THƯƠNG HIỆU NỔI BẬT
DANH MỤC NỔI BẬT
Bàn inox là gì và vì sao là tiêu chuẩn cho doanh nghiệp
Bàn inox 304 là lựa chọn tối ưu về vệ sinh, độ bền và tổng chi phí sở hữu cho vận hành F&B và bếp công nghiệp quy mô lớn.
Biên soạn bởi: Nguyễn Hải Yến
Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Đại Việt (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, gia công và thi công hệ thống bếp công nghiệp, gia công inox các loại Nguyễn Hải Yến là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Đại Việt. Chị chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 304, và các giải pháp an toàn PCCC cho nhà hàng, khách sạn.).
Xem nhanh:
- Bàn inox là gì và vì sao là tiêu chuẩn cho doanh nghiệp
- Phân loại bàn inox theo vật liệu, cấu trúc và chức năng
- Tiêu chuẩn kỹ thuật và bảng kích thước mẫu
- Hướng dẫn chọn bàn inox theo ngành và mục đích sử dụng
- Bảng giá và các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí
- Quy trình thiết kế, sản xuất và lắp đặt tại Cơ Khí Đại Việt
- Tại sao chọn Cơ Khí Đại Việt làm đối tác toàn diện
- Case studies và dự án tiêu biểu
- Bảo trì, vệ sinh và kéo dài tuổi thọ bàn inox
- Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
- Nhận báo giá và đặt lịch khảo sát ngay
- Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
Bàn inox là hệ bàn làm việc, sơ chế, ra đồ hoặc đặt thiết bị được chế tạo từ thép không gỉ (SUS 304/201), nổi bật ở khả năng chống ăn mòn, chịu tải ổn định và bề mặt dễ làm sạch. Với đặc tính trơ với nước và hoá chất nhẹ, bàn inox giữ vệ sinh bề mặt tốt hơn các vật liệu hữu cơ. Đây là lựa chọn chuẩn cho vận hành bếp công nghiệp, khu F&B, phòng sạch y tế và dây chuyền chế biến.
Trong môi trường nhà hàng, bếp trung tâm, bệnh viện, yêu cầu HACCP và kiểm soát vi sinh khiến vật liệu có khe hở thấp, không thấm nước trở thành ưu tiên. Bàn inox 304 được thị trường đánh giá cao nhờ chống oxy hoá và muối/chloride tốt hơn 201; còn 201 phù hợp khu khô, ít hoá chất. Nhiều doanh nghiệp lớn tại Việt Nam ưa chuộng bàn inox công nghiệp vì tuổi thọ cao và dễ tiêu chuẩn hoá quy trình vệ sinh.
- Vệ sinh và chống bám bẩn: bề mặt kín, không xốp, hạn chế tích tụ vi khuẩn và mùi; lau chùi nhanh.
- Chống ăn mòn: 304 chịu muối, hơi nước, axit nhẹ tốt; hạn chế han gỉ trong ca vận hành liên tục.
- Chịu lực tải: khung gia cường, thanh giằng tăng cứng giúp đặt máy/thiết bị bếp an toàn.
- Dễ bảo trì: thay thế phụ kiện đơn giản, làm sạch bằng hoá chất tiêu chuẩn rút ngắn thời gian downtime.
Với kinh nghiệm triển khai hơn 10 năm các bếp công nghiệp, bếp ăn tập thể và dự án F&B, Cơ Khí Đại Việt tư vấn lựa chọn mác inox, cấu trúc khung – mặt bàn theo tải trọng, tần suất vệ sinh và quy trình của Quý khách. Cách tiếp cận của chúng tôi tối ưu cả CAPEX lẫn OPEX, hướng tới giảm tổng chi phí sở hữu (TCO) trong chu kỳ vận hành dài hạn. Quý khách có thể tham khảo danh mục bàn inox cho bếp công nghiệp hoặc kết nối trực tiếp với đơn vị gia công và thi công inox trọn gói Cơ Khí Đại Việt để nhận tư vấn bản vẽ và thông số.

Định nghĩa nhanh bàn inox cho môi trường thương mại
Bàn inox là bàn có khung, mặt bàn và các chi tiết kết cấu bằng thép không gỉ; trong vận hành ẩm và cần sát trùng, SUS304 thường được ưu tiên nhờ độ bền ăn mòn vượt trội. Thành phần niken cao hơn giúp 304 ổn định trước chloride và axit nhẹ, thích hợp khu rửa, sơ chế ướt, khu ra đồ có hơi muối. SUS201 với tỷ lệ niken thấp hơn phù hợp khu khô, chi phí đầu tư tiết kiệm. Hai mác đều có bề mặt sáng, phẳng, dễ vệ sinh theo tiêu chuẩn bếp công nghiệp.
So với gỗ, đá hoặc thép sơn tĩnh điện, bàn inox tạo lợi thế rõ rệt về vệ sinh và ổn định vận hành. Gỗ thấm nước và dễ nứt mạch keo; đá tự nhiên nặng, mạch nối dễ bám bẩn; bề mặt sơn tĩnh điện có nguy cơ trầy xước lộ nền thép, từ đó phát sinh han gỉ. Trong nhịp vận hành cao, khả năng chịu ẩm – chịu muối và làm sạch nhanh giúp bàn inox duy trì hiệu suất vệ sinh ổn định cho dây chuyền.
- Gỗ: ấm nhìn nhưng hút ẩm, khó kiểm soát vi sinh ở vết cắt.
- Đá: cứng, nặng, khó di dời; đường ron cần vệ sinh kỹ.
- Thép sơn: trầy là rỉ; chu kỳ sơn lại làm tăng OPEX.

3 lý do bàn inox tối ưu tổng chi phí sở hữu
TCO (Total Cost of Ownership) phản ánh toàn bộ chi phí trong vòng đời: từ đầu tư ban đầu (CAPEX), chi phí vận hành – vệ sinh – bảo trì (OPEX), đến rủi ro downtime. Bàn inox 304 có tuổi thọ cao, ít phải sơn sửa, làm sạch nhanh bằng dung dịch tiêu chuẩn, giúp rút ngắn thời gian làm vệ sinh và giảm công lao động. Với bề mặt không xốp và chống ăn mòn, chu kỳ thay thế dài hơn, hạn chế phát sinh chi phí không kế hoạch. Kết quả là chi phí vòng đời được kiểm soát chặt chẽ.
Thực tế vận hành cho thấy dùng SUS304 ở khu ẩm và có hoá chất sát trùng giúp giảm tần suất thay mới so với lựa chọn 201 tại cùng điều kiện. Ở khu khô, ít tiếp xúc muối hay axit, 201 vẫn là phương án kinh tế để tối ưu ngân sách. Chiến lược phân vùng vật liệu theo môi trường làm việc hỗ trợ cả hiệu suất vận hành lẫn ngân sách đầu tư, phù hợp tư duy quản trị tài sản thiết bị của doanh nghiệp F&B.

Inox 304 và 201 trong thực tế vận hành
Inox 304 thuộc nhóm austenitic, thường có tính không nhiễm từ và chống ăn mòn tốt trước chloride/axit nhẹ; trong khi 201 thay niken bằng mangan nhiều hơn, chống ăn mòn kém hơn ở môi trường muối hoặc hơi hoá chất. Vì thế, 304 thích hợp khu rửa, hấp, sơ chế ướt; 201 hợp với khu khô, khu soạn chia, văn phòng bếp. Lựa chọn đúng mác thép theo môi trường giúp kéo dài tuổi thọ và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
Khuyến nghị triển khai: phân bổ 201 cho khu vực khô, ít phun rửa; ưu tiên 304 ở khu vệ sinh thường xuyên bằng dung dịch chứa chlorine hoặc có hơi muối. Cách làm này cân bằng CAPEX và OPEX, giảm rủi ro han gỉ và duy trì hình ảnh cơ sở sạch sẽ. Để tìm hiểu sâu hơn về bản chất thép không gỉ và nhóm austenitic, Quý khách có thể tham khảo tài liệu tổng quan trên Wikipedia: Stainless steel và Austenitic stainless steel.

Thị trường Việt Nam có nhiều nhà cung cấp bàn inox, trải rộng phân khúc từ 201 đến 304 như Qui Phúc, Hoà An, Đại Thành, Trung Thành, Viễn Đông… Việc tiêu chuẩn hoá thông số, bản vẽ và vật liệu sẽ giúp Quý khách đánh giá đúng chất lượng và so sánh giá trị theo TCO. Bước lựa chọn tiếp theo sẽ dựa trên vật liệu, cấu trúc và chức năng để phù hợp mục tiêu vận hành của từng khu bếp.
Điểm Nổi Bật Chính
- Bàn inox là gì? Đây là bàn làm từ thép không gỉ, ưu tiên inox 304 cho môi trường ẩm và yêu cầu vệ sinh cao trong nhà hàng, bếp công nghiệp, bệnh viện.
- Chọn mác inox theo môi trường: 304 cho khu ẩm, sát trùng; 201 cho khu khô, ngân sách hạn chế.
- Ưu tiên cấu trúc phù hợp công năng: cố định cho tải trọng cao, gấp gọn cho sự kiện di động; cân nhắc bàn 2–3 tầng để tối ưu không gian.
- Chuẩn hóa thông số kỹ thuật: mặt 0.8–1.2 mm, khung 30×30 hoặc 40×40, hàn tig và bo cạnh an toàn để đảm bảo độ bền và vệ sinh.
- Tối ưu ngân sách qua mua số lượng, tiêu chuẩn hóa quy cách và đọc báo giá theo hạng mục rõ ràng.
- Giảm TCO bằng vệ sinh đúng quy trình, hóa chất trung tính và lịch bảo trì định kỳ; xử lý trầy xước theo vân bề mặt.
- Rút ngắn tiến độ dự án nhờ quy trình 7 bước của Cơ Khí Đại Việt từ khảo sát, thiết kế 2D/3D đến thi công trọn gói.
Phân loại bàn inox theo vật liệu, cấu trúc và chức năng
Chọn đúng mác inox và cấu trúc bàn theo môi trường và công năng giúp tối ưu chi phí và tuổi thọ đầu tư.
Tiếp nối phần tổng quan, bước ra quyết định hiệu quả là hệ thống hoá theo vật liệu (SUS304/201), cấu trúc khung – mặt – tầng, và chức năng sử dụng. Ở môi trường ẩm hoặc có hoá chất sát trùng, bàn inox 304 thể hiện ưu thế chống ăn mòn; các khu khô, ít tiếp xúc muối/chloride có thể cân nhắc bàn inox 201 để cân bằng CAPEX. Về hình thái, Quý khách có thể tiêu chuẩn hoá theo layout: bàn tròn inox cho nhà hàng tiệc, bàn inox chữ nhật và vuông chuẩn kích thước, hay bàn inox gấp gọn tiết kiệm không gian cho nhu cầu linh hoạt.

Bảng so sánh nhanh inox 304 và 201
| Tiêu chí | Inox 304 | Inox 201 |
|---|---|---|
| Chống ăn mòn | Rất tốt trong môi trường ẩm, chloride, axit nhẹ; phù hợp khu rửa/sát trùng. | Trung bình; không phù hợp tiếp xúc muối/axit kéo dài, hợp khu khô. |
| Giá | Cao hơn do thành phần niken; bù lại tuổi thọ và TCO thấp. | Tiết kiệm CAPEX; yêu cầu dùng đúng môi trường để duy trì tuổi thọ. |
| Ứng dụng | Bếp công nghiệp, nhà hàng, bệnh viện, phòng sạch. | Khu soạn khô, kho, văn phòng bếp, khu phục vụ khô. |
Nhóm kiểu dáng và công năng tiêu biểu
- Bàn tròn inox: kết nối nhóm tốt, tối ưu cho tiệc/banquet, thay đổi sơ đồ nhanh.
- Bàn inox chữ nhật: tận dụng diện tích dọc tường, dễ tạo line công việc; phù hợp bếp trung tâm.
- Bàn inox vuông: linh hoạt ghép module; dễ chia khu theo tiêu chuẩn HACCP.
- Bàn inox gấp: cơ động, lưu kho gọn; phù hợp sự kiện, nhà hàng có nhu cầu xoay vòng mặt bằng.
- Bàn inox 2–3 tầng: tăng không gian chứa khay, rổ, dụng cụ; rút ngắn quãng di chuyển trong ca bận rộn.
Khuyến nghị kỹ thuật: ưu tiên 304 cho khu ẩm, có phun rửa hoá chất hoặc hơi muối; 201 cho khu khô, mật độ sát trùng thấp. Chiến lược phân vùng vật liệu theo môi trường giúp cân bằng CAPEX–OPEX và hạ tổng chi phí sở hữu. Với nhu cầu mua bàn inox 304 số lượng lớn hoặc gia công bàn inox theo yêu cầu, Cơ Khí Đại Việt cung cấp bản vẽ kỹ thuật, tối ưu độ bền vật liệu và thời gian nghiệm thu theo tiến độ dự án.
Chọn inox 304 hay 201 theo môi trường vận hành

Về bản chất, inox 304 (austenitic, niken cao) bền vững trước chloride và axit nhẹ, bề mặt sáng, dễ vệ sinh; trong khi inox 201 có niken thấp hơn, dùng mangan để giảm giá thành, chống ăn mòn kém hơn ở môi trường ẩm/muối. Vì vậy, 304 thường là lựa chọn an toàn cho khu vực yêu cầu vệ sinh khắt khe, còn 201 phù hợp khi Quý khách kiểm soát được độ ẩm và tần suất phun rửa hoá chất. Cách lựa chọn này hướng đến hiệu suất vận hành bền bỉ và hình ảnh cơ sở sạch sẽ.
| Tiêu chí | 304 | 201 |
|---|---|---|
| Chống ăn mòn | Vượt trội ở khu rửa/sát trùng | Đủ dùng ở khu khô |
| Độ bền & vệ sinh | Ổn định, dễ làm sạch theo HACCP | Cần kiểm soát độ ẩm |
| Chi phí đầu tư | Cao hơn nhưng TCO thấp | Tiết kiệm ban đầu |
Gợi ý phân khu: khu rửa – sơ chế ướt (304); khu soạn chia, ra đồ khô (201 hoặc 304 tuỳ ngân sách và tần suất sát trùng); khu phục vụ, line đặt khay khô (201). Khi đặt hàng, Quý khách có thể yêu cầu chứng nhận mác thép và thông số bề mặt để đảm bảo chất lượng vật liệu trong biên bản nghiệm thu.
Kiểu dáng bàn: tròn, chữ nhật, vuông cho từng layout

Về tối ưu chỗ ngồi và lưu thông, bàn tròn tạo giao tiếp nhóm tự nhiên, thích hợp khu tiệc; đổi lại mật độ chỗ ngồi trên mét vuông không cao bằng bàn chữ nhật. Bàn chữ nhật thắng thế ở việc xếp song song dọc tường, tạo luồng di chuyển tuyến tính cho nhân sự, dễ bố trí line suất ăn. Bàn vuông là “module” linh hoạt: ghép đôi thành chữ nhật, tách lẻ khi cần khoảng trống; phù hợp mô hình cần xoay vòng layout thường xuyên.
Ví dụ một nhà hàng ~50 chỗ: dùng 4–6 bàn tròn inox cho nhà hàng tiệc ở khu trung tâm để tạo điểm nhấn, kết hợp dãy bàn inox chữ nhật và vuông chuẩn kích thước sát tường để tối ưu diện tích. Chừa các trục đi lại thông thoáng cho xe đẩy, khu ra đồ, và khu thu gom. Giải pháp này giúp cân bằng trải nghiệm khách – hiệu suất phục vụ – an toàn vận hành.
Bàn gấp gọn hay cố định: ưu tiên linh hoạt hay ổn định

Nếu bài toán của Quý khách là sự kiện, lớp học bếp, popup F&B, bàn inox gấp cho phép setup nhanh, lưu kho gọn, bốc dỡ nhẹ nhàng. Với bếp trung tâm, line sơ chế cố định hoặc khu đặt thiết bị nặng, giải pháp cố định đem lại độ ổn định và chịu tải cao, hạn chế rung lắc. Chọn đúng cấu hình giúp giảm rủi ro trong vận hành, tiết kiệm OPEX nhờ ít phải điều chỉnh, sửa chữa.
Tiêu chí kỹ thuật cho bàn gấp: cơ cấu khóa an toàn hai điểm, bản lề inox 304 chống rơ, chốt gập chịu lực, chân có đệm cao su chống trượt và chống ồn. Kiểm tra tải trọng thiết kế của khung/mặt phù hợp công việc (đặt khay, thiết bị, thớt chặt chém), cùng độ phẳng bề mặt để vệ sinh nhanh. Khi đặt lô số lượng lớn, Quý khách nên yêu cầu test đóng/mở chu kỳ và biên bản kiểm tra chất lượng trước khi nhận hàng.
Bàn 2 tầng, 3 tầng và phụ kiện đi kèm

Bàn inox 2 tầng và bàn inox 3 tầng tăng không gian lưu trữ, giúp staging khay GN, rổ, thùng gia vị ngay dưới tầm với, rút ngắn thời gian thao tác. Ở khu sơ chế và bếp phục vụ suất lớn, cấu trúc nhiều tầng giảm việc đi lại, nâng hiệu suất vận hành giờ cao điểm. Với bề mặt trơn phẳng, Quý khách duy trì vệ sinh dễ dàng giữa các ca.
Phụ kiện khuyến nghị: nẹp tăng cứng dưới mặt bàn, thanh giằng chữ U/X chống võng; chân tăng chỉnh để cân bằng nền; kệ dưới dạng nan hoặc phẳng tuỳ mục đích thoát nước; thành chắn 3 cạnh giảm rơi vãi; pat neo tường cho line cố định. Cơ Khí Đại Việt nhận gia công theo bản vẽ, đồng bộ thông số – bản vẽ kỹ thuật – checklist nghiệm thu, đảm bảo lắp đặt đúng tiến độ.
Để chốt cấu hình chính xác, Quý khách sẽ cần bộ tiêu chuẩn kỹ thuật và kích thước mẫu cho từng nhóm bàn – nội dung này được trình bày ngay sau đây.
Tiêu chuẩn kỹ thuật và bảng kích thước mẫu
Chuẩn hóa thông số vật liệu và gia công giúp đảm bảo an toàn, vệ sinh và độ bền cho bàn inox trong vận hành cường độ cao.
Từ phần phân loại vật liệu và cấu trúc vừa rồi, bước kế tiếp là chốt bộ tiêu chuẩn kỹ thuật để Quý khách dễ đặt hàng, nghiệm thu và so sánh báo giá. Mục tiêu là tối ưu hiệu suất vận hành, đáp ứng yêu cầu vệ sinh theo HACCP/ISO 22000 và kiểm soát tổng chi phí sở hữu trong suốt vòng đời thiết bị.

Bảng thông số kỹ thuật cốt lõi
Để tiêu chuẩn hóa, Quý khách có thể dùng bảng kỹ thuật với các trường: mã sản phẩm, kích thước (DxRxC), độ dày mặt, quy cách ống khung, vật liệu (inox SUS304/201), tải trọng phân bố, và ứng dụng khuyến nghị. Dải cấu hình thông dụng: độ dày mặt 0.8–1.2 mm; ống khung 30×30 hoặc 40×40; vật liệu 201 cho khu khô, 304 cho khu ẩm/hoá chất nhẹ. Bảng mẫu dưới đây giúp đội mua hàng và kỹ thuật nghiệm thu thống nhất:
| Mã | Kích thước (DxRxC) | Độ dày mặt | Khung | Vật liệu | Tải trọng phân bố | Ứng dụng |
|---|---|---|---|---|---|---|
| DV-TB1006 | 1000x600x800 mm | 0.8 mm | 30x30x1.0 mm | 201/304 | ≥150 kg | Bàn soạn khô, line phụ |
| DV-TB1207 | 1200x700x800 mm | 1.0–1.2 mm | 40x40x1.2 mm | 304 | ≥250 kg | Sơ chế ướt, đặt thiết bị vừa |
Với nhu cầu bề mặt chống xước và dễ làm sạch, hãy yêu cầu mặt bàn inox dày và hoàn thiện xước hairline kèm nẹp tăng cứng dưới mặt. Khung – chân nên tiêu chuẩn hóa theo tải trọng và nền sàn thực tế, kết hợp khung chân bàn inox và đế tăng chỉnh để cân bằng.
Bộ kích thước mẫu và dung sai
Kích thước chuẩn phổ biến: 1000, 1200, 1400, 1600 mm (chiều dài); rộng 600/700 mm; cao 800 mm. “Kích thước bàn inox 1m2” thường được hiểu là 1200x600x800 mm; nhiều bếp chọn rộng 700 mm để thao tác thoải mái hơn. Dung sai gia công khuyến nghị: ±3 mm cho chiều dài/rộng, ±2 mm cho chiều cao nhằm đảm bảo lắp đặt đồng bộ với thiết bị lân cận.
| Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Dung sai |
|---|---|---|---|
| 1000 / 1200 / 1400 / 1600 mm | 600 / 700 mm | 800 mm | ±3 mm (DxR), ±2 mm (C) |
Trường hợp mặt bằng đặc thù, Cơ Khí Đại Việt nhận may đo theo bản vẽ: bo cột, vát góc, bổ sung thành chắn 3 cạnh, kệ dưới nan hoặc phẳng, lỗ chờ ống/điện, pat neo tường. Với khu chuẩn bị thực phẩm, có thể chọn bàn sơ chế inox cho khu chuẩn bị thực phẩm với thành chắn và kệ dưới phù hợp quy trình.
Gia công mối hàn, hoàn thiện bề mặt và bo cạnh an toàn
Tiêu chuẩn hàn TIG: mối hàn đều, ngấu, không rỗ, làm sạch xỉ, mài phẳng và đồng màu. Bề mặt hoàn thiện có thể mài bóng hoặc đánh xước hairline để hạn chế vết xước vận hành. Sau hàn, đề nghị xử lý passivation (gốc nitric/citric) giúp tái tạo lớp thụ động chống ăn mòn cho inox, nhất là với inox SUS304 làm việc ở khu ẩm hoặc có chlorine.
- Bo cạnh an toàn: gập mép 15–20 mm, bo R2–R3 ở các góc tiếp xúc tay để giảm chấn thương.
- Xử lý bavia: loại bỏ sắc cạnh, làm mịn mép cắt, đồng nhất vân xước theo một hướng.
- Kiểm tra vệ sinh: bề mặt phẳng, khe hở tối thiểu, không đọng bẩn tại giao tuyến.
Nếu ưu tiên thẩm mỹ vận hành, Quý khách có thể chọn hairline đồng bộ với các thiết bị khác; tham khảo thêm giải pháp bề mặt trong danh mục mặt bàn inox dày và hoàn thiện xước hairline.
Giải pháp gia cường và phụ kiện
Để hạn chế võng và tăng tải trọng, nẹp tăng cứng chữ U/Ω đặt dưới mặt là cấu hình hiệu quả. Khung sử dụng 30×30 mm cho tải nhẹ – trung bình; 40×40 mm cho tải nặng hoặc đặt máy. Chân tăng chỉnh ren M12–M16 giúp cân bằng trên nền dốc, kết hợp đệm cao su chống trượt và chống ồn trong ca làm việc cao điểm.
- Nẹp gia cố: U/Ω 20–30 mm, bố trí dọc theo chiều dài; thêm giằng chéo khi chiều dài ≥1.6 m.
- Đế chân: cao su/PU, diện tích lớn để phân tán tải và bảo vệ sàn.
- Thành chắn: 3 cạnh cao 50–100 mm cho khu sơ chế ướt, hạn chế rơi vãi.
Hệ phụ kiện đúng chuẩn không chỉ tăng độ cứng mà còn cải thiện hiệu suất vệ sinh, giảm rung lắc khi thao tác cắt chặt hoặc khi đặt thiết bị quay.
Vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm định
Với khu bếp công nghiệp, yêu cầu HACCP/ISO 22000 đề cao bề mặt không xốp, dễ lau rửa, mối hàn liền lạc, không kẹt bẩn. Inox 304 có khả năng chống ăn mòn tốt, phù hợp khu ẩm và sát trùng định kỳ; inox 201 có thể dùng cho khu khô để tối ưu ngân sách. Quý khách có thể tham khảo khung nguyên tắc HACCP tại HACCP — Wikipedia.
- Kiểm tra tải: test tĩnh tối thiểu 150–300 kg phân bố đều tùy cấu hình khung.
- Checklist vệ sinh: mối hàn mịn, không rỗ; khe hở được bịt kín; bề mặt đồng đều.
- Hồ sơ nghiệm thu: chứng nhận mác thép, thông số hoàn thiện, biên bản test tải và độ phẳng.
Sau khi nắm bộ tiêu chuẩn này, Quý khách sẽ dễ dàng quyết định cấu hình theo từng khu chức năng. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ trình bày cách chọn bàn theo từng ngành và mục đích sử dụng để đạt hiệu suất vận hành tối ưu.

Thông số tối thiểu cho mặt bàn và khung chịu lực
Đề xuất độ dày mặt theo tải trọng và công năng. Với line soạn khô và đặt khay GN, mặt 0.8 mm đủ ổn định nếu có nẹp tăng cứng. Với sơ chế ướt hoặc đặt thiết bị trung bình (máy xay, máy hút chân không), nên nâng lên 1.0 mm. Với thao tác nặng, chặt chém nhiều hoặc đặt thiết bị nặng, mặt 1.2 mm kết hợp nẹp Ω/U là cấu hình an toàn, giảm rung lắc và biến dạng cục bộ.
Quy cách ống khung và giằng dưới để chống võng. Bàn dài từ 1.4–1.6 m khuyến nghị 40x40x1.2 mm và bổ sung giằng ngang giữa; bàn dưới 1.2 m có thể dùng 30x30x1.0 mm. Với nền sàn không phẳng, dùng chân tăng chỉnh ren M12 kết hợp đế cao su để giữ độ phẳng mặt và bảo vệ gạch sàn công nghiệp.

Kích thước chuẩn và dung sai cho dự án
Liệt kê kích thước thông dụng và dung sai chấp nhận. Các cấu hình 1 m, 1.2 m, 1.4 m, 1.6 m với rộng 600/700 mm đáp ứng đa số layout bếp. “Kích thước bàn inox 1m2” (1200x600x800 mm) là lựa chọn cân bằng giữa diện tích thao tác và chiếm chỗ. Dung sai lắp đặt nên giữ trong ±3 mm (DxR) và ±2 mm (C) để đồng bộ với thiết bị ghép line.
Gợi ý đặt làm theo bản vẽ tùy không gian. Với trục giao thông hẹp, cân nhắc vát góc 45°; với khu ướt, thêm thành chắn 3 cạnh; với khu line cố định, bổ sung pat neo tường. Chúng tôi tiếp nhận bản vẽ kỹ thuật, lên phương án chi tiết theo khảo sát hiện trạng để bảo đảm lắp đặt nhanh và nghiệm thu đúng hạn.

Yêu cầu gia công, hoàn thiện và an toàn cạnh
Tiêu chuẩn hàn, mài, đánh xước, xử lý chống gỉ. Hàn TIG liên tục, mối hàn đồng đều; mài phẳng và đồng màu; đánh xước hairline cùng hướng; passivation sau hàn để tăng khả năng chống ăn mòn, đặc biệt hữu ích ở khu có hơi muối hoặc hóa chất sát trùng.
Quy định bo tròn cạnh để an toàn vận hành. Mép gập 15–20 mm, bo tròn R2–R3 tại cạnh tiếp xúc; bịt kín đầu ống khung, tránh đọng bẩn và nước. Toàn bộ bavia được loại bỏ để người vận hành thao tác nhanh mà không lo trầy xước tay.

Tải trọng tối thiểu và kiểm định vệ sinh
Đề xuất tải trọng theo loại bàn và công năng. Bàn line phụ: ≥150 kg tải phân bố; bàn sơ chế ướt/đặt máy: 200–300 kg. Với chiều dài trên 1.6 m, bắt buộc bố trí nẹp/giằng giữa để hạn chế võng. Kiểm tra độ võng cho phép ở giữa nhịp để đảm bảo mặt làm việc phẳng.
Yêu cầu chứng nhận vệ sinh phù hợp HACCP. Hồ sơ cần có chứng nhận mác thép (SUS304/201), biên bản thử tải, checklist mối hàn và hoàn thiện bề mặt theo nguyên tắc vệ sinh mắt lưới HACCP. Tham khảo khung tiêu chuẩn HACCP tại HACCP — Wikipedia để xây dựng quy trình kiểm soát nội bộ.
Khi Quý khách đã sở hữu bộ thông số chuẩn, việc lựa chọn theo ngành và mục đích sử dụng sẽ trở nên nhanh gọn và nhất quán với mục tiêu vận hành.
Hướng dẫn chọn bàn inox theo ngành và mục đích sử dụng
Áp dụng checklist 5 bước và khuyến nghị theo từng ngành giúp chọn đúng mẫu bàn inox, tối ưu công năng và ngân sách.
Sau khi Quý khách đã nắm bộ tiêu chuẩn kỹ thuật và kích thước mẫu, bước tiếp theo là chuyển hóa thành quyết định theo ngành, công việc và môi trường sử dụng. Cách làm hiệu quả là dùng một khung đánh giá thống nhất cho tất cả khu vực: bếp công nghiệp, nhà hàng phục vụ tại chỗ, bệnh viện/phòng sạch hay dịch vụ sự kiện di động. Mục tiêu là đảm bảo hiệu suất vận hành, an toàn vệ sinh và tổng chi phí sở hữu (TCO) hợp lý cho dự án.

Checklist 5 bước là công cụ ra quyết định nhanh: xác định công năng chính, môi trường/hoá chất tiếp xúc, kích thước – layout, tải trọng – độ cứng và ngân sách – tiến độ. Mỗi bước đều liên quan trực tiếp đến mác inox (304/201), quy cách khung – mặt và phụ kiện gia cường. Khi bám đúng checklist, Quý khách tránh được hai rủi ro phổ biến: chọn sai vật liệu cho khu ẩm và đánh giá thiếu tải trọng thực tế.
Để cụ thể hóa, chúng tôi minh họa bằng ba kịch bản đại diện: nhà hàng khoảng 50 chỗ, bếp trường học 500 suất và đơn vị tổ chức sự kiện di động. Ba tình huống này phủ đủ nhu cầu: tối ưu lưu thông – trải nghiệm khách, tăng năng suất sơ chế theo ca, và cơ động – gọn kho cho di chuyển liên tục. Qua đó, Quý khách dễ đối chiếu với bài toán thực tế của mình.
Với từng trường hợp, khuyến nghị mẫu sẽ bám theo mác inox, cấu trúc tầng và phụ kiện. Khu ẩm, sát trùng thường xuyên cần inox 304, mặt 1.0–1.2 mm, nẹp U/Ω chống võng, thành chắn 3 cạnh và chân tăng chỉnh. Khu khô có thể dùng 201 để tối ưu CAPEX, nhưng vẫn giữ tiêu chuẩn hàn – hoàn thiện và giằng khung đúng tải. Sự kiện di động ưu tiên cơ cấu gấp khóa an toàn, bản lề chắc và đệm chân chống ồn khi setup.
Nếu Quý khách cần một phương án rút gọn, đội ngũ Cơ Khí Đại Việt sẽ khảo sát hiện trạng, lên bản vẽ 2D/3D và đề xuất cấu hình tối ưu theo KPI vận hành. Tư vấn kỹ thuật miễn phí giúp Quý khách chốt thông số nhanh, đồng thời kiểm soát LCC/TCO ngay từ giai đoạn đặt hàng.
Checklist 5 bước chọn bàn inox hiệu quả

- Công năng chính: soạn chia, sơ chế ướt/khô, đặt thiết bị, phục vụ khách hay line phụ trợ.
- Môi trường – hoá chất: độ ẩm, hơi muối/chloride, tần suất sát trùng (ưu tiên 304 cho khu ẩm).
- Kích thước – layout: DxRxC theo mặt bằng, lối đi, hướng luồng di chuyển và vị trí thiết bị lân cận.
- Tải trọng – độ cứng: khối lượng thiết bị/đồ đặt, yêu cầu nẹp chống võng, giằng giữa, đế chân.
- Ngân sách – tiến độ: CAPEX/OPEX, thời hạn nghiệm thu, tiêu chuẩn hồ sơ kiểm định – vệ sinh.
Bản checklist 5 mục trên được thiết kế để người mua B2B áp dụng nhanh, không bỏ sót biến số quan trọng. Khi có đủ công năng – môi trường – kích thước – tải trọng – ngân sách, quyết định mác thép 304/201 và cấu hình khung – mặt sẽ rõ ràng. Nhờ vậy, hồ sơ đặt hàng và nghiệm thu đi thẳng vào trọng tâm, hạn chế phát sinh.
Khâu đo đạc thực địa là bước quyết định chất lượng triển khai. Chúng tôi khuyến khích lập bản vẽ 2D/3D thể hiện kích thước, cao độ, vị trí thành chắn và kệ dưới; đồng thời đánh dấu luồng di chuyển để kiểm tra độ thông thoáng. Bản vẽ chuẩn giúp rút ngắn thời gian lắp đặt, giảm rủi ro xung đột với thiết bị khác và đảm bảo nghiệm thu đúng hạn.
Nhà hàng 50 chỗ: tối ưu lưu thông và vệ sinh

Với nhà hàng khoảng 50 chỗ, mục tiêu là cân bằng mật độ chỗ ngồi và độ thông thoáng cho xe đẩy/phục vụ. Khuyến nghị dùng bàn chữ nhật inox 304, cạnh bo tròn R2–R3, mặt 1.0 mm để hạn chế trầy xước trong vận hành. Cấu hình chân có tăng chỉnh giúp cân nền, đệm cao su chống ồn và bảo vệ sàn.
Chiều cao chuẩn cho khu phục vụ khách thường ở mức ~750 mm, phù hợp ghế ngồi tiêu chuẩn; lối đi chính 1,0–1,2 m và khoảng cách giữa mép bàn tối thiểu 60–80 cm để thao tác thoải mái. Nếu bố trí khu sơ chế/ra đồ phía sau, Quý khách nên tách line với bàn bếp inox cho khu sơ chế và soạn chia cao 800 mm, thành chắn 3 cạnh để kiểm soát rơi vãi.
Bếp công nghiệp trường học: năng suất và an toàn

Với sản lượng 500 suất/ca, yêu cầu là tăng năng suất và kiểm soát vệ sinh. Chúng tôi khuyến nghị bàn 2–3 tầng inox 304, mặt 1.0–1.2 mm, nẹp U/Ω chống võng, tải trọng phân bố từ 200–300 kg. Kệ dưới chứa khay GN, rổ – dụng cụ để rút ngắn quãng di chuyển trong giờ cao điểm.
Tuân thủ nguyên tắc vệ sinh theo HACCP: bề mặt không xốp, mối hàn liền lạc, ít khe hở giữ bẩn. Line soạn/soạn chia có thể áp dụng dãy bàn inox công nghiệp cho nhà ăn tập thể nhằm chuẩn hóa kích thước và dễ vệ sinh. Kiểm soát dị vật bằng việc bo mép, bịt đầu ống khung và làm sạch bavia sau gia công.
Sự kiện di động: linh hoạt và gọn kho

Đặc thù sự kiện là xoay vòng mặt bằng và set up/teardown nhanh. Giải pháp là bàn gấp inox 201 cho khu khô, hoặc nâng lên 304 nếu hoạt động ngoài trời ẩm/mưa nhẹ. Hãy chọn cơ cấu khóa an toàn hai điểm, bản lề dày, chốt gập chịu lực và chân có đệm chống trượt để tăng độ ổn định khi phục vụ.
Để tối ưu logistics, kết hợp xe đẩy/bộ gá giá kệ lưu kho, đai buộc chống xước và tem mã để quản lý tồn kho. Quý khách có thể tham khảo bàn inox gấp gọn cho dịch vụ sự kiện di động với dải kích thước 1200–1600 mm và phụ kiện đồng bộ. Cấu hình này giúp giảm OPEX nhờ thời gian set up rút ngắn và hạn chế hư hỏng trong vận chuyển.
Bệnh viện và khách sạn: kiểm soát lây nhiễm

Trong môi trường bệnh viện và khu bếp khách sạn, yêu cầu vệ sinh rất nghiêm ngặt. Chỉ sử dụng inox 304, bề mặt hoàn thiện mịn/hairline để giảm hiển thị vết xước và dễ sát trùng. Mối hàn phải kín, bo mép an toàn, bịt đầu ống để tránh đọng bẩn và nước.
Quý khách nên chuẩn hóa quy trình lau rửa theo khuyến nghị phòng chống nhiễm khuẩn, kết hợp checklist kiểm soát bề mặt – mối hàn – khe liên kết. Tham khảo tổng quan nguyên tắc kiểm soát nhiễm khuẩn tại WHO: Infection Prevention & Control. Cấu hình chân tăng chỉnh, đế cao su/PU giúp hạn chế trượt và ồn, phù hợp ca đêm trong khách sạn.
Các tiêu chí kỹ thuật và khuyến nghị theo ngành ở trên cũng chính là biến số hình thành bảng giá: mác thép, độ dày mặt, quy cách khung, số tầng, phụ kiện và tiến độ giao hàng. Phần tiếp theo sẽ trình bày chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí để Quý khách chủ động phân bổ ngân sách.
Bảng giá và các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí
Giá bàn inox phụ thuộc mác vật liệu, độ dày, gia công theo yêu cầu, số lượng và phạm vi lắp đặt; mua số lượng lớn sẽ tối ưu chi phí trên mỗi bộ.
Sau khi Quý khách đã chọn đúng mẫu theo ngành và công năng, bước tiếp theo là nắm rõ cấu phần chi phí để đọc báo giá bàn inox một cách chính xác. Giá không chỉ đến từ vật liệu inox 304/201 mà còn chịu tác động của độ dày mặt bàn, quy cách khung – giằng, phụ kiện, mức hoàn thiện (mài bóng/hairline, passivation), số tầng, cũng như chiết khấu số lượng và logistics. Mục tiêu là kiểm soát CAPEX, hạ OPEX và đảm bảo TCO hợp lý trong toàn bộ vòng đời sử dụng.
- Mác inox: SUS304 cho khu ẩm – sát trùng, SUS201 cho khu khô; 304 có đơn giá vật liệu và gia công cao hơn nhưng tuổi thọ vượt trội.
- Độ dày mặt và khung: 0.8–1.2 mm cho mặt; ống 30×30 hoặc 40×40 cho khung; nẹp U/Ω chống võng ảnh hưởng trực tiếp đến giá và tải trọng.
- Kích thước – số tầng – phụ kiện: kệ dưới, thành chắn 3 cạnh, chân tăng chỉnh, đế cao su, pat neo tường… làm thay đổi đơn giá.
- Hoàn thiện – vệ sinh: đánh xước hairline, xử lý passivation, chuẩn mối hàn TIG kín, mài phẳng đồng màu.
- Phạm vi giao hàng: nội thành hay liên tỉnh; lắp đặt ngoài giờ; ràng buộc về tiến độ (lead time gấp) sẽ cộng thêm chi phí.
Để tham khảo các cấu hình phổ biến, Quý khách có thể xem danh mục bàn inox cho nhiều quy cách và kích thước hoặc nhận báo giá dự án trực tiếp từ Cơ Khí Đại Việt.

Cách đọc báo giá bàn inox theo hạng mục
Một báo giá minh bạch sẽ giúp Quý khách so sánh công bằng giữa các nhà cung cấp. Chúng tôi luôn tách bạch từng hạng mục để đội mua hàng và kỹ thuật dễ kiểm tra nghiệm thu.
- Mã hàng – mô tả kỹ thuật: kích thước (DxRxC), mác inox (SUS304/201), độ dày mặt, quy cách ống khung, số tầng, thành chắn, phụ kiện đi kèm.
- Đơn giá – điều kiện: giá theo bộ/chiếc, ghi rõ đã bao gồm/không bao gồm phụ kiện, đóng gói, vận chuyển, lắp đặt, VAT.
- Hoàn thiện – vệ sinh: mài bóng hay hairline, xử lý passivation sau hàn, tiêu chuẩn mối hàn TIG, bo cạnh an toàn (R2–R3).
- Lead time – lịch giao: thời gian sản xuất, lịch giao đợt, khung giờ lắp đặt; phương án dự phòng nếu tiến độ thay đổi.
- Điều khoản thanh toán – bảo hành: tỷ lệ và mốc thanh toán, thời hạn bảo hành (thường 12 tháng), phạm vi bảo trì, cam kết đổi trả lỗi kỹ thuật.
Mẫu ghi chú thường thấy trên báo giá: “SUS304 có CO/CQ theo lô; dung sai ±3 mm (DxR), ±2 mm (C); tải trọng phân bố theo cấu hình khung; giá chưa gồm VAT và phát sinh ngoài phạm vi giao hàng tiêu chuẩn”. Nhờ chuẩn hoá, Quý khách dễ đối chiếu khi tham khảo thị trường (Qui Phúc, Hoà An, Đại Thành, Trung Thành, Viễn Đông…) và đánh giá tương quan giá – chất lượng – tiến độ.

Ví dụ tính giá cho 10 bộ bàn 1m2 inox 304
Dưới đây là mô phỏng tham khảo cho “bảng giá bàn inox 304 1m2” (kích thước 1200x600x800 mm), cấu hình: mặt 1.0 mm, khung 30x30x1.0 mm, 1 kệ dưới phẳng, thành chắn 3 cạnh cao 50 mm, chân tăng chỉnh, hoàn thiện hairline + passivation. Con số có thể thay đổi theo biến động giá niken/thép và phạm vi giao hàng.
- Vật liệu inox 304 (tấm + ống khung + nẹp): ~1.650.000 đ/bộ.
- Công gia công (cắt, hàn TIG, mài phẳng, đánh xước, bo cạnh): ~850.000 đ/bộ.
- Phụ kiện (chân tăng chỉnh, đế cao su, nẹp U/Ω, pat): ~250.000 đ/bộ.
- QC/đóng gói: ~120.000 đ/bộ.
- Logistics nội thành HCM cho lô 10 bộ: ~600.000 đ/lô (tương đương ~60.000 đ/bộ).
| Hạng mục | Chi phí ước tính/bộ (đ) |
|---|---|
| Tổng chi phí trực tiếp | 2.930.000 |
| Quản lý sản xuất & khấu hao đồ gá (~5%) | ~146.500 |
| Giá niêm yết tham khảo (chưa VAT) | ~3.100.000 – 3.300.000 |
| Chiết khấu cho 10 bộ (6–10% tuỳ thời điểm) | ~186.000 – 330.000 |
| Đơn giá sau chiết khấu | ~2.800.000 – 3.100.000/bộ |
Kết luận: với cấu hình nêu trên, đơn hàng 10 bộ thường đạt mức ~2.8–3.1 triệu/bộ (chưa bao gồm VAT). Nếu nâng cấu hình (mặt 1.2 mm, khung 40×40, thêm kệ/tầng), đơn giá sẽ tăng tương ứng. Đặt may đo theo bản vẽ kỹ thuật hay gia công inox theo yêu cầu sẽ được bóc tách riêng từng hạng mục để Quý khách chủ động tối ưu.

Chiết khấu số lượng và tối ưu ngân sách
Đặt số lượng giúp phân bổ chi phí chuẩn bị sản xuất, tối ưu logistics và rút ngắn lead time. Cơ chế chiết khấu được xây dựng theo mốc để đảm bảo cả hiệu suất vận hành lẫn giá trị đầu tư của Quý khách.
| Mốc số lượng | Khung chiết khấu tham khảo | Ghi chú |
|---|---|---|
| 5–9 bộ | 3–5% | Tối ưu một phần setup, gom lịch giao |
| 10–29 bộ | 6–10% | Hiệu quả dây chuyền rõ rệt, giá/bộ giảm tốt |
| 30–99 bộ | 10–15% | Chuẩn hóa quy cách, giảm hao hụt |
| ≥100 bộ | 15–20% | Cần kế hoạch sản xuất theo đợt |
- Chuẩn hoá quy cách theo layout để tối ưu cắt tấm/ống, giảm scrap.
- Gom đơn hàng theo lô để chia sẻ chi phí khuôn – đồ gá – setup.
- Phân vùng vật liệu: dùng 304 cho khu ẩm, 201 cho khu khô để cân bằng CAPEX.
- Lên kế hoạch giao hàng theo tuyến/ca để hạ chi phí vận chuyển và lắp đặt.
- Chọn kích thước chuẩn (1200×600/700) dễ sản xuất, dễ thay thế, rẻ hơn may đo đặc thù.

Trường hợp dự án gấp, Quý khách có thể chọn cấu hình sẵn có trong kho để rút lead time. Với lô hàng liên tỉnh, chúng tôi đề xuất lên lịch giao theo chặng để tối ưu OPEX logistics. Toàn bộ nội dung giá sẽ được ràng buộc bằng checklist kỹ thuật – bản vẽ – điều khoản nghiệm thu nhằm bảo đảm minh bạch.
Để giá và tiến độ nhất quán với thực địa, Cơ Khí Đại Việt triển khai quy trình thiết kế, sản xuất, lắp đặt khép kín. Ngay sau đây là quy trình chi tiết giúp Quý khách kiểm soát chất lượng và thời gian bàn giao.
Quy trình thiết kế, sản xuất và lắp đặt tại Cơ Khí Đại Việt
Quy trình 7 bước chuẩn với mốc thời gian rõ ràng đảm bảo đúng tiến độ, đúng chất lượng và an tâm vận hành.
Từ bức tranh chi phí đã phân tích, để giữ giá – tiến độ – chất lượng luôn nhất quán, Cơ Khí Đại Việt triển khai một quy trình khép kín cho bàn inox. Quy trình này giúp Quý khách kiểm soát rủi ro ngay từ khảo sát, chốt bản vẽ đến nghiệm thu. Chỉ cần đặt lịch khảo sát hiện trường với Cơ Khí Đại Việt, đội ngũ của chúng tôi sẽ thiết kế 2D/3D, sản xuất in-house và bàn giao đúng hẹn.

Tổng quan 7 bước — rõ việc, rõ người, rõ mốc
Quy trình bàn inox chuẩn cho dự án F&B và bếp công nghiệp gồm 7 bước: Khảo sát, Thiết kế 2D/3D, Duyệt mẫu, Sản xuất, QC, Giao lắp, Bảo hành/bảo trì. Mỗi bước đều có checklist, biểu mẫu và người phụ trách. Quý khách theo dõi tiến độ qua mốc thời gian đã cam kết, hạn chế phát sinh và giữ lịch nghiệm thu ổn định.
- Khảo sát: đo đạc hiện trạng, thu thập thông số kỹ thuật, đánh giá luồng di chuyển.
- Thiết kế 2D/3D: lên bản vẽ kỹ thuật, chốt mác vật liệu (SUS304/201), hoàn thiện bề mặt.
- Duyệt mẫu: xác nhận thông số – cấu hình, khóa timeline sản xuất.
- Sản xuất in-house: cắt – hàn TIG – mài – đánh xước hairline – passivation.
- QC: test tải 150–300 kg (tuỳ cấu hình), rà soát mối hàn, bề mặt, kích thước.
- Giao lắp: căn chỉnh chân tăng chỉnh, neo cố định, thử tải và vận hành.
- Bảo hành/bảo trì: hồ sơ đầy đủ, lịch chăm sóc định kỳ rõ ràng.
Mốc thời gian tham khảo cho từng bước
Để Quý khách chủ động kế hoạch, chúng tôi công khai lead time tham khảo theo khối lượng công việc. Thiết kế 2D/3D thường hoàn tất trong 3–5 ngày làm việc; sản xuất lô tiêu chuẩn mất 7–14 ngày, có thể rút ngắn khi dùng cấu hình chuẩn kho. Giao lắp trong ngày hoặc theo ca, tùy quy mô và điều kiện hiện trường.
- Khảo sát & tiếp nhận yêu cầu: 24–72 giờ kể từ khi đặt lịch.
- Thiết kế 2D/3D & duyệt mẫu: 3–5 ngày (số vòng phản hồi ảnh hưởng trực tiếp đến mốc duyệt).
- Sản xuất in-house: 7–14 ngày (khác biệt bởi độ dày mặt 0.8–1.2 mm, khung 30×30/40×40, số tầng/phụ kiện).
- QC & đóng gói: 0.5–1 ngày/lô.
- Giao lắp & nghiệm thu: 1–2 ngày cho dự án vừa; dự án lớn theo đợt.
Kiểm soát chất lượng và an toàn lắp đặt
Chất lượng được kiểm soát đa lớp: mối hàn TIG đều – ngấu, đánh xước hairline đồng hướng, xử lý passivation sau hàn để tái tạo lớp thụ động chống ăn mòn cho inox 304/201. Kích thước giữ dung sai ±3 mm (DxR) và ±2 mm (C); tải trọng kiểm chứng theo cấu hình khung – nẹp U/Ω. Tại hiện trường, đội lắp đặt cân bằng chân tăng chỉnh, neo tường khi cần và thử tải trước bàn giao.
- Vệ sinh theo HACCP: bề mặt không xốp, mối hàn kín, hạn chế khe kẹt bẩn (HACCP).
- An toàn điện – nước – hơi: phối hợp với các hạng mục cơ điện, giữ lối đi an toàn khi nghiệm thu.
- Hồ sơ bàn giao: CO/CQ vật liệu, biên bản test tải, checklist bề mặt – mối hàn – kích thước.
Nhận timeline chi tiết và chốt lịch sớm
Khi có mặt bằng và yêu cầu công năng, chúng tôi cung cấp timeline theo ngày cho từng bước, đồng thời đề xuất phương án chuẩn hóa để giảm CAPEX/OPEX và hạ TCO. Quý khách có thể yêu cầu tích hợp line bếp, kệ – tủ – chậu rửa để tích hợp thiết bị bếp công nghiệp đồng bộ, rút ngắn thời gian lắp đặt và kiểm soát rủi ro giao thoa hạng mục.
Khảo sát hiện trường và tiếp nhận yêu cầu

Khâu khảo sát là “bộ lọc rủi ro” đầu tiên. Chúng tôi đo đạc mặt bằng, kiểm tra cao độ, đánh giá luồng di chuyển và điểm giao thoa với các thiết bị hiện hữu. Dữ liệu này quyết định kích thước, cấu trúc khung – mặt và phương án neo lắp an toàn.
- Thông tin thu thập: kích thước DxRxC, cao độ sàn, vị trí điện – nước – thoát, cửa/khoảng lưu thông.
- Ảnh hưởng đến thiết kế: lựa chọn 304 cho khu ẩm, 201 cho khu khô; quyết định số tầng, thành chắn, nẹp chống võng.
Thiết kế 2D/3D và duyệt mẫu

Đội thiết kế lập bản vẽ 2D/3D thể hiện kích thước, cấu trúc khung – nẹp, vị trí kệ dưới, thành chắn 3 cạnh, pat neo tường. Đồng thời chốt mác vật liệu SUS304/201 theo môi trường, hoàn thiện hairline hay bóng, tiêu chuẩn bo mép R2–R3. Vòng phản hồi được ghi nhận nhanh, giúp khóa mẫu và timeline sản xuất.
- Hồ sơ duyệt: bản vẽ kỹ thuật, danh mục vật tư, tiêu chuẩn hàn TIG – passivation – đánh xước hairline.
- Thời gian thiết kế: 3–5 ngày làm việc; duyệt một lần là vào chuyền ngay.
Sản xuất in-house và kiểm tra chất lượng

Xưởng của chúng tôi chủ động toàn bộ công đoạn: cắt CNC – chấn – hàn TIG – nẹp U/Ω – mài phẳng – đánh xước – passivation. Tay nghề thợ và đồ gá chuẩn giúp mối hàn đều – ngấu, góc cạnh sạch bavia. QC kiểm soát theo checklist trước đóng gói và dán tem, bảo đảm kích thước – tải trọng – bề mặt đúng thông số.
- Tiêu chuẩn hàn & hoàn thiện: TIG liên tục, đồng màu; bo mép an toàn; bịt đầu ống khung chống đọng bẩn.
- QC: test tải tĩnh 150–300 kg tuỳ cấu hình; rà soát dung sai, vân xước, độ phẳng mặt.
Giao hàng, lắp đặt và nghiệm thu

Đội lắp đặt phối hợp hiện trường để đưa bàn vào vị trí, cân bằng chân tăng chỉnh, cố định/neo tường khi yêu cầu. Tiến hành thử tải, kiểm tra độ phẳng, rà soát cạnh – góc an toàn. Hoàn tất bằng biên bản nghiệm thu, hướng dẫn vệ sinh – bảo trì và bàn giao CO/CQ, checklist QC.
- Quy trình lắp đặt an toàn: phân luồng di chuyển, bảo hộ lao động, cảnh báo khu vực thi công.
- Hồ sơ nghiệm thu: thông số kỹ thuật cuối cùng, biên bản test, hướng dẫn sử dụng – vệ sinh theo HACCP.
Bảo hành và bảo trì định kỳ

Chính sách bảo hành tiêu chuẩn 12 tháng cho lỗi kỹ thuật, hỗ trợ kỹ thuật nhanh qua hotline và Zalo. Chúng tôi khuyến nghị lịch bảo trì 3–6 tháng/lần: kiểm tra chân tăng chỉnh, siết lại neo, vệ sinh passivation điểm hàn chịu ẩm, rà vân xước để giữ thẩm mỹ. Gói bảo trì định kỳ giúp kéo dài tuổi thọ, duy trì hiệu suất vệ sinh và giảm downtime.
- Phạm vi bảo hành: lỗi vật liệu – gia công; không áp dụng cho hư hại do hóa chất mạnh hoặc sử dụng sai mục đích.
- Gói bảo trì: kiểm tra tải thử định kỳ, làm sạch sâu, phục hồi bề mặt hairline theo nhu cầu.
Với quy trình khép kín, minh bạch hồ sơ và cam kết đúng tiến độ, Quý khách luôn chủ động kế hoạch vận hành. Năng lực này cũng lý giải vì sao nhiều doanh nghiệp tin chọn Cơ Khí Đại Việt làm đối tác toàn diện trong các dự án inox – bếp công nghiệp.
Tại sao chọn Cơ Khí Đại Việt làm đối tác toàn diện
Cơ Khí Đại Việt sở hữu xưởng sản xuất, đội ngũ thiết kế 2D/3D và năng lực thi công trọn gói, đã triển khai hàng trăm dự án F&B trên toàn quốc.
Sau quy trình 7 bước đã chuẩn hóa ở phần trước, điều Quý khách cần nhất là một đối tác có thể biến bản vẽ thành sản phẩm đúng thông số, đúng tiến độ và vận hành an toàn. Đó là lý do doanh nghiệp chọn Cơ Khí Đại Việt: chủ động từ khảo sát, thiết kế, gia công đến lắp đặt – bảo trì, tối ưu cả CAPEX, OPEX lẫn TCO cho hệ thống bàn inox và hạ tầng bếp.

Hơn 10 năm kinh nghiệm trong gia công inox theo yêu cầu và thi công bếp công nghiệp giúp chúng tôi hiểu rõ áp lực vận hành F&B: ca cao điểm, vệ sinh HACCP, tiến độ nghiệm thu gấp. Xưởng ~1.000 m2, dây chuyền cắt – chấn – hàn TIG tiêu chuẩn, đội ngũ kỹ sư triển khai 2D/3D và checklist QC nhiều lớp là nền tảng để bàn giao đúng hẹn, đúng chất lượng.
- Xưởng ~1.000 m2, thiết bị cắt CNC/chấn thuỷ lực, hàn TIG chuyên dụng; chủ động lịch sản xuất theo ca.
- 500+ dự án trên toàn quốc: bếp trung tâm, trường học, bệnh viện, khách sạn, chuỗi nhà hàng; kinh nghiệm đa ngành.
- Thiết kế 2D/3D theo bản vẽ kỹ thuật, phối hợp MEP để đảm bảo lắp đặt đồng bộ, hạn chế phát sinh.
- QC nghiêm ngặt: CO/CQ vật liệu, test tải 150–300 kg, passivation sau hàn, bề mặt hairline đồng màu.
- Thi công toàn quốc với một đầu mối: vận chuyển – lắp đặt – nghiệm thu theo timeline cam kết.
- Bảo hành tiêu chuẩn, bảo trì tận nơi 24–72 giờ; hồ sơ bàn giao đầy đủ cho kiểm toán chất lượng.
Quý khách có thể tham khảo danh mục bàn inox may đo theo bản vẽ và các giải pháp thiết bị bếp công nghiệp đồng bộ. Cơ Khí Đại Việt là đơn vị sản xuất và tích hợp thiết bị bếp công nghiệp đáng tin cậy cho các dự án B2B quy mô vừa và lớn.
Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D
Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu công năng – lối đi – cao độ theo layout bếp của Quý khách.
Sản Xuất Tại Xưởng
Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (SUS304/201), mối hàn TIG, xử lý passivation.
Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi
Đầu mối duy nhất; nghiệm thu đúng chuẩn, bảo hành – bảo trì linh hoạt.
Sản xuất in-house và kiểm soát chất lượng

Hệ thiết bị cắt CNC, chấn thuỷ lực, đồ gá chuẩn, hàn TIG liên tục giúp mối hàn đều – ngấu, bề mặt phẳng và đồng màu. Mỗi lô được kiểm định vật liệu theo CO/CQ, xử lý passivation để tái tạo lớp thụ động chống ăn mòn, đặc biệt phù hợp khu ẩm/chloride. QC theo checklist: dung sai ±3 mm (DxR), ±2 mm (C); test tải 150–300 kg tuỳ cấu hình, rà vân xước hairline cùng hướng để đảm bảo thẩm mỹ vận hành.
Tiến độ được thiết kế theo ca: lô chuẩn hoàn thành trong 7–14 ngày; yêu cầu gấp có thể chọn cấu hình chuẩn kho để rút lead time. Nhờ chủ động xưởng, chúng tôi cân bằng lịch sản xuất và lịch giao lắp, giúp Quý khách giữ mốc nghiệm thu ngay cả khi mặt bằng thay đổi nhẹ.
Gia công theo yêu cầu và tối ưu chi phí

Phương án may đo theo bản vẽ giúp khớp tuyệt đối với layout thực tế: bo cột, vát góc, thành chắn 3 cạnh, kệ dưới nan/phẳng, pat neo tường. Nhờ vậy, lắp đặt vào vị trí diễn ra nhanh, hạn chế cắt sửa hiện trường – giảm phát sinh, giữ sạch khu vực thi công và rút ngắn thời gian downtime.
Chúng tôi tối ưu vật liệu – cấu trúc để cân bằng độ bền và ngân sách: chọn SUS304 cho khu ẩm/sát trùng, SUS201 cho khu khô; mặt 0.8–1.2 mm theo tải; nẹp U/Ω chống võng; chân tăng chỉnh và đế cao su/PU giảm rung – chống ồn. Cách tiếp cận này giúp hạ chi phí vòng đời (LCC/TCO) mà vẫn bảo toàn hiệu suất vận hành.
Tích hợp thiết bị chính hãng và thi công trọn gói

Danh mục đồng bộ gồm: bàn – kệ – chậu rửa inox, tủ mát/tủ đông, máy rửa chén, bếp Á/Âu, tủ nấu cơm, quạt hút – chụp hút, line ra đồ, xe đẩy. Một đầu mối triển khai giúp đồng bộ kích thước, cao độ, điện – nước – hơi, giảm rủi ro chồng chéo giữa nhiều nhà thầu. Quy trình giao lắp – nghiệm thu rõ ràng giúp Quý khách sẵn sàng vận hành ngay sau bàn giao.
Với các dự án lớn, chúng tôi lên kế hoạch theo đợt, chia khu vực ưu tiên để đảm bảo khai thác từng phần trước; đồng thời dự phòng vật tư quan trọng nhằm không làm gián đoạn tiến độ. Tập trung vào hiệu suất vận hành ngay ngày đầu đưa vào sử dụng là lợi ích thực tế của phương án tích hợp.
Khách hàng tiêu biểu và dự án nổi bật

Danh mục khách hàng điển hình gồm chuỗi nhà hàng, bếp trường học 500–2.000 suất, bếp khách sạn 4–5 sao, cơ sở y tế – phòng sạch. Các dự án ghi nhận lợi ích cụ thể như rút ngắn thời gian setup 15–25%, giảm rung lắc khi thao tác nặng, nâng chuẩn vệ sinh bề mặt theo yêu cầu HACCP, và giảm chi phí bảo trì theo chu kỳ.
Để đối chiếu nhanh, Quý khách có thể yêu cầu hồ sơ case study theo ngành hoặc đăng ký tham quan xưởng sản xuất. Những dự án tiêu biểu sẽ được trình bày ngay ở phần “Case studies và dự án tiêu biểu”.
“Năng lực sản xuất của Cơ Khí Đại Việt rất tốt. Toàn bộ hệ thống bếp cho nhà hàng của chúng tôi được bàn giao đúng tiến độ, chất lượng inox 304 đúng cam kết.”
— Anh Minh, Bếp trưởng nhà hàng Triều Châu
Case studies và dự án tiêu biểu
Các case study cho thấy giải pháp bàn inox may đo giúp rút ngắn tiến độ, tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả vận hành rõ rệt.
Từ năng lực sản xuất in-house và thi công trọn gói đã trình bày ở phần trước, điều quan trọng là kết quả đo lường được tại hiện trường. Dưới đây là ba case study điển hình trong dự án F&B và bếp tập thể, thể hiện lợi ích thực tế khi tiêu chuẩn hóa vật liệu SUS304/201, cấu trúc khung – nẹp và quy trình lắp đặt. Các số liệu KPI giúp Quý khách đối chiếu nhanh hiệu suất và tổng chi phí sở hữu (TCO).

Case 1: Chuỗi F&B nâng cấp khu sơ chế

Bối cảnh: chuỗi F&B 8 cửa hàng tại TP.HCM cần tăng công suất +20–25% trong 60 ngày, đồng thời nâng chuẩn vệ sinh theo HACCP. Thách thức là không gian bếp hẹp, line sơ chế bị nghẽn do thiếu diện tích staging và dụng cụ đặt để rời rạc.
Giải pháp: triển khai hệ bàn bếp inox cho khu sơ chế và soạn chia 3 tầng bằng SUS304, mặt 1.0–1.2 mm hoàn thiện xước hairline, nẹp U/Ω chống võng, thành chắn 3 cạnh, kệ dưới chứa khay GN. Hàn TIG liền mạch, xử lý passivation sau hàn để tái tạo lớp thụ động chống ăn mòn. Bố trí theo luồng một chiều, giảm giao cắt người – hàng.
Kết quả định lượng: năng suất sơ chế tăng +22%; thời gian tìm – lấy dụng cụ giảm −35%; quãng di chuyển trong ca giảm −28%; thời gian vệ sinh cuối ca giảm −18%. ROI đạt sau ~7 tháng nhờ giảm OPEX vệ sinh và hạn chế thay thế sớm.
“Bàn 3 tầng SUS304 mới giúp line sơ chế chạy mượt, vệ sinh nhanh hơn nhiều. KPI ca cao điểm đã vượt mục tiêu ngay tuần đầu.”
— Chị H., Quản lý vận hành chuỗi F&B
Case 2: Bếp trường học 500 suất mỗi bữa

Bối cảnh: bếp bán trú 500 suất/ca, 2 ca/ngày, yêu cầu an toàn luồng di chuyển và tải trọng cao cho thiết bị vừa. Mặt bằng có lối đi hẹp, thời gian thi công chỉ 1 ngày cuối tuần để không ảnh hưởng lịch học.
Giải pháp: hệ bàn chữ nhật SUS304 bo cạnh R3, mặt 1.0–1.2 mm, khung 40x40x1.2 mm cho bàn dài 1.6 m, nẹp giữa chống võng, kệ dưới phẳng; chân tăng chỉnh và đế cao su chống trượt – giảm ồn; neo tường tại line cố định. Quy trình lắp đặt theo checklist an toàn, test tải ≥250 kg phân bố. Kết nối đồng bộ cùng giải pháp bếp công nghiệp tổng thể để đảm bảo cao độ – khoảng cách thao tác.
Kết quả định lượng: thời gian lắp đặt rút ngắn −38% so với kế hoạch; năng suất ra đồ tăng +17%; chi phí bảo trì năm đầu giảm −24% nhờ bề mặt hairline dễ làm sạch và mối hàn TIG kín hạn chế kẹt bẩn. Hồ sơ nghiệm thu gồm CO/CQ, biên bản thử tải và checklist vệ sinh theo nguyên tắc HACCP.
Case 3: Đơn vị tổ chức sự kiện lưu động

Bối cảnh: công ty sự kiện 3–5 show/tuần cần set up/teardown nhanh và lưu kho gọn trong xe tải thùng. Thiết bị di chuyển liên tục khiến rủi ro móp, rơ cơ cấu gập, phát sinh OPEX sửa chữa.
Giải pháp: bộ bàn gấp inox 201 khung gia cường, bản lề dày và khóa an toàn hai điểm; 20% số lượng dùng SUS304 cho sự kiện ngoài trời ẩm. Đóng gói có đệm, bộ gá xếp chồng chống xước, tem mã để quản lý. Hoàn thiện hairline để giảm thấy vết xước sau vận chuyển. Đào tạo quy trình chốt – mở an toàn và kiểm tra nhanh trước khi bàn giao.
Kết quả định lượng: thời gian set up giảm −42%; tỷ lệ hư hỏng trong vận chuyển giảm −30%; tổng chi phí sở hữu (TCO) giảm −18% trong 12 tháng nhờ giảm sửa chữa và tổn thất. Đội vận hành phản hồi thao tác khóa – mở chắc tay, ít rung lắc khi phục vụ.
Các minh chứng trên cho thấy lợi ích định lượng của giải pháp bàn inox theo đúng mác vật liệu, cấu trúc khung – nẹp và quy trình thi công. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ chia sẻ hướng dẫn bảo trì – vệ sinh để giữ bề mặt luôn sạch, kéo dài tuổi thọ và duy trì hiệu suất vận hành.
Thi công bếp ăn công nghiệp VSIP Bình Dương – từ lắp đặt đến vận hành.
Bảo trì, vệ sinh và kéo dài tuổi thọ bàn inox
Thực hiện đúng quy trình vệ sinh và lịch bảo trì giúp bàn inox luôn sáng sạch, bền bỉ và an toàn thực phẩm.
Từ các case study vừa nêu, hiệu suất vận hành chỉ ổn định lâu dài khi Quý khách duy trì kỷ luật vệ sinh – bảo trì đúng chuẩn. Bàn inox 304/201 có bề mặt không xốp, chống ăn mòn tốt, nhưng nếu để muối, chlorine hay cặn bẩn đọng lâu sẽ hình thành ố và gỉ bề mặt. Xây dựng checklist vệ sinh, lịch kiểm tra định kỳ và tiêu chí nghiệm thu rõ ràng là cách trực tiếp để kiểm soát OPEX, giữ TCO thấp trong toàn vòng đời thiết bị.

Nguyên tắc then chốt: lau theo chiều vân xước hairline, dùng dung dịch pH trung tính (khoảng 6–8), tráng kỹ bằng nước sạch, lau khô hoàn toàn để tránh vết nước; không dùng len thép, bàn chải kim loại hoặc chất tẩy có chlorine/hydrochloric. Với khu sơ chế ướt và ra đồ, hãy tiêu chuẩn hóa quy trình vệ sinh bàn bếp inox khu sơ chế đúng cách để giảm rủi ro nhiễm chéo. Nếu Quý khách sử dụng bề mặt xước hairline, đừng bỏ qua hướng dẫn chăm sóc bề mặt bàn inox xước hairline bền đẹp nhằm duy trì thẩm mỹ vận hành.
How-to 6 bước vệ sinh an toàn thực phẩm
Đây là khung thao tác ngắn gọn, dễ chuẩn hóa cho mọi ca làm việc. Áp dụng nhất quán sẽ giúp hạn chế ố bề mặt, giữ độ bóng và tính chống ăn mòn của inox, đặc biệt với SUS304 tại khu ẩm và sát trùng.
- Thu gom rác – thực phẩm rơi vãi; gạt sạch vụn lớn.
- Phun dung dịch rửa pH trung tính, chờ 1–2 phút để làm mềm bám bẩn.
- Lau theo chiều vân hairline bằng khăn microfiber; không chà xoáy tròn.
- Tráng nước ấm sạch để loại bỏ hoàn toàn hóa chất.
- Khử khuẩn theo quy trình của cơ sở (không dùng chlorine đậm đặc), tráng lại nếu cần.
- Lau khô ngay bằng khăn sạch; kiểm tra vết nước, mép – góc – mối hàn.
Lưu ý: luôn lau cuối theo một hướng thống nhất; tách riêng khăn cho khu sống/chín; thay khăn khi ẩm bẩn để tránh cà xước do hạt cát. Bề mặt inox được bảo vệ tốt hơn khi định kỳ tái tạo lớp thụ động bằng hóa chất passivation do kỹ thuật viên thực hiện.
Lập bảng lịch bảo trì theo ngày – tuần – quý
Xây dựng lịch bảo trì giúp đội vận hành biết rõ việc, rõ người và rõ tiêu chí nghiệm thu. Cách chia chu kỳ như sau:
- Hằng ngày: vệ sinh ca theo quy trình 6 bước; kiểm tra nhanh vết ố, nước đọng dưới kệ; cân chỉnh chân nếu bàn lắc.
- Hằng tuần: tháo vệ sinh đế chân – nẹp; rà soát mối hàn, thành chắn; kiểm tra độ phẳng mặt làm việc bằng thước chuẩn.
- Hằng quý: siết lại ốc, pat neo; đánh phục hồi hairline khu xước nhẹ; passivation điểm hàn khu ẩm.
Tiêu chí nghiệm thu nội bộ gồm: bề mặt khô – sạch, không mùi hóa chất; mối hàn không bám bẩn; chân bàn vững, đế không bong. Ghi nhận bằng nhật ký có chữ ký ca trưởng, kèm ảnh trước/sau để truy vết sai lệch.
Xử lý vết ố, trầy xước nhẹ và khi cần kỹ thuật can thiệp
Vết ố nước/đọng muối: làm ẩm, thoa kem tẩy inox trung tính hoặc dung dịch citric loãng, lau theo vân, tráng kỹ rồi lau khô. Vết dầu/mỡ cứng đầu: dùng dung dịch kiềm nhẹ, thử ở vùng khuất trước khi áp dụng toàn bộ. Trầy nhẹ: dùng pad không dệt hạt mịn (ví dụ tương đương 320–600 grit), miết theo vân hairline, tăng dần lực; luôn thử trên góc khuất để khớp vân.
Gọi kỹ thuật khi thấy: rỗ pitting do chloride, mối hàn đổi màu rộng, cong vênh mặt, chân – nẹp nứt, hoặc trầy sâu lộ biến dạng. Kỹ thuật viên sẽ đánh giá phục hồi bề mặt, thay đế chân/ốc, siết gia cố, hoặc passivation lại khu vực hàn bằng dung dịch chuyên dụng. Thao tác đúng chuẩn giúp phục hồi độ bền vật liệu và thẩm mỹ.
CTA: Đăng ký gói bảo trì tại chỗ
Gói bảo trì định kỳ tại chỗ của Cơ Khí Đại Việt bao gồm kiểm tra tổng thể, cân chỉnh – siết ốc, phục hồi vân hairline, làm sạch sâu – passivation khu ẩm, và đào tạo nhanh quy trình vệ sinh cho đội ca. Khung SLA 24–72 giờ giúp Quý khách chủ động kế hoạch vận hành, giảm downtime và chi phí phát sinh.
Quy trình vệ sinh hằng ngày và hằng tuần

Hướng dẫn chuẩn bị dụng cụ, dung dịch trung tính, lau khô. Chuẩn bị 2 khăn microfiber (khu sống/chín), chổi gạt cao su, bình xịt dung dịch pH trung tính, xô nước ấm, găng tay PP và pad không dệt mịn. Dán nhãn bình đúng nồng độ; thử trên vùng khuất để tránh sai hóa chất. Khi thao tác, phun đều, chờ thời gian tác động, lau dứt khoát theo vân hairline; tráng nước sạch và lau khô ngay để không để lại vết nước. Tránh hoàn toàn len thép, bột mài, chất tẩy chứa chlorine hoặc acid mạnh.
Quy định kiểm tra sau ca và nhật ký vệ sinh. Cuối ca, trưởng ca rà soát theo checklist: bề mặt khô – sạch, mép – góc – mối hàn không đọng bẩn, dưới kệ không tích nước; chân – đế vững, bàn không lắc. Nhật ký ghi giờ hoàn tất, người thực hiện, ảnh đối chiếu trước/sau và mục cần theo dõi. Dữ liệu này là cơ sở đánh giá OPEX vệ sinh và lập lịch bảo trì tuần/quý.
Hóa chất nên dùng và cần tránh
Khuyến nghị tẩy rửa pH trung tính, tránh chlorine đậm đặc và mài mòn cơ học mạnh. Dùng dung dịch trung tính hoặc kiềm nhẹ để tách dầu mỡ; các sản phẩm chuyên dụng cho inox ưu tiên dạng không mài mòn. Với khu ẩm, chọn hóa chất có hướng dẫn sử dụng rõ ràng, tuân thủ thời gian tiếp xúc, luôn tráng sạch và lau khô. Cân nhắc phục hồi lớp thụ động (passivation) định kỳ để tăng kháng ăn mòn bề mặt, đặc biệt cho SUS304 làm việc gần chloride.
Nêu cảnh báo về gỉ bề mặt do muối đọng. Muối (NaCl) đọng lâu trên inox có thể gây ố và chấm rỗ pitting; nước muối bắn từ khu ra đồ/hấp nếu không lau khô ngay sẽ tạo vệt mờ khó xử lý. Tránh lưu dung dịch tẩy rửa hoặc khăn ướt trên bàn; đậy kín nắp hóa chất; vệ sinh ngay khi tràn đổ. Tham khảo tổng quan về vật liệu và hiện tượng ăn mòn trong tài liệu Stainless steel — Wikipedia.
Xử lý trầy xước và ố nhẹ trên inox
Hướng dẫn đánh bóng theo vân, dùng pad phù hợp. Với bề mặt hairline, luôn đánh theo chiều vân; bắt đầu bằng pad mịn, tăng dần đến khi vết mờ biến mất. Sau đánh, vệ sinh bụi mài bằng khăn ẩm, tráng nước sạch và lau khô. Nếu cần đồng màu, có thể đánh phủ toàn vùng theo một hướng để tránh “đốm” khác vân.
Khi nào cần thay thế phụ kiện hoặc gọi kỹ thuật. Thay đế chân khi cao su chai cứng, nứt; thay ốc khi rơ, rỉ nặng; kiểm tra nẹp – giằng nếu có dấu hiệu võng. Gọi kỹ thuật khi xuất hiện rạn mối hàn, rỗ pitting, cong vênh mặt hoặc biến dạng cục bộ do va đập. Kỹ thuật viên sẽ phục hồi bề mặt, cân chỉnh – gia cố khung và thực hiện passivation an toàn theo quy trình.
Lịch bảo trì định kỳ và gói dịch vụ
Đề xuất chu kỳ kiểm tra chân, ốc, nẹp gia cố và cân bằng. Hằng quý kiểm tra thăng bằng bằng thước thủy; siết ốc – pat; vệ sinh đế chân và thay khi mòn; rà nẹp – giằng để loại trừ võng; xác thực tải trọng làm việc thực tế không vượt thông số. Đưa tiêu chí nghiệm thu vào biên bản: độ phẳng, độ vững, tình trạng bề mặt, mối hàn.
Mô tả gói bảo trì tại chỗ của Cơ Khí Đại Việt. Gói dịch vụ gồm: kiểm tra tổng thể – test tải, phục hồi hairline vùng xước nhẹ, vệ sinh sâu – passivation điểm hàn khu ẩm, cân chỉnh – thay đế chân, tư vấn quy trình vệ sinh theo HACCP. SLA 24–72 giờ, hồ sơ nghiệm thu đầy đủ (ảnh trước/sau, checklist, khuyến nghị). Đây là giải pháp tối ưu để giảm downtime và giữ hình ảnh cơ sở luôn sạch chuẩn.
Các thắc mắc thường gặp về hóa chất vệ sinh inox, xử lý vết ố và lịch bảo trì sẽ được giải đáp trong mục FAQ ngay sau đây.
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
Bàn inox 304 khác gì so với 201 và nên dùng loại nào cho bếp công nghiệp?
Nên chọn bàn inox gấp hay cố định cho nhà hàng có không gian nhỏ?
Kích thước bàn inox 1m2 phổ biến gồm những quy cách nào?
Một bộ bàn inox 304 giá khoảng bao nhiêu khi đặt số lượng 10 bộ?
Có nhận gia công bàn inox theo kích thước và bản vẽ riêng không?
Thời gian sản xuất và lắp đặt bàn inox cho dự án là bao lâu?
Bàn inox có bị gỉ không và vệ sinh như thế nào cho đúng?
Chính sách bảo hành và gói bảo trì của Cơ Khí Đại Việt ra sao?
Có cung cấp bàn inox tròn hoặc bàn chữ nhật theo bộ cho tiệc cưới, sự kiện không?
Làm thế nào để tối ưu chi phí khi đặt mua bàn inox cho dự án?
Nhận báo giá và đặt lịch khảo sát ngay
Điền form với thông tin dự án để nhận tư vấn kỹ thuật và báo giá chi tiết trong vòng 24 giờ.
Sau khi Quý khách đã tham khảo mục FAQ, bước tiếp theo để chốt cấu hình và chi phí là gửi yêu cầu qua form. Trước khi điền, Quý khách có thể tham khảo danh mục bàn inox trước khi gửi yêu cầu để chọn đúng nhóm sản phẩm, hoặc liên hệ trực tiếp Cơ Khí Đại Việt để được hỗ trợ nhanh nếu tiến độ đang gấp. Chúng tôi duy trì quy trình tiếp nhận – phản hồi theo SLA rõ ràng, miễn phí tư vấn kỹ thuật và khảo sát hiện trạng khi cần.
CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ ĐẠI VIỆT
Văn Phòng Tại TP.HCM: 518 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP.HCM.
Địa chỉ xưởng: Ấp Long Thọ, Xã Phước Hiệp, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.
Hotline: 0906.63.84.94
Website: https://giacongsatinox.com
Email: info@giacongsatinox.com




























