước khi vào chuyền. Cách tiếp cận này giúp Quý khách kiểm soát được thông số ngay từ đầu, giảm rủi ro sai số khi nghiệm thu và tối ưu tổng chi phí sở hữu.
Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D
Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian lắp đặt của Quý khách.
Sản Xuất Tại Xưởng
Kiểm soát 100% vật liệu inox, gia công laser–chấn–hàn TIG/MIG–đánh bóng đồng bộ.
Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi
Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành rõ ràng, phụ tùng sẵn kho.
Năng lực xưởng & kinh nghiệm >10 năm. Chúng tôi vận hành xưởng gia công inox với chu trình khép kín: cắt laser fiber độ chính xác cao, chấn gấp CNC, hàn TIG/MIG tiêu chuẩn, xử lý bavia–bo cạnh, đánh bóng hairline/mirror và passivation sau hàn. Luồng công việc theo chuẩn Lean giúp rút ngắn thời gian thiết lập, đáp ứng cả đơn hàng lô nhỏ lẫn lô dự án. Đội ngũ kỹ sư và thợ lành nghề tích lũy kinh nghiệm hơn mười năm trong các sản phẩm inox y tế và công nghiệp, đảm bảo tính đồng nhất lô hàng.
QA/QC & quy trình KCS trước giao hàng. Mỗi lệnh sản xuất đều có bản vẽ kỹ thuật PDF/CAD được chốt với Quý khách. Mẫu nghiệm thu (first article) được đo kích thước hữu ích, kiểm tra góc nâng, độ phẳng mặt đặt nệm và thử tải ≥200 kg theo khuyến nghị thực tế. Bộ phận KCS dùng thước cặp, thước cuộn, dưỡng đo và biên bản ảnh chụp mối hàn/bề mặt để lập báo cáo. Chỉ khi đạt dung sai theo TCVN 6913:2001 (±5%) và tiêu chí thẩm mỹ–an toàn, sản phẩm mới chuyển sang đóng gói.
Chứng nhận & tài liệu sẵn sàng. Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015 được duy trì định kỳ. Tài liệu cung cấp gồm: bản vẽ PDF/DWG/DXF, checklist KCS, biên bản thử tải, và danh mục dự án đã triển khai trong nhóm giường inox y tế và thiết bị y tế inox. Quý khách có thể yêu cầu chia sẻ hồ sơ để phục vụ mời thầu, nghiệm thu.
Thiết bị và năng lực xưởng (máy, công suất, năng lực tùy chỉnh)
Thiết bị chủ lực. Xưởng được cấu hình với máy cắt laser fiber cho đường cắt sạch, ít ba via; máy chấn CNC bảo đảm độ lặp lại theo bản vẽ; dây chuyền hàn TIG/MIG với khí Argon/CO₂ để cho mối hàn ngấu, đều; bàn chải–mài–đánh bóng tạo hoàn thiện hairline/mirror theo yêu cầu. Khu vực hoàn thiện có quy trình làm sạch–passivation sau hàn nhằm ổn định bề mặt inox, nâng độ bền chống ăn mòn trong môi trường sát khuẩn.
Năng lực đáp ứng dự án. Quy trình lập kế hoạch theo ca/kíp giúp mở rộng sản lượng theo tiến độ dự án, đáp ứng cả nhu cầu lô nhỏ thử nghiệm lẫn triển khai diện rộng. Chuyền lắp ráp mô-đun hóa giúp chuyển đổi nhanh giữa các model (cố định, 1 tay quay, đa năng) mà không ảnh hưởng chất lượng. Khi có yêu cầu tùy chỉnh kích thước trong phạm vi dung sai TCVN (±5%), nhóm kỹ thuật sẽ cập nhật bộ đồ gá và biểu đồ kiểm soát ngay trong ca.
Bản vẽ PDF/CAD và mẫu trước sản xuất. Mỗi model đều có bộ dữ liệu kỹ thuật gồm bản vẽ tổng thể, kích thước hữu ích đặt nệm, BOM vật tư, quy trình hàn–đánh bóng và tiêu chí nghiệm thu. Chúng tôi cung cấp file PDF để xem nhanh, file CAD (DWG/DXF) cho Quý khách/đơn vị tư vấn kiểm tra tương thích không gian, thiết bị phụ trợ. Nếu cần, một mẫu chuẩn (first article) sẽ được dựng và nghiệm thu tại xưởng hoặc online trước khi chạy lô.
Quy trình chất lượng: từ bản vẽ tới nghiệm thu
Quy trình 5 bước. (1) Tiếp nhận yêu cầu–khảo sát; (2) Lập và chốt bản vẽ kỹ thuật có dung sai rõ ràng; (3) Sản xuất thử (FAI) để khóa thông số; (4) quy trình KCS theo từng công đoạn: đo kích thước, kiểm tra mối hàn, độ phẳng–độ song song, thử tải ≥200 kg; (5) Đóng gói, dán tem nhận diện lô và bàn giao. Mỗi bước đều có biểu mẫu kiểm soát và chữ ký xác nhận liên phòng.
Tiêu chí nghiệm thu. Dung sai kích thước tổng thể và kích thước hữu ích tuân thủ TCVN 6913:2001 (±5%). Mối hàn yêu cầu đều, không rỗ, không sắc cạnh; bề mặt mài–bo cạnh để an toàn tiếp xúc; hoàn thiện hairline/mirror đồng đều. Thử tải tĩnh/động ở mức làm việc tối thiểu 200 kg, khóa bánh xe và thử rung để đánh giá độ ổn định. Hồ sơ bàn giao gồm bản vẽ cuối, biên bản KCS, ảnh đo thực tế và phiếu bảo hành.
Bảo hành & dịch vụ sau bán. Chính sách bảo hành được ghi rõ trong hợp đồng, áp dụng cho khung, mối hàn, cơ cấu nâng/lật theo điều kiện sử dụng. Chúng tôi duy trì kho phụ tùng tiêu hao và linh kiện thay thế, hỗ trợ hướng dẫn bảo trì định kỳ để kéo dài tuổi thọ thiết bị. Đầu mối dịch vụ tiếp nhận và phản hồi theo SLA đã thống nhất, bảo đảm thiết bị sẵn sàng vận hành.
Tài liệu chứng thực và byline chuyên gia
Hồ sơ chứng thực. Chúng tôi có thể cung cấp bản sao chứng chỉ hệ thống ISO 9001:2015, trích lục hồ sơ dự án kèm kích thước đã thi công, và nhận xét khách hàng (có tên, chức vụ) để Quý khách tham khảo. Với các dự án y tế chuyên sâu, khung tham chiếu hệ thống có thể bao gồm ISO 13485 ở góc độ quản lý chất lượng.
Đội ngũ chuyên gia chịu trách nhiệm kỹ thuật. Dẫn dắt bởi kỹ sư Nguyễn Minh Phú (Trưởng Phòng Kỹ Thuật, kinh nghiệm >10 năm), nhóm dự án sẽ làm việc trực tiếp với Quý khách để chốt bản vẽ, tiêu chí đo lường và kế hoạch KCS–nghiệm thu. Việc gắn trách nhiệm chuyên gia vào từng lô hàng giúp đảm bảo truy xuất nguồn gốc và chất lượng ổn định.
Cách yêu cầu tài liệu. Quý khách chỉ cần gửi yêu cầu qua trang Cơ Khí Đại Việt hoặc biểu mẫu liên hệ; chúng tôi sẽ cung cấp gói tài liệu gồm chứng chỉ, bản vẽ PDF/CAD, bộ ảnh xưởng và danh mục dự án liên quan để phục vụ mời thầu–so sánh báo giá.
“Năng lực sản xuất của Cơ Khí Đại Việt rất tốt. Giường inox y tế được bàn giao đúng tiến độ, bề mặt và mối hàn đạt chuẩn, báo cáo KCS đầy đủ theo cam kết.”
— Đại diện Phòng Vật tư, Bệnh viện đối tác
Giải đáp nhanh
Hỏi: Cần yêu cầu gì để kiểm chứng năng lực nhà sản xuất?
Đáp: Bộ tài liệu nên gồm: ảnh/xem xưởng, chứng chỉ ISO 9001:2015, hồ sơ dự án đã bàn giao, bản vẽ kỹ thuật PDF/CAD có dung sai, báo cáo KCS mẫu và danh sách khách hàng tham khảo (người liên hệ/đơn vị).
Hỏi: Chính sách bảo hành tiêu chuẩn nên bao gồm những gì?
Đáp: Nên nêu rõ: thời hạn bảo hành; phạm vi áp dụng (khung, mối hàn, cơ cấu nâng/bánh xe); điều kiện bảo hành–ngoại lệ; quy trình tiếp nhận; thời gian phản hồi dịch vụ và cam kết phụ tùng thay thế.
Với hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ, hồ sơ đo kiểm minh bạch và năng lực xưởng đồng bộ, Quý khách có thể yên tâm về tiến độ và chất lượng. Ngay sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu các dự án thực tế, thư viện ảnh hiện trường và phản hồi từ khách hàng để Quý khách tham chiếu trước khi ra quyết định.
Dự án thực tế, thư viện ảnh hiện trường và phản hồi khách hàng
Tóm tắt chính: Trình bày 3–5 case studies với kích thước đã dùng, bản vẽ đính kèm và phản hồi khách hàng có chức vụ nhằm chứng minh năng lực cung cấp giường y tế inox đúng tiêu chuẩn và tiến độ cam kết.
Sau khi Quý khách đã nắm rõ năng lực sản xuất và hệ thống QC/KCS ở phần trước, đây là những minh chứng thực địa cho thấy chúng tôi đáp ứng chuẩn TCVN 6913:2001 về kích thước (1900 × 900 × ~500–540 mm; dung sai ±5%), tải trọng làm việc ≥200 kg và tiến độ triển khai dự án. Mỗi dự án đều có bộ bản vẽ PDF/CAD, danh mục vật liệu, báo cáo thử tải kèm theo để Quý khách dễ dàng thẩm định, so sánh và nghiệm thu.
Để tham khảo thêm cấu hình tiêu chuẩn, Quý khách có thể xem nhóm sản phẩm giường inox y tế và danh mục thiết bị y tế inox do Cơ Khí Đại Việt trực tiếp thiết kế – sản xuất.
Case study 1: Bệnh viện đa khoa — triển khai 100 giường tiêu chuẩn
Mô tả & phạm vi. Gói cung cấp 100 giường tiêu chuẩn cho khoa nội trú, cấu hình kích thước 1900 × 900 × 540 mm (D × R × C), đáp ứng dung sai tổng thể ±5% theo TCVN 6913:2001. Khung chính hàn TIG, mặt giường nan chịu lực, tải trọng làm việc ≥200 kg. Vật liệu phối hợp: Inox 201 cho khu khô, Inox 304 cho buồng chăm sóc có tần suất khử trùng cao. Thời gian giao lắp cam kết: 25 ngày.
Thách thức & giải pháp. Bệnh viện có lối thang máy hẹp và lịch vận hành dày. Chúng tôi áp dụng thiết kế lắp ghép modular (knock-down), đóng gói theo kiện phẳng để tối ưu vận chuyển, cân đối CAPEX nhưng vẫn giữ độ cứng vững khung. Quy trình KCS chia công đoạn: đo kích thước hữu ích đặt nệm 1900 × 900 mm, kiểm tra bề mặt – mối hàn, thử tải tĩnh/động ở 200 kg trước khi bàn giao.
Kết quả & hồ sơ. Bàn giao đúng tiến độ, tỉ lệ đạt nghiệm thu lần một cao, hồ sơ đầy đủ gồm bản vẽ PDF/CAD, checklist KCS và biên bản thử tải. Bộ tài liệu sẵn sàng chia sẻ khi Quý khách yêu cầu qua kênh liên hệ.
“Tiến độ và chất lượng đúng như cam kết. Bề mặt inox đồng đều, mối hàn gọn, kích thước theo đúng bản vẽ nên nghiệm thu diễn ra rất nhanh.”
— Ông Trần Quốc Huy, Trưởng phòng Vật tư, Bệnh viện Đa khoa
Case study 2: Phòng khám tư — giường nâng đầu cho chăm sóc tại nhà
Mô tả & cấu hình. Yêu cầu giường nâng đầu, dải nâng 0–85° và chiều cao điều chỉnh 45–75 cm để thuận tiện chăm sóc tại nhà. Hành lang chung cư hẹp nên kích thước tổng thể được tùy chỉnh trong phạm vi an toàn: 1850 × 800 × 500 mm, vẫn bảo đảm kích thước hữu ích đặt nệm phù hợp với người lớn và tải trọng làm việc ≥200 kg. Vật liệu tối ưu chi phí: Inox 201 cho toàn bộ khung.
Giải pháp kỹ thuật. Chúng tôi phát hành bản vẽ tùy chỉnh (PDF/DWG), dựng mẫu thử lắp ráp tại xưởng để kiểm tra độ ổn định và thao tác nâng hạ. Bộ phận KCS đo kiểm kích thước, kiểm tra độ êm cơ cấu và độ phẳng bề mặt đặt nệm trước khi chạy lô. Quy trình đóng gói theo kiện nhỏ giúp vận chuyển qua cửa/hành lang hẹp.
Phản hồi & bảo hành. Phòng khám ghi nhận thời gian lắp đặt thực tế trong 1 ngày/2 kỹ thuật viên, vận hành êm, không rung lắc khi khóa bánh. Bảo hành khung – cơ cấu theo hợp đồng, có sẵn phụ tùng tiêu hao. Tài liệu vận hành và bảo trì định kỳ được bàn giao cùng sản phẩm.
“Giường nâng đầu vận hành mượt, kích thước đã được tối ưu cho hành lang nhỏ nên lắp đặt rất gọn. Hồ sơ kỹ thuật rõ ràng, dễ kiểm tra.”
— Bà Lê Thảo, Quản lý vận hành, Phòng khám tư nhân
Gallery và tài liệu tải xuống (PDF/CAD) cho từng dự án
Danh mục tài liệu sẵn có. Với mỗi dự án, chúng tôi cung cấp: (1) bản vẽ kỹ thuật PDF/CAD có kích thước hữu ích và dung sai; (2) danh mục vật liệu (BOM) thể hiện grade Inox 201/304, độ dày và quy cách; (3) checklist nghiệm thu KCS; (4) biên bản thử tải ≥200 kg và ảnh hiện trường theo lô. Tài liệu giúp đội mua sắm – kỹ thuật của Quý khách kiểm tra nhanh tính tương thích và tiêu chí chất lượng.
Quyền truy cập & kiểm soát. Để bảo mật dữ liệu dự án, bộ tài liệu được cấp theo yêu cầu qua biểu mẫu liên hệ; có thể áp dụng chia sẻ theo thời hạn hoặc NDA khi cần. Sau khi xác thực, chúng tôi gửi link tải trực tiếp các gói PDF/DWG/DXF tương ứng.
Quyền sử dụng ảnh & trích dẫn. Ảnh hiện trường và phản hồi được sử dụng khi có sự đồng thuận từ khách hàng B2B. Khi trích dẫn trong hồ sơ thầu hoặc báo cáo nội bộ, Quý khách có thể đính kèm số hiệu bản vẽ và mã lô để thuận tiện truy xuất.
Nếu Quý khách cần thêm bản vẽ, ảnh đo kích thước thực tế hay danh sách vật tư, đội dự án của chúng tôi sẽ cấp trong vòng thời gian đã thỏa thuận. Ngay sau phần case study, chúng tôi tổng hợp phần Câu hỏi thường gặp để Quý khách tra cứu nhanh các vấn đề quan trọng trước khi ra quyết định.
Câu hỏi thường gặp về kích thước giường y tế inox và trả lời nhanh
Tổng hợp FAQ giường y tế inox dưới đây giúp Quý khách tra cứu nhanh các thông số, khuyến nghị mua sắm và tiêu chí kỹ thuật cốt lõi đã được minh chứng ở phần dự án thực tế trước đó.
Kích thước tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Kích thước tiêu chuẩn phổ biến: 1900 × 900 × ~500 mm với dung sai ±5% theo TCVN 6913:2001; một số model có chiều cao thực tế 500–540 mm, dòng nâng hạ có thể điều chỉnh khoảng 450–750 mm. Khi đặt hàng, Quý khách nên ghi rõ dung sai ±5% trên PO để thống nhất nghiệm thu.
Nên chọn 1,9 m hay 2,0 m cho bệnh nhân 1.8 m?
Ưu tiên giường dài 2000 mm để có khoảng trống đầu/chân đủ thoải mái và dễ thao tác y tế; nếu bị ràng buộc chi phí hoặc kho vận, có thể dùng 1900 mm kèm nệm dài hơn và bố trí đầu giường, song cần kiểm tra chiều rộng cửa/hành lang khi vận chuyển lắp đặt.
Giá tham khảo theo kích thước/mẫu
Giường thường (khung inox 201, 1 tầng, có/không bánh xe) có chi phí đầu tư thấp; giường đa năng (inox 304, nhiều tay quay/điện) thường cao hơn khoảng 2–4 lần do thêm cơ cấu nâng hạ, lan can, phụ kiện. Giá phụ thuộc vật liệu (201/304, độ dày), số chức năng, tải trọng thiết kế, phụ kiện, đóng gói – vận chuyển và số lượng; Quý khách nên yêu cầu báo giá chính thức để chốt CAPEX/TCO.
Nên dùng Inox 201 hay 304?
Inox 201 đáp ứng tốt khu vực khô, tối ưu ngân sách; Inox 304 phù hợp môi trường ẩm, khử trùng thường xuyên hoặc ICU vì khả năng chống ăn mòn cao hơn. Với dự án hỗn hợp, có thể cấu hình 201 cho khoa thường và 304 cho khu chăm sóc chuyên sâu để tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).
Khả năng chịu tải tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Hầu hết giường inox y tế được thiết kế tải trọng làm việc tối thiểu khoảng 200 kg; với bệnh nhân đặc thù, Quý khách nên yêu cầu thử tải kèm biên bản KCS để xác nhận.
Chiều cao giường tiêu chuẩn và khả năng điều chỉnh?
Chiều cao phổ biến khoảng 500 mm tính từ sàn đến mặt giường; một số mẫu cố định đạt 500–540 mm. Dòng có cơ cấu nâng hạ cho phép điều chỉnh rộng hơn, thường trong khoảng 450–750 mm để phù hợp thao tác chăm sóc.
Câu trả lời ngắn cho featured snippet về kích thước tiêu chuẩn là gì?
Kích thước tiêu chuẩn của giường y tế inox là 1900 × 900 × ~500 mm, dung sai ±5% theo TCVN 6913:2001.
Làm sao để trình bày FAQ theo schema?
Đặt tiêu đề dưới dạng câu hỏi rõ ràng và trả lời gọn 1–3 câu với số liệu cụ thể; nhóm từng cặp Hỏi–Đáp thành một thực thể câu hỏi với câu trả lời được chấp nhận và khai báo trong trang kiểu FAQ. Duy trì ngôn ngữ nhất quán, không chèn liên kết/CTA trong từng mục để giữ chất lượng dữ liệu có cấu trúc.
Các trả lời trên giúp Quý khách chốt nhanh thông số và tiêu chí nghiệm thu. Tiếp liền là phần kêu gọi hành động để Quý khách nhận bản vẽ kỹ thuật và báo giá miễn phí.
Nhận bản vẽ kỹ thuật và báo giá miễn phí
Kêu gọi hành động rõ ràng: liên hệ kỹ sư Cơ Khí Đại Việt để nhận bản vẽ kỹ thuật (PDF/CAD) và báo giá chi tiết trong 48 giờ, kèm checklist đo phòng và cam kết bảo hành/đổi trả.
Sau phần Hỏi – Đáp, Quý khách đã có đủ thông số cốt lõi (1900 × 900 × ~500–540 mm; dung sai ±5% theo TCVN 6913:2001; tải trọng làm việc ≥200 kg). Bây giờ, chỉ cần một yêu cầu ngắn, đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt sẽ gửi ngay bộ tài liệu đầy đủ gồm bản vẽ PDF/DWG, bảng cấu hình vật liệu Inox 201/304 và báo giá miễn phí 48h. Hình thức linh hoạt: điền form nhanh, gọi hotline hoặc chat trực tiếp với kỹ sư để được tư vấn cấu hình phù hợp, tối ưu CAPEX và TCO cho dự án.
Nội dung gói gửi kèm luôn bao gồm: bản vẽ kỹ thuật có kích thước hữu ích – dung sai để nghiệm thu, checklist đo phòng lắp đặt, bảng so sánh Inox 201/304 theo đặc tính chống ăn mòn – chi phí vòng đời, và bản scan chứng chỉ ISO (ví dụ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001). Quý khách có thể yêu cầu bổ sung biên bản thử tải 200 kg, danh mục vật tư (BOM) hay ảnh hiện trường theo lô giao gần nhất để thuận tiện thẩm định.
Nếu đang khảo sát nhóm sản phẩm liên quan, Quý khách có thể tham chiếu nhanh danh mục giường inox y tế và hệ thiết bị y tế inox do Cơ Khí Đại Việt trực tiếp thiết kế – sản xuất.
CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ ĐẠI VIỆT
Văn Phòng Tại TP.HCM: 518 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP.HCM.
Địa chỉ xưởng: Ấp Long Thọ, Xã Phước Hiệp, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.
Hotline: 0906.63.84.94
Website: https://giacongsatinox.com
Email: info@giacongsatinox.com
















