DANH MỤC NỔI BẬT
Tủ nửa đông nửa mát” là cách gọi thông thường để chỉ các thiết bị làm lạnh có hai ngăn riêng biệt: một ngăn đông (freezer) và một ngăn mát. Với khả năng kết hợp hai chế độ đông và mát trong cùng một thiết bị, tủ nửa đông nửa mát giúp tối ưu không gian, nâng cao hiệu quả bảo quản và vận hành bếp chuyên nghiệp. Cơ Khí Đại Việt là đơn vị phân phối uy tín các dòng tủ nửa đông nửa mát chính hãng cho bếp công nghiệp, kèm dịch vụ tư vấn, lắp đặt và bảo hành trọn gói
Điểm Nổi Bật Chính
- Tủ nửa đông nửa mát là loại tủ bảo quản thực phẩm được thiết kế với hai ngăn riêng biệt: một ngăn đông lạnh (khoảng 0 đến -18°C) và một ngăn mát (khoảng 0 đến 10°C), cho phép bảo quản đồng thời thực phẩm đông và mát trong cùng một thiết bị.
- Thiết bị này đặc biệt phù hợp cho bếp nhà hàng, khách sạn, siêu thị, cửa hàng thực phẩm khi cần lưu trữ đa dạng thịt cá, hải sản, rau củ, đồ uống mà vẫn tiết kiệm diện tích so với việc dùng riêng tủ đông và tủ mát.
- Các dòng tủ nửa đông nửa mát công nghiệp hiện nay thường sử dụng vỏ inox hoặc vật liệu bền, cách nhiệt tốt, kết hợp gas lạnh tiết kiệm điện như R600A/R134a, hệ thống quạt gió tuần hoàn, tự xả đá và dải dung tích từ khoảng 200L đến trên 500L để đáp ứng nhiều quy mô kinh doanh.
- Việc lựa chọn đúng dung tích, thương hiệu uy tín, khả năng tiết kiệm điện và chế độ bảo hành sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí vận hành và đảm bảo chất lượng thực phẩm luôn tươi ngon, an toàn.
- Tại Cơ Khí Đại Việt, chúng tôi cam kết cung cấp tủ nửa đông nửa mát chất lượng cao, chính hãng với mức giá tối ưu và dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.
- Lựa chọn dung tích dựa trên tải thực phẩm và quy mô kinh doanh, luôn có dự phòng.
- Ưu tiên các dòng tủ làm từ Inox 304, dùng gas R290/R600a để đảm bảo độ bền và tiết kiệm điện.
- Các thương hiệu uy tín hàng đầu là Berjaya, Skipio và Hoshizaki.
- Bảo trì, vệ sinh định kỳ, đặc biệt là dàn nóng, là chìa khóa để tủ hoạt động bền bỉ.
- Chọn nhà cung cấp có năng lực tư vấn giải pháp tổng thể, lắp đặt và bảo trì chuyên nghiệp như Cơ Khí Đại Việt sẽ tối ưu hóa hiệu quả đầu tư dài hạn.
Tủ Nửa Đông Nửa Mát Là Gì? Dùng Cho Những Mô Hình Nào?
Tủ nửa đông nửa mát là thiết bị lạnh chuyên nghiệp tích hợp 2 ngăn đông và mát riêng biệt trong cùng một thiết bị, là giải pháp lý tưởng cho các mô hình kinh doanh có không gian hạn chế.
Biên soạn bởi: Nguyễn Minh Phú
Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Đại Việt (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, gia công và thi công hệ thống bếp công nghiệp, gia công inox các loại Nguyễn Minh Phú là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Đại Việt. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox, và các giải pháp an toàn PCCC cho nhà hàng, khách sạn.).
Xem nhanh:
- Tủ Nửa Đông Nửa Mát Là Gì? Dùng Cho Những Mô Hình Nào?
- Lợi Ích Kinh Doanh: Tối Ưu Không Gian, Chi Phí Vận Hành Và An Toàn Thực Phẩm
- So Sánh Với Phương Án Dùng Tủ Đông + Tủ Mát Riêng Lẻ: Khi Nào Nên Chọn Tủ Kết Hợp?
- Phân Loại Sản Phẩm: Tủ Đứng/ Tủ Nằm (Bàn Lạnh), 2–4–6 Cánh, Tủ Trưng Bày Cánh Kính
- Cấu Tạo & Nguyên Lý Hoạt Động: Máy Nén, Dàn Lạnh, Cách Nhiệt, Điều Khiển
- Công Nghệ & Vật Liệu Trọng Yếu: Inox 304, PU Cách Nhiệt, Gas R600A/R290 – Tiết Kiệm Năng Lượng
- Thông Số Kỹ Thuật Cốt Lõi Cần Kiểm: Dải Nhiệt, Dung Tích, Công Suất, Điện Năng, Độ Ồn
- Ứng Dụng Theo Ngành: Nhà Hàng/Khách Sạn, Bếp Công Nghiệp, Siêu Thị – Cửa Hàng Tiện Lợi
- Hướng Dẫn Lựa Chọn: Tính Dung Tích Theo Tải Thực Phẩm, Mặt Bằng, Quy Trình Bếp
- Lắp Đặt & Vận Hành: Yêu Cầu Nguồn Điện, Thông Gió, Khoảng Cách – Checklist Bàn Giao
- Bảo Trì – Vệ Sinh Định Kỳ: Lịch Bảo Dưỡng, Vật Tư Tiêu Hao, Cảnh Báo Nhiệt Độ
- Bảo Quản Thực Phẩm Chuẩn HACCP Trong Tủ Nửa Đông Nửa Mát (Nhiệt Độ, Phân Khu, FIFO)
- Lỗi Thường Gặp & Cách Khắc Phục Nhanh: Không Lạnh, Đọng Sương, Rò Gioăng, Ồn
- Thương Hiệu & Model Tiêu Biểu Tại Việt Nam: Berjaya, Skipio, Hoshizaki, Alaska, Đức Minh, Sanaky
- Bảng Giá Tham Khảo & Các Yếu Tố Ảnh Hưởng TCO (Công Suất, Vật Liệu, Bảo Hành)
- Tại Sao Chọn Cơ Khí Đại Việt Làm Đối Tác Toàn Diện?
- Case Study Ngắn: Tối Ưu Bếp Nhà Hàng Với Tủ Nửa Đông Nửa Mát – Kết Quả Tiết Kiệm Điện 30%
- Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
- Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
Về bản chất, đây là dòng tủ lạnh công nghiệp “2 trong 1” cho phép Quý khách bảo quản song song hai dải nhiệt tối ưu: ngăn mát khoảng 0–10°C cho thực phẩm tươi, đồ uống; ngăn đông thường duy trì quanh -18°C để trữ thịt, hải sản, kem. Thiết kế này giúp tối ưu không gian lắp đặt, rút gọn CAPEX so với mua riêng một tủ mát và một tủ đông, đồng thời hỗ trợ vận hành gọn dòng chảy công việc trong bếp. Trong thị trường, sản phẩm còn được gọi là tủ đông mát kết hợp hoặc combo chiller-freezer và có nhiều cấu hình từ 2 đến 6 cánh nhằm đáp ứng đa cấp nhu cầu lưu trữ.

Định nghĩa: Thiết bị “2 trong 1” chuyên dụng
Giải thích khái niệm: Đây là thiết bị làm lạnh tích hợp cả ngăn đông và ngăn mát trong cùng một thân tủ. Cách nhiệt phân vùng đảm bảo hơi lạnh không giao thoa, nhiệt độ mỗi ngăn ổn định và chính xác. Nhờ thế, Quý khách vận hành linh hoạt nhiều nhóm thực phẩm mà không cần nhân đôi thiết bị, mặt bằng, và nguồn điện.
- Ngăn mát: 0–10°C, phù hợp rau củ, sữa, đồ uống, nước sốt cần bảo quản lạnh.
- Ngăn đông: khoảng -18°C, dành cho thịt đỏ, gia cầm, hải sản, bán thành phẩm cần trữ đông.
Hệ độc lập từng ngăn: Mỗi bên có dàn lạnh và cụm điều khiển tách biệt, kèm quạt gió phân phối hơi lạnh đồng đều. Thiết kế độc lập tránh hiện tượng “kéo nhiệt” giữa hai vùng, duy trì hiệu suất vận hành ổn định ngay cả khi tần suất mở cửa cao. Nhiều model trang bị điều khiển điện tử hiển thị LCD cho phép cài đặt/giám sát nhiệt độ theo quy trình HACCP nội bộ của Quý khách.
Mục đích sử dụng: Giải pháp này sinh ra để bảo quản đa dạng thực phẩm ở dải nhiệt lý tưởng, từ nguyên liệu tươi đến hàng trữ đông. Với lớp cách nhiệt PU (Polyurethane) mật độ cao và gioăng kín khí, tủ giữ nhiệt ổn định, giảm thất thoát lạnh và giảm OPEX. Các nhà sản xuất phổ biến dùng môi chất R600a/R290 thân thiện môi trường để tối ưu điện năng và giảm phát thải. Tham khảo: Polyurethane foam, R600a (isobutane).
Phù hợp với những mô hình kinh doanh nào?
Nhà hàng – khách sạn: Tối ưu không gian bếp nhờ gom hai chức năng vào một footprint duy nhất, đồng thời tách bạch lưu trữ: thịt/cá cấp đông và rau củ, nước sốt bên mát. Quy trình lấy – trả hàng nhanh, giảm thời gian chờ, hạn chế rủi ro nhiễm chéo. Với tần suất phục vụ cao, việc duy trì nhiệt độ độc lập từng ngăn giúp chất lượng món ăn ổn định theo tiêu chuẩn dịch vụ.
Bếp ăn công nghiệp, bếp trung tâm: Khối lượng nguyên liệu lớn và đa dạng đòi hỏi dung tích tủ đủ rộng, thường chọn cấu hình 4–6 cánh để mở rộng sức chứa. Hệ thống quạt gió chủ động phủ lạnh nhanh, rút ngắn thời gian hồi nhiệt sau mỗi lần mở cửa. Độ bền vật liệu inox và kết cấu công nghiệp giúp tủ chịu tải tốt, phù hợp cường độ vận hành liên tục.
Chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện lợi: Tủ cánh kính vừa trữ vừa trưng bày, tạo mặt tiền sản phẩm rõ ràng cho khách chọn lựa. Bảng điều khiển riêng từng ngăn cho phép Quý khách tinh chỉnh dải nhiệt phù hợp từng nhóm hàng, từ thực phẩm đông đến đồ mát. Lớp cách nhiệt dày và gioăng kín hạn chế đọng sương trên kính, cải thiện trải nghiệm mua sắm.
Quán cà phê, bar: Một bên trữ đá, kem, trái cây đông; bên còn lại bảo quản sữa, siro, topping tươi – tất cả gói gọn tại quầy thao tác. Tốc độ phục vụ tăng, hạn chế di chuyển xa đến kho lạnh, từ đó nâng trải nghiệm khách hàng giờ cao điểm. Cấu hình 2–4 cánh là lựa chọn hợp lý cho quầy bar có mặt bằng hẹp.
Cơ Khí Đại Việt tư vấn và chế tạo theo nhu cầu thực tế, từ vật liệu inox 304, lớp PU cách nhiệt, đến lựa chọn môi chất lạnh tiết kiệm năng lượng nhằm tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO). Lợi ích kinh doanh về tối ưu không gian, chi phí vận hành và an toàn thực phẩm sẽ bộc lộ rõ rệt khi Quý khách áp dụng đúng cấu hình cho mô hình của mình.
Lợi Ích Kinh Doanh: Tối Ưu Không Gian, Chi Phí Vận Hành Và An Toàn Thực Phẩm
Đầu tư tủ nửa đông nửa mát mang lại lợi ích kép về tối ưu hóa không gian bếp, tiết kiệm chi phí mua sắm thiết bị ban đầu và tăng cường hiệu quả bảo quản thực phẩm.
Sau khi Quý khách đã nắm rõ khái niệm và mô hình ứng dụng của tủ nửa đông nửa mát, bước kế tiếp là nhìn thẳng vào giá trị kinh doanh. Từ kinh nghiệm triển khai thực tế, Cơ Khí Đại Việt tổng hợp ba nhóm lợi ích tác động trực tiếp đến hiệu suất vận hành và tổng chi phí sở hữu (TCO): tiết kiệm không gian, tối ưu CAPEX/OPEX, và nâng chuẩn an toàn thực phẩm.

Tối ưu không gian, tinh gọn layout bếp
Kết hợp 2 chức năng trong 1 thiết bị, giảm 50% diện tích sàn so với việc đặt 2 tủ riêng biệt. Một thân tủ duy nhất giúp thu hẹp footprint lắp đặt và khoảng hở thông gió, đồng thời giảm số điểm cấp điện. Với các mẫu tủ đứng 4 cánh hiện nay, mỗi bên ngăn (đông/mát) hoạt động độc lập nên Quý khách vẫn giữ đủ dung tích sử dụng mà không cần tách đôi hai thiết bị. Kết quả là mặt bằng được giải phóng để cải thiện lối đi thao tác và tầm với của nhân sự.
- Ví dụ tham khảo: tủ 4 cánh dạng đứng với dàn lạnh quạt gió, lớp cách nhiệt PU dày cho phép giữ nhiệt ổn định, hạn chế thất thoát lạnh khi bố trí sát khu sơ chế.
- Footprint gọn giúp tối ưu đồng thời cả diện tích sàn và không gian mở cửa cánh tủ.
Đặc biệt quan trọng cho các gian bếp có diện tích vừa và nhỏ, hoặc các quầy bar bị giới hạn không gian. Một điểm đặt duy nhất tại tuyến thao tác giúp rút ngắn quãng di chuyển lấy – trả hàng, tăng tốc độ phục vụ giờ cao điểm. Quý khách có thể bố trí tủ cạnh bồn rửa – bàn sơ chế – khu bếp nóng theo dòng chảy công việc dạng chữ U hoặc chữ L để giảm chồng chéo lưu tuyến. Việc gom hai tính năng vào cùng một vị trí cũng giảm nguy cơ cản trở lối thoát hiểm và điểm tụ người tại khu vực hẹp.
Tạo thêm không gian cho các khu vực khác như sơ chế, nấu nướng. Khi footprint thiết bị giảm, Quý khách có thể mở rộng bàn thao tác, bổ sung kệ inox hoặc tăng số chảo/họng bếp để nâng năng suất phục vụ. Không gian thoáng hơn còn cải thiện thông gió và an toàn PCCC. Với chuỗi cửa hàng tiêu chuẩn hóa layout, phần diện tích tiết kiệm được giúp đồng bộ thiết kế giữa các điểm bán, đơn giản hóa đào tạo và nghiệm thu.
Tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí mua 1 tủ kết hợp thường thấp hơn so với tổng chi phí mua 1 tủ đông và 1 tủ mát riêng lẻ có cùng dung tích và thương hiệu. Lý do đến từ việc chia sẻ thân vỏ, lớp bảo ôn, hệ khung và phụ kiện; chi phí vận chuyển – bốc dỡ cũng giảm vì chỉ có một kiện hàng. Điều này giúp hạ CAPEX, đặc biệt hữu ích khi Quý khách cần triển khai nhanh một điểm bếp mới hoặc nâng cấp từ kho hiện hữu. Tỷ lệ khấu hao trên mỗi lít dung tích lưu trữ vì thế thường tốt hơn phương án tách rời.
Tiết kiệm chi phí lắp đặt và đi dây điện. Một điểm cấp nguồn, một Aptomat (MCB) và ít phụ kiện điện hơn giúp hạ chi phí vật tư và nhân công. Nhiều mẫu sử dụng dàn lạnh quạt gió và môi chất lạnh thân thiện môi trường như R600a/R290, kết hợp lớp cách nhiệt Polyurethane, cho hiệu suất năng lượng cao; thực tế thị trường ghi nhận mức tiết kiệm ước đạt khoảng 30–40% điện năng so với dòng tủ truyền thống tương đương. Tác động kép này vừa giảm chi phí đầu tư ban đầu, vừa cải thiện OPEX trong suốt vòng đời sử dụng.
- Giảm hạng mục: ổ cắm công suất lớn, dây dẫn, ống gen, máng cáp, nhân công đấu nối.
- Rút ngắn thời gian lắp đặt và bàn giao, hạn chế gián đoạn kinh doanh khi thay thế thiết bị.
Linh hoạt bảo quản, đảm bảo an toàn thực phẩm
Cho phép lưu trữ đa dạng nguyên vật liệu (thịt đông, cá đông, rau củ, sữa, đồ uống…) ngay tại cùng một vị trí. Ngăn đông duy trì khoảng −18°C giúp trữ thịt, hải sản, bán thành phẩm; ngăn mát giữ dải trên 0–10°C phù hợp thực phẩm tươi và đồ uống. Hệ quạt gió tuần hoàn phân phối lạnh đồng đều, giúp thực phẩm hồi nhiệt nhanh sau mỗi lần mở cửa, giảm rủi ro “điểm nóng” trong tủ. Quý khách dễ dàng cấu hình kệ/khay để phân ô theo danh mục hàng.
Đáp ứng tiêu chuẩn nhiệt độ bảo quản riêng biệt, tránh lây nhiễm chéo mùi và vi khuẩn giữa đồ sống và đồ chín, đồ đông và đồ mát. Vách ngăn cách nhiệt PU mật độ cao và gioăng kín khí tạo vùng vi khí hậu độc lập, hỗ trợ kiểm soát mùi và ẩm. Khi phối hợp cùng quy trình FIFO và ghi nhãn, việc tuân thủ chuẩn vệ sinh theo tư duy HACCP trở nên đơn giản, giảm rủi ro vi phạm an toàn thực phẩm. Tham khảo khung quản lý an toàn thực phẩm HACCP tại Wikipedia.
Khi tủ kết hợp được tích hợp đúng vị trí trong hệ sinh thái thiết bị bếp công nghiệp, Quý khách đạt đồng thời ba mục tiêu: tiết kiệm không gian bếp, tối ưu hiệu quả kinh tế và duy trì chất lượng phục vụ ổn định. Những giá trị này thể hiện rõ hơn nữa khi đặt cạnh phương án dùng hai tủ riêng lẻ tương đương về dung tích và công năng.
So Sánh Với Phương Án Dùng Tủ Đông + Tủ Mát Riêng Lẻ: Khi Nào Nên Chọn Tủ Kết Hợp?
Tủ kết hợp là lựa chọn tối ưu cho không gian hạn chế và nhu cầu lưu trữ cân bằng, trong khi tủ riêng lẻ phù hợp với các bếp quy mô lớn hoặc có nhu cầu chuyên biệt về một loại (đông hoặc mát).
Sau phần phân tích lợi ích về không gian, chi phí vận hành và an toàn thực phẩm, bước quan trọng tiếp theo là đặt hai phương án lên cùng một bàn cân. Bài viết này giúp Quý khách nhìn rõ bức tranh tổng thể: so sánh tủ nửa đông nửa mát với phương án dùng hai thiết bị riêng (một tủ đông công nghiệp và một tủ mát công nghiệp) để quyết định nên chọn tủ nào cho bài toán thực tế tại bếp.

Về cấu trúc kỹ thuật, nhiều model tủ kết hợp thiết kế hai ngăn độc lập với vách cách nhiệt PU mật độ cao, dàn lạnh quạt gió và điều khiển riêng từng bên. Cách làm này giữ nhiệt ổn định cho cả ngăn mát (khoảng 0–10°C) và ngăn đông (thường quanh −18°C), giảm thất thoát hơi lạnh khi mở cửa liên tục. Khi so sánh theo góc nhìn CAPEX và footprint, một thân tủ duy nhất giúp tiết kiệm diện tích lắp đặt, điểm cấp điện và chi phí đầu tư ban đầu. Ở chiều ngược lại, hai thiết bị riêng lẻ lại có ưu thế về mở rộng công suất theo thời gian và linh hoạt bố trí theo dòng chảy công việc.
Về OPEX và hiệu suất năng lượng, tủ kết hợp thường đạt hiệu quả tốt khi nhu cầu đông/mát tương đối cân bằng; lớp bảo ôn chung và thiết kế quạt gió giúp hồi nhiệt nhanh sau mỗi lần mở. Hai thiết bị riêng lẻ cho phép bật/tắt từng máy theo mùa vụ (ví dụ nhu cầu đông tăng cao dịp lễ, nhu cầu mát giảm), từ đó tối ưu tải từng cụm. Xét khía cạnh rủi ro, cả hai phương án đều có điểm cộng: tủ riêng lẻ hỏng một thiết bị vẫn còn thiết bị kia; tủ kết hợp nếu sử dụng hai hệ thống lạnh độc lập thì hỏng bên nào, bên còn lại vẫn chạy, nhưng vẫn cần lưu ý rủi ro chung thân vỏ/nguồn điện.
Cuối cùng là bài toán vận hành: tủ kết hợp gom hai chức năng tại một vị trí, tăng tốc độ lấy – trả hàng và giảm quãng di chuyển; hai tủ riêng lẻ cho phép bố trí theo trạm công việc chuyên biệt (đông gần kho lạnh, mát sát line pha chế), phù hợp bếp lớn nhiều tuyến thao tác. Để ra quyết định, Quý khách hãy bắt đầu từ nhu cầu sản phẩm, mặt bằng và chiến lược mở rộng 6–12 tháng tới. Sau phần so sánh tổng quan, Quý khách có thể cân nhắc các cấu hình tủ đứng/tủ nằm, 2–4–6 cánh hay tủ cánh kính để khớp dung tích và không gian.
Bảng so sánh chi phí, không gian và hiệu suất
| Tiêu chí | Tủ nửa đông nửa mát (kết hợp) | Tủ đông + tủ mát riêng lẻ |
|---|---|---|
| Chi phí đầu tư (CAPEX) | Thường thấp hơn so với mua 2 thiết bị tương đương nhờ chia sẻ thân vỏ, lớp bảo ôn, phụ kiện. | Cao hơn do phải mua 2 thiết bị độc lập, phát sinh vận chuyển và lắp đặt đôi. |
| Diện tích chiếm dụng (footprint) | Gọn, chỉ cần một vị trí đặt và một điểm cấp điện. | Lớn, cần 2 vị trí đặt và khoảng hở thông gió riêng. |
| Mức tiêu thụ điện (OPEX) | Tối ưu khi nhu cầu đông/mát cân bằng; lớp PU và quạt gió giúp hồi nhiệt nhanh. | Linh hoạt bật/tắt từng máy theo mùa vụ; tổng điện có thể cao hơn nếu cả hai chạy thường xuyên. |
| Rủi ro hỏng hóc/gián đoạn | Nếu hai hệ lạnh độc lập: hỏng một bên vẫn còn bên kia; vẫn có rủi ro chung nguồn/board. | Hỏng một thiết bị không ảnh hưởng thiết bị còn lại; dễ hoán đổi, thay thế. |
| Tính linh hoạt mở rộng | Tốt trong footprint cố định; nâng dung tích thường cần thay cả tủ. | Rất linh hoạt: mua bổ sung đúng loại (đông hoặc mát) theo nhu cầu tăng trưởng. |
Diễn giải nhanh: Với không gian hạn chế và tỷ lệ hàng đông–mát gần 50/50, tủ kết hợp mang lại hiệu quả tổng thể vượt trội về footprint và CAPEX, đồng thời giữ tốc độ thao tác tại tuyến bếp/quầy. Ngược lại, bếp quy mô lớn hoặc chuyên biệt (ví dụ tỷ lệ đông áp đảo) sẽ khai thác tốt hơn phương án 2 tủ riêng lẻ: tách trạm, chia tải, chủ động mở rộng. Nếu Quý khách ưu tiên dự phòng rủi ro, hai máy riêng là phương án an tâm; còn nếu ưu tiên gọn nhẹ và chi phí vòng đời, tủ kết hợp là lựa chọn đáng cân nhắc.
Checklist: Khi nào nên chọn Tủ Nửa Đông Nửa Mát?
- Khi diện tích bếp của Quý khách có hạn và cần một footprint gọn để tối ưu lối đi thao tác.
- Khi tỷ lệ thực phẩm cần trữ đông và trữ mát gần bằng nhau, giúp tận dụng hiệu suất cả hai ngăn.
- Khi mục tiêu là tối ưu chi phí đầu tư ban đầu, rút ngắn thời gian lắp đặt và nghiệm thu.
- Khi Quý khách cần sự linh hoạt: gom cả hai chức năng tại một vị trí làm việc, tăng tốc độ phục vụ.
Nếu vẫn băn khoăn nên chọn tủ nào cho ca sử dụng cụ thể, hãy mô tả quy trình bếp, mặt bằng và tải nguyên liệu dự kiến. Đội ngũ kỹ thuật Cơ Khí Đại Việt sẽ đề xuất cấu hình tối ưu, đồng thời tư vấn lựa chọn giữa tủ kết hợp và bộ đôi tủ riêng lẻ sao cho TCO thấp nhất. Từ đây, việc phân loại theo kiểu tủ đứng/tủ nằm, số cánh (2–4–6) hay tủ cánh kính sẽ được xác định rõ ràng theo dung tích và vị trí lắp đặt.
Phân Loại Sản Phẩm: Tủ Đứng/ Tủ Nằm (Bàn Lạnh), 2–4–6 Cánh, Tủ Trưng Bày Cánh Kính
Tủ nửa đông nửa mát được phân loại đa dạng theo kiểu dáng (tủ đứng, bàn lạnh), số cánh (2, 4, 6 cánh) và chất liệu cửa (inox, kính) để đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng cụ thể.
Sau khi so sánh phương án dùng tủ kết hợp với bộ đôi tủ riêng lẻ, bước tiếp theo là khoanh vùng đúng cấu hình sản phẩm cho mặt bằng và quy trình vận hành của Quý khách. Phần phân loại dưới đây giúp Quý khách nhanh chóng xác định nhóm giải pháp phù hợp, từ kiểu dáng đến số cánh và mục đích sử dụng, tránh đầu tư dàn trải và khó tối ưu TCO.

Theo kiểu dáng: Tủ đứng và Tủ nằm (Bàn lạnh/Bàn thớt)
Kiểu dáng quyết định footprint, luồng thao tác và vai trò của thiết bị trong line bếp. Tủ đứng tối ưu dung tích theo chiều cao, còn tủ nằm (counter) đóng vai trò vừa lưu trữ vừa làm bàn thao tác. Dù là kiểu nào, các model chất lượng đều có hai ngăn độc lập, vách cách nhiệt PU và dàn lạnh quạt gió giúp phân bổ hơi lạnh đồng đều, ổn định nhiệt độ ở cả hai bên.
Tủ đứng (Upright cabinet): Phổ biến nhất cho mục tiêu làm kho trữ chính nhờ dung tích lớn và nhiều tầng kệ. Thiết kế theo chiều đứng giúp tiết kiệm diện tích sàn, thuận lợi bố trí dọc theo tường hoặc giữa hai trạm công việc. Nhiều model trang bị điều khiển điện tử riêng mỗi ngăn, sử dụng gas lạnh thân thiện môi trường như R600A/R290 để tối ưu điện năng. Cửa mở kiểu swing cho phép thao tác nhanh, phù hợp nhịp độ bếp nhà hàng, khách sạn. Khi cần một cấu hình cân bằng giữa đông và mát, lựa chọn tủ đứng 4 cánh đáp ứng tốt cả dung tích lẫn tốc độ phục vụ.
Tủ nằm (Counter): Còn được gọi là bàn đông mát, bàn thớt – chiều cao thấp, mặt trên dùng làm bàn sơ chế hoặc đặt máy móc nhẹ. Giải pháp này rút ngắn quãng di chuyển vì nguyên liệu luôn ở ngay dưới tay, rất phù hợp cho line ra món và quầy bar. Quý khách có thể kết hợp một modul Bàn đông và một modul Bàn mát trong cùng thân vỏ để tách nhiệt độ theo nhóm thực phẩm. Với dàn lạnh quạt gió và lớp cách nhiệt dày, tủ nằm giữ nhiệt ổn định ngay cả khi thao tác mở cửa nhiều lần. Đây là lựa chọn mạnh về hiệu suất không gian cho bếp nhỏ và các tuyến chế biến liên tục.
Theo số lượng cánh tủ: 2 cánh, 4 cánh, 6 cánh
Số cánh phản ánh dung tích, tốc độ thao tác và mức độ phân khu lưu trữ. Cần cân đối giữa nhu cầu trữ đông – trữ mát, tần suất mở cửa, cũng như bề rộng lối đi để chọn cấu hình phù hợp.
Loại 2 cánh: Dung tích gọn, phù hợp quán cafe, bếp nhỏ hoặc điểm bán có nhu cầu vừa phải. Hai cánh tách biệt giúp Quý khách phân ô tối thiểu cho hai nhóm nguyên liệu, dễ quản lý FIFO. Nhờ kích thước nhỏ, tủ dễ di chuyển qua cửa hẹp và linh hoạt đổi vị trí khi cải tạo mặt bằng. Chi phí đầu tư thấp, kết nối điện 1 pha 220V đơn giản, giảm yêu cầu hạ tầng. Lựa chọn hợp lý cho mô hình start-up hoặc điểm phụ trợ cạnh line bếp nóng.
Loại 4 cánh: Cấu hình phổ biến nhất nhờ cân bằng dung tích – footprint – tốc độ thao tác. Thường bố trí 2 cánh đông và 2 cánh mát, mỗi bên kiểm soát nhiệt độ độc lập qua bảng điều khiển điện tử. Nhiều thương hiệu quốc tế cung cấp phiên bản tủ đứng 4 cánh với dàn lạnh quạt gió và lớp bảo ôn PU, cho hiệu suất vận hành ổn định trong cường độ cao. Bản lề và gioăng cánh nhiều lớp giúp hạn chế thất thoát lạnh khi mở cửa liên tục. Đây là “điểm ngọt” cho nhà hàng, khách sạn có lưu lượng trung bình đến cao.
Loại 6 cánh: Dành cho bếp trung tâm, resort hoặc nhà xưởng suất lớn cần dung tích rất cao và phân khu lưu trữ chi tiết. Thêm số cánh đồng nghĩa giảm thời gian mở trên mỗi khoang, hạn chế xâm nhập nhiệt và ẩm. Khi triển khai, cần tính trước khoảng hở thông gió, bán kính mở cửa và tải nền để đảm bảo an toàn vận hành. Với hệ hai ngăn độc lập và nhiều khoang nhỏ, tổ chức hàng hóa khoa học sẽ giúp rút ngắn thời gian lấy – trả hàng. Đây là cấu hình tối ưu cho ca sản xuất nhiều ca/kíp và danh mục nguyên liệu phức tạp.
Theo mục đích sử dụng: Tủ cánh Inox và Tủ cánh kính (Trưng bày)
Chất liệu cửa ảnh hưởng trực tiếp đến giữ nhiệt, độ bền và trải nghiệm quan sát hàng hóa. Lựa chọn đúng sẽ giúp Quý khách đạt hiệu suất năng lượng tốt và kiểm soát an toàn thực phẩm chặt chẽ.
Cánh Inox (Solid door): Giữ nhiệt tốt hơn nhờ truyền nhiệt thấp, độ bền cơ học cao, chịu va đập và ẩm mặn tốt. Bề mặt inox phẳng, kín khít giúp vệ sinh nhanh, hạn chế bám bẩn và mùi, đặc biệt hữu ích ở khu bếp nóng và kho trữ. Khả năng giữ lạnh ổn định hỗ trợ máy nén làm việc ở tải tối ưu, cải thiện OPEX dài hạn. Với các model dùng lớp cách nhiệt PU dày và gioăng kín khí, tủ cánh inox là lựa chọn đáng tin cậy cho back-of-house.
Cánh kính (Glass door): Phù hợp trưng bày, quan sát tồn kho tức thì tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi và quầy đồ uống. Kết cấu kính nhiều lớp và đèn LED nội thất giúp nhận diện sản phẩm rõ ràng, đẩy nhanh thao tác chọn hàng. Để kiểm soát ngưng tụ bề mặt, nên ưu tiên kính Low-E hoặc tích hợp sưởi viền theo điều kiện độ ẩm môi trường. Cần lưu ý cân đối công suất lạnh vì cửa kính thường thất thoát nhiệt nhiều hơn cửa đặc. Khi bài toán ưu tiên trưng bày – bán hàng, tủ cánh kính mang lại giá trị vận hành rõ rệt.
Nhìn từ góc độ tổng thể, lựa chọn cấu hình theo kiểu dáng, số cánh và vật liệu cửa nên đi kèm đánh giá về máy nén, dàn lạnh, lớp cách nhiệt và bộ điều khiển để đảm bảo hiệu suất dài hạn. Khi nắm chắc các thành phần này, quyết định đầu tư sẽ trở nên chắc chắn và bền vững.
Cấu Tạo & Nguyên Lý Hoạt Động: Máy Nén, Dàn Lạnh, Cách Nhiệt, Điều Khiển
Tủ nửa đông nửa mát hoạt động dựa trên hai hệ thống làm lạnh độc lập cho mỗi ngăn, trong đó máy nén, dàn lạnh, và lớp cách nhiệt PU là những bộ phận quan trọng nhất quyết định hiệu suất và độ bền.
Sau khi Quý khách đã khoanh vùng đúng cấu hình tủ (tủ đứng/tủ nằm, 2–4–6 cánh, cánh inox hay kính) ở phần Phân Loại Sản Phẩm, bước kế tiếp là hiểu rõ cấu tạo tủ nửa đông nửa mát và nguyên lý hoạt động để đánh giá hiệu suất vận hành, TCO và kế hoạch bảo trì. Kiến thức nền này giúp Quý khách ra quyết định chính xác về dung tích, dải nhiệt và tiêu chuẩn linh kiện ngay từ giai đoạn báo giá – nghiệm thu.

Các bộ phận cấu thành chính
Thân vỏ: Thường làm từ Inox 304 hoặc 201. Thân tủ là “vỏ giáp” bảo vệ toàn bộ hệ thống lạnh, chịu tác động liên tục của ẩm, dầu mỡ và muối trong môi trường bếp. Inox 304 cho độ bền vật liệu và chống ăn mòn tốt, vệ sinh nhanh, phù hợp vận hành cường độ cao; Inox 201 tiết kiệm chi phí nhưng chống gỉ kém hơn, cần cân nhắc theo môi trường sử dụng. Lựa chọn đúng vật liệu giúp bề mặt luôn sạch, hạn chế mùi bám và gia tăng tuổi thọ tổng thể. Với bếp nhà hàng/khách sạn, chúng tôi khuyến nghị ưu tiên Inox 304 để tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).
Lớp cách nhiệt: Polyurethane (PU) mật độ cao, quyết định khả năng giữ nhiệt. Khối PU dạng foam được bơm đầy giữa hai lớp vỏ giúp giảm truyền nhiệt, giữ ổn định nhiệt độ cho cả ngăn đông và ngăn mát. Lớp bảo ôn chất lượng cao hạn chế thất thoát lạnh mỗi khi mở cửa, giảm chu kỳ chạy của máy nén và tiết kiệm điện. Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới OPEX và độ ổn định nhiệt theo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm. Quý khách có thể tham khảo thêm về vật liệu PU tại nguồn uy tín như Wikipedia.
Máy nén (Compressor): “Trái tim” của hệ thống, các thương hiệu nổi tiếng như Embraco, Panasonic, Danfoss. Máy nén tạo áp suất, đẩy môi chất qua chu trình để thu – thải nhiệt hiệu quả. Với tủ kết hợp, cấu hình phổ biến là hai máy nén độc lập cho từng ngăn, hoặc một máy nén công suất lớn kèm van chia mạch. Máy nén tốt giúp đạt độ lạnh sâu nhanh, rút ngắn thời gian hồi nhiệt sau khi mở cửa, đồng thời giảm rung ồn. Khi thẩm định báo giá, Quý khách nên yêu cầu nêu rõ thương hiệu – model, công suất W và loại gas tương thích.
Dàn nóng & Dàn lạnh: Thường bằng đồng, giúp trao đổi nhiệt. Dàn nóng (đặt phía sau/đỉnh tủ) thải nhiệt ra môi trường, trong khi dàn lạnh đặt trong khoang giúp hấp thụ nhiệt từ thực phẩm. Cấu trúc ống đồng – lá tản nhiệt tối ưu diện tích trao đổi, nâng hiệu suất. Nhiều model dùng dàn lạnh quạt gió (forced-air evaporator) để làm lạnh nhanh và đều, phù hợp cường độ mở cửa cao. Việc vệ sinh dàn định kỳ giữ cho lưu lượng gió và hiệu suất trao đổi nhiệt luôn ở mức thiết kế.
Quạt đối lưu: Giúp hơi lạnh lan tỏa đều trong tủ. Cụm quạt dẫn luồng khí qua dàn lạnh và phân phối tới mọi ngóc ngách, hạn chế điểm nóng – lạnh cục bộ. Điều này đặc biệt quan trọng với tủ nhiều tầng kệ và xếp hàng dày. Quạt khỏe giúp tốc độ hồi nhiệt nhanh sau mỗi lần mở cửa, giữ cho ngăn đông vẫn đạt khoảng −18°C và ngăn mát ổn định trên 0°C. Sự đồng đều nhiệt độ trực tiếp tác động đến chất lượng bảo quản và an toàn thực phẩm.
Bảng điều khiển: Cho phép cài đặt và theo dõi nhiệt độ riêng cho từng ngăn. Bộ điều khiển điện tử (thường có màn hình LCD) cho phép đặt setpoint độc lập, xem nhiệt độ thực tế và báo lỗi cơ bản. Khả năng tinh chỉnh riêng từng bên giúp Quý khách linh hoạt theo mùa vụ và nhóm thực phẩm. Các ngưỡng cảnh báo giúp phát hiện sớm sự cố như mở cửa lâu, nhiệt độ vượt ngưỡng, góp phần giảm hao hụt hàng hóa. Đây là “bộ não” điều phối toàn chu trình làm lạnh.
Các chi tiết khác: Gioăng cửa, đèn LED, bánh xe, tay nắm… Gioăng từ tính kín khít giảm lọt khí ấm, là tuyến phòng thủ đầu tiên chống thất thoát lạnh. Đèn LED cho khả năng quan sát tốt, tiêu thụ điện thấp và tỏa nhiệt ít hơn bóng truyền thống. Bánh xe chịu lực hỗ trợ di chuyển khi vệ sinh, bảo trì; tay nắm chắc chắn tăng độ bền trong vận hành cường độ cao. Những chi tiết tưởng nhỏ này lại ảnh hưởng lớn tới trải nghiệm và chi phí vòng đời.
Nguyên lý làm lạnh độc lập
Mỗi ngăn (đông và mát) có một máy nén và dàn lạnh riêng (hoặc một máy nén công suất lớn với van chia). Cấu trúc độc lập cho phép đặt dải nhiệt khác nhau: ngăn đông thường quanh −18°C, ngăn mát khoảng 0–10°C. Ưu điểm là tính dự phòng: nếu một mạch gặp sự cố, bên còn lại vẫn vận hành. Đồng thời, Quý khách có thể tối ưu tải theo nhóm sản phẩm, tránh “kéo” cả hệ thống khi không cần thiết. Đây là nền tảng của hiệu suất vận hành cao trong mô hình bếp bận rộn.
Gas lạnh được máy nén đẩy qua dàn nóng để giải nhiệt, sau đó đi qua van tiết lưu và tới dàn lạnh. Ở áp suất cao, môi chất thải nhiệt tại dàn nóng, ngưng tụ về thể lỏng. Qua van tiết lưu, áp suất giảm mạnh khiến nhiệt độ sôi hạ thấp; dòng lỏng – hơi đi vào dàn lạnh để hấp thụ nhiệt. Các tủ hiện đại thường sử dụng môi chất thân thiện hơn như R600a hoặc R290 nhằm tối ưu điện năng và tác động môi trường. Tham chiếu: R600a (isobutane).
Tại dàn lạnh, gas bay hơi và thu nhiệt từ môi trường bên trong tủ, làm hạ nhiệt độ. Quá trình pha đổi trạng thái hấp thụ lượng nhiệt lớn, nhờ đó hạ nhanh nhiệt của không khí và sản phẩm. Khi vận hành đúng tải, bề mặt dàn lạnh khô ráo, hạn chế băng tuyết bám. Việc vệ sinh lọc gió/lối gió thông thoáng giúp trao đổi nhiệt hiệu quả, giữ mức tiêu thụ điện đúng thông số thiết kế. Đây là yếu tố then chốt để duy trì chất lượng thực phẩm ổn định.
Quạt gió thổi hơi lạnh từ dàn lạnh đi khắp các ngóc ngách trong tủ. Dòng khí tuần hoàn liên tục qua sản phẩm và về lại dàn lạnh, tạo vòng lặp nhiệt ổn định. Luồng gió đều giúp nhiệt độ bề mặt sản phẩm cân bằng, giảm chênh lệch giữa các tầng kệ. Khi tần suất mở cửa cao, quạt gió hỗ trợ hệ thống hồi nhiệt nhanh, rút ngắn thời gian máy nén phải làm việc ở tải nặng. Nhờ đó, OPEX được kiểm soát chặt chẽ trong suốt vòng đời thiết bị.
- Dải nhiệt tham chiếu: ngăn đông khoảng −18°C; ngăn mát 0–10°C.
- Kiểu phân phối lạnh: dàn lạnh quạt gió (forced-air) cho độ phủ lạnh nhanh và đều.
- Điều khiển: màn hình LCD/điện tử cho phép cài đặt setpoint độc lập từng ngăn.
Nắm vững cấu trúc linh kiện và nguyên lý hoạt động sẽ giúp Quý khách đánh giá đúng hiệu suất, lập kế hoạch bảo trì và chọn cấu hình phù hợp với quy trình bếp. Ngay sau mục này, nội dung về Inox 304, PU cách nhiệt và gas R600a/R290 sẽ được phân tích sâu hơn để tối ưu năng lượng và độ bền thiết bị.
Công Nghệ & Vật Liệu Trọng Yếu: Inox 304, PU Cách Nhiệt, Gas R600a/R290 – Tiết Kiệm Năng Lượng
Chất lượng của tủ phụ thuộc vào các vật liệu trọng yếu như Inox 304 chống gỉ, lớp cách nhiệt PU mật độ cao, và các loại gas lạnh thế hệ mới R600a/R290 thân thiện với môi trường và tiết kiệm điện.
Ở phần trước, Quý khách đã thấy vai trò của máy nén, dàn lạnh và lớp bảo ôn trong việc giữ ổn định hai dải nhiệt độc lập (đông khoảng −18°C, mát trên 0°C). Bước này, chúng tôi đi thẳng vào “bộ ba” quyết định hiệu suất vận hành và tổng chi phí sở hữu (TCO): thân vỏ bằng inox 304, foam cách nhiệt PU và môi chất lạnh gas R600a/R290. Khi lựa chọn đúng, tủ vận hành êm, bền, tiết kiệm năng lượng và đảm bảo an toàn thực phẩm. Những tiêu chí này cũng là nền tảng để Quý khách kiểm tra dải nhiệt, dung tích, công suất và độ ồn ở phần thông số kỹ thuật ngay sau đó.

Vật liệu thân vỏ: Tại sao Inox 304 là tiêu chuẩn vàng?
So sánh Inox 304, 201 và 430: Độ bền, khả năng chống ăn mòn, an toàn vệ sinh thực phẩm. Inox 304 có độ bền vật liệu và khả năng kháng ăn mòn rất tốt trong môi trường ẩm, muối và axit nhẹ – đặc thù của bếp công nghiệp. Inox 201 tiết kiệm chi phí nhưng chống gỉ kém hơn, nhất là khi tiếp xúc dầu mỡ, muối và chất tẩy rửa; Inox 430 có từ tính, độ chống gỉ và tuổi thọ thấp hơn trong môi trường ẩm mặn. Với tủ vận hành cường độ cao, chọn 304 giúp giảm rủi ro rỉ sét, bong sơn và chi phí bảo trì.
Inox 304 là lựa chọn hàng đầu cho môi trường bếp ẩm ướt, nhiều muối và axit. Độ ổn định bề mặt của 304 giúp hạn chế pitting, duy trì vẻ sáng sạch và độ kín khít của gioăng – cánh lâu dài. Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giữ nhiệt và OPEX vì thất thoát lạnh sẽ buộc máy nén chạy nhiều hơn. Chọn 304 ngay từ đầu giúp Quý khách tối ưu CAPEX – OPEX và kéo dài vòng đời thiết bị.
Dễ dàng vệ sinh, lau chùi, đảm bảo tiêu chuẩn HACCP. Bề mặt 304 phẳng, ít bám bẩn, chịu được chất tẩy rửa công nghiệp, hỗ trợ quy trình vệ sinh nhanh để duy trì chuẩn HACCP. Khi đồng bộ với hệ sinh thái Thiết bị inox công nghiệp tại bếp, Quý khách sẽ có bề mặt đồng chất, hạn chế khe kẽ và giảm nguy cơ nhiễm chéo.
Lớp cách nhiệt Polyurethane (PU)
Độ dày và mật độ của lớp PU quyết định khả năng giữ nhiệt và mức độ tiêu thụ điện. Foam PU tế bào kín bơm đầy giữa hai lớp vỏ giúp giảm truyền nhiệt, giữ nhiệt độ ổn định cho cả ngăn đông và ngăn mát. Lớp bảo ôn tốt hạn chế thất thoát khi mở cửa, đồng thời giảm tải đỉnh cho máy nén – yếu tố then chốt để kiểm soát tiêu thụ điện trong ca vận hành. Tham khảo khái niệm PU tại nguồn học thuật: Polyurethane.
Lớp PU tốt giúp giảm thiểu tần suất hoạt động của máy nén, kéo dài tuổi thọ thiết bị. Khi thất thoát nhiệt ít, chu kỳ bật/tắt máy nén giảm, rung ồn thấp và linh kiện ít hao mòn. Nhiệt độ bên trong hồi nhanh sau mỗi lần mở cửa, giữ cho chuỗi lạnh ổn định – rất quan trọng với thịt, hải sản và chế biến chuẩn HACCP. Về tài chính, một lớp bảo ôn chất lượng cao thường hoàn vốn nhanh nhờ tiết kiệm điện bền vững.
- Hiệu quả vận hành: nhiệt độ đồng đều hơn giữa các tầng kệ, hạn chế điểm nóng – lạnh.
- Chi phí vòng đời (LCC): giảm OPEX điện năng và chi phí bảo trì liên quan đến máy nén.
- An toàn thực phẩm: giữ dải nhiệt ổn định, giảm nguy cơ vi sinh phát triển.
Gas làm lạnh thế hệ mới (R600a, R290)
So sánh với các loại gas cũ như R134a, R404a. Các hệ HFC đời cũ nổi tiếng vì tính phổ biến nhưng hiệu suất năng lượng và tác động môi trường không còn tối ưu. Xu hướng hiện nay chuyển sang hydrocarbon như R600a (isobutane) và R290 (propane), tương thích tốt với tủ thương mại cỡ vừa/nhỏ và hướng tới hiệu suất cao hơn.
Ưu điểm của R600a, R290: Hiệu suất làm lạnh cao, tiết kiệm điện năng và thân thiện môi trường. Nhiều model ứng dụng R600a/R290 cho thấy mức tiết kiệm điện tới 30–40% khi kết hợp với lớp bảo ôn tốt và quạt gió phân phối lạnh đồng đều. Hai môi chất này có chỉ số tác động nóng lên toàn cầu (GWP) thấp, giảm dấu chân carbon so với HFC. Quý khách có thể tham khảo thêm về R600a (Isobutane) để hiểu rõ đặc tính nhiệt động học.
- Hiệu suất vận hành: hạ nhiệt nhanh, hồi nhiệt tốt khi mở cửa liên tục.
- Tiết kiệm năng lượng: giảm hóa đơn điện, cải thiện OPEX dài hạn.
- Định hướng bền vững: lựa chọn phù hợp xu thế giảm phát thải trong ngành lạnh thương mại.
Tóm lại, chọn đúng inox 304, lớp cách nhiệt PU chất lượng và gas R600a/R290 là đòn bẩy trực tiếp cho hiệu suất, độ bền và an toàn thực phẩm – những yếu tố hợp thành TCO tối ưu. Các tiêu chí này sẽ chuyển hóa thành con số cụ thể ở phần kế tiếp về dải nhiệt, dung tích, công suất, điện năng và độ ồn để Quý khách dễ dàng kiểm tra – nghiệm thu.
Thông Số Kỹ Thuật Cốt Lõi Cần Kiểm: Dải Nhiệt, Dung Tích, Công Suất, Điện Năng, Độ Ồn
Khi chọn mua, cần đặc biệt chú ý đến các thông số kỹ thuật cốt lõi như dải nhiệt độ, dung tích thực, công suất, mức tiêu thụ điện và độ ồn để đảm bảo tủ đáp ứng đúng nhu cầu vận hành.
Ngay sau khi Quý khách đã nắm rõ vật liệu và công nghệ (Inox 304, PU bảo ôn, gas R600a/R290) ở phần trước, bước quyết định là dịch những yếu tố đó thành con số cụ thể trên nhãn kỹ thuật. Đây là cơ sở để tính CAPEX đúng cấu hình, kiểm soát OPEX và nghiệm thu theo đúng cam kết nhà cung cấp. Các mục dưới đây giúp Quý khách đọc nhanh nhãn máy và biết cần đối chiếu gì khi ký hợp đồng.

Dải nhiệt độ (°C)
Ngăn đông: Thường từ −21°C đến −12°C, mốc tham chiếu phổ biến là −18°C. Với tủ nửa đông nửa mát, hai khoang làm việc độc lập nên ngăn đông phải đạt và giữ ổn định quanh −18°C để bảo quản thịt cá dài ngày. Hệ thống quạt gió (forced-air) và lớp cách nhiệt PU tốt giúp hồi nhiệt nhanh khi mở cửa liên tục, giảm thất thoát lạnh. Khi đối chiếu báo giá, Quý khách nên yêu cầu nêu rõ dải setpoint, phương thức phân phối lạnh bằng quạt và xác nhận linh kiện then chốt (máy nén, dàn lạnh) để đảm bảo hiệu suất thực tế đúng thông số.
Ngăn mát: Thường từ 1°C đến 8°C cho rau củ, đồ uống, thực phẩm đã chế biến. Khoang mát giữ nhiệt trên 0°C để hạn chế kết tinh và đảm bảo chất lượng cảm quan. Với thiết kế hai ngăn độc lập và điều khiển riêng, Quý khách có thể cài đặt nhiệt độ theo nhóm sản phẩm: đồ uống 2–4°C, rau củ 4–8°C… Độ đồng đều nhiệt trong toàn khoang phụ thuộc vào quạt đối lưu và cách xếp khay; nên chừa khe gió, không che miệng thổi – hút để tủ đạt hiệu suất thiết kế.
- Kiểm tra nhãn: ghi rõ dải nhiệt mỗi ngăn, có điều khiển độc lập hay không.
- Hỏi thêm: kiểu dàn lạnh (quạt gió), vật liệu cách nhiệt (PU) và loại gas (ví dụ R600a) vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến độ ổn định nhiệt.
Dung tích (Lít)
Phân biệt dung tích danh định và dung tích thực sử dụng. Dung tích danh định (gross) là thể tích toàn khoang chưa lắp kệ, quạt, dàn lạnh; dung tích thực (net) là thể tích hữu dụng sau khi trừ linh kiện và khoảng hở lưu thông gió. Chỉ số trên catalogue thường là gross – cần hỏi rõ net để tránh thiếu tải khi vào vận hành. Với tủ nhiều cánh, dung tích hữu dụng còn phụ thuộc cách chia khoang và độ dày lớp PU bảo ôn.
Cách ước tính dung tích dựa trên tải thực phẩm và tần suất nhập – xuất. Ở giai đoạn sơ bộ, Quý khách có thể quy đổi theo “kg thực phẩm/100L net” theo từng nhóm hàng, cộng thêm 15–25% dự phòng cho giờ cao điểm. Với bếp phục vụ luân phiên, dung tích nhỏ hơn có thể đáp ứng nếu tần suất nhập hàng cao. Phần Hướng Dẫn Lựa Chọn phía sau sẽ đưa công thức cụ thể hơn để quy đổi từ quy mô nhà hàng, layout và quy trình FIFO thành dung tích yêu cầu.
- Yêu cầu báo giá: nêu rõ dung tích net theo lít và kích thước trong khoang.
- Phối hợp vận hành: rà soát số khay/tầng và khoảng cách gió tối thiểu để không làm nghẹt lưu thông.
Công suất (W) và Điện năng tiêu thụ (kW/24h)
Công suất làm lạnh (W) phản ánh khả năng hạ nhiệt nhanh và chịu tải mở cửa. Công suất lớn hơn giúp rút ngắn thời gian hồi nhiệt sau khi nạp hàng hoặc mở cửa liên tục, đặc biệt hữu ích trong ca cao điểm. Tuy nhiên công suất danh định không đồng nghĩa tiêu thụ điện cao hơn nếu vật liệu – PU – quạt gió tối ưu, vì hệ sẽ đạt setpoint nhanh và quay về tải thấp. Khi thẩm định, hãy yêu cầu ghi rõ công suất máy nén và công nghệ phân phối lạnh bằng quạt để đánh giá hiệu suất vận hành.
Điện năng tiêu thụ (kW/24h) là chỉ số trọng yếu để dự toán OPEX hàng tháng. Đây là lượng điện tủ dùng trong 24 giờ ở điều kiện chuẩn. Cách tính nhanh: tiền điện tháng ≈ (kW/24h × 30 ngày × đơn giá/kWh). Ví dụ minh họa: nếu nhãn ghi 3,2 kW/24h và đơn giá 2.500 đ/kWh thì chi phí ≈ 3,2 × 30 × 2.500 = 240.000 đ/tháng/tủ (mục đích minh họa). Để con số thực bám sát vận hành, hãy rà: dải nhiệt cài đặt, tần suất mở cửa, vị trí đặt tủ và độ kín gioăng.
- Đề nghị nhà cung cấp: cung cấp kèm chứng nhận test hoặc dữ liệu tiêu thụ điện theo chuẩn đo lường công bố.
- Thực thi vận hành: vệ sinh dàn nóng/lạnh định kỳ để giữ mức tiêu thụ điện đúng thiết kế.
Độ ồn (dB)
Thông số quan trọng nếu đặt tủ gần khu phục vụ khách hoặc không gian yên tĩnh. Độ ồn phát sinh từ máy nén, quạt dàn lạnh và quạt dàn nóng. Với khu bar, café hoặc khu trưng bày, chỉ vài dB chênh lệch cũng tạo khác biệt trải nghiệm. Quý khách nên hỏi rõ mức dB đo ở khoảng cách tiêu chuẩn và điều kiện đo, đồng thời kiểm tra giải pháp giảm chấn, chân đế cân chỉnh để hạn chế rung.
Tủ công nghiệp thường ồn hơn tủ gia đình do quạt gió và công suất nén lớn. Bù lại, thiết kế quạt lồng sóc và foam PU chất lượng sẽ giúp hút – thổi êm và ổn định nhiệt tốt hơn. Nếu bố trí trong không gian kín, cần thông gió cho dàn nóng để tránh tăng tốc quạt gây ồn. Có thể tham khảo khái niệm dB tại Decibel (dB) để có hình dung về mức ồn tương đối.
Tóm lại, đọc đúng “nhãn số” – dải nhiệt, dung tích net, công suất và kW/24h, kèm mức dB – sẽ giúp Quý khách kiểm soát TCO ngay từ giai đoạn báo giá tới nghiệm thu. Các thông số này sẽ được áp vào từng mô hình nhà hàng, bếp công nghiệp, siêu thị – cửa hàng tiện lợi ở mục Ứng Dụng Theo Ngành liền kề.
Ứng Dụng Theo Ngành: Nhà Hàng/Khách Sạn, Bếp Công Nghiệp, Siêu Thị – Cửa Hàng Tiện Lợi
Tùy thuộc vào mỗi ngành, tủ nửa đông nửa mát được ứng dụng linh hoạt để đáp ứng các yêu cầu đặc thù về lưu trữ, sơ chế và trưng bày thực phẩm.
Sau khi Quý khách đã kiểm tra dải nhiệt, dung tích, công suất, điện năng và độ ồn ở phần trước, bước quan trọng là chuyển các con số đó thành cấu hình ứng dụng thực tế theo từng mô hình vận hành. Đây chính là cách biến thông số thành hiệu suất: lựa chọn đúng loại tủ, đúng vị trí, đúng quy trình để dòng sản phẩm lưu chuyển mượt giữa khu nhận hàng – kho – sơ chế – nấu – phục vụ. Các gợi ý dưới đây phản ánh đặc thù vận hành của từng ngành và cách Cơ Khí Đại Việt thiết kế giải pháp nhằm tối ưu TCO.

Trong bếp nhà hàng, khách sạn
Bàn đông mát (bàn thớt) đặt ở khu sơ chế để đầu bếp tiện lấy nguyên liệu. Với dàn lạnh quạt gió (forced-air) phân bổ đều và lớp PU bảo ôn, khoang mát thường set 1–4°C cho rau củ, sữa chua, đồ nguội; khoang đông duy trì khoảng −18°C để giữ thịt cá đúng chuẩn. Khi bàn đặt ngay khu sơ chế, đầu bếp chỉ cần kéo cánh lấy nguyên liệu, thao tác trên mặt bàn inox 304 phẳng, hạn chế nhiễm chéo theo chuẩn HACCP. Với đặc thù phục vụ liên tục, đánh giá kW/24h và khả năng hồi nhiệt sau mở cửa là yếu tố quyết định hiệu suất vận hành thực tế của bàn lạnh.
Tủ đứng 4 cánh đặt ở khu vực kho để trữ thực phẩm. Cấu hình điển hình cho tủ cho nhà hàng là 2 khoang mát và 2 khoang đông độc lập, giúp tách nhóm thực phẩm, chạy FIFO gọn ghẽ và giảm thất thoát lạnh khi mở cánh theo khu vực. Các model sử dụng môi chất R600a/R290 cho hiệu suất cao, độ ổn định nhiệt tốt và mức tiêu thụ điện tối ưu. Khi thiết kế cùng hệ sinh thái thiết bị bếp công nghiệp, chúng tôi bố trí lối lưu thông, chiều mở cánh và vị trí kệ để hạn chế chặn khe gió, giữ nhiệt độ đồng đều giữa các tầng khay.
Tối ưu hóa quy trình (workflow) trong bếp. Ở khu nóng – khu nguội – pass đồ, vị trí tủ/bàn lạnh được cân nhắc theo số bước di chuyển, hướng thao tác tay thuận và tần suất mở cửa. Tủ đặt gần line nấu cần quan tâm độ ồn (dB) và thông gió dàn nóng để tránh nhiệt tích tụ làm tăng OPEX. Với khu tiền sảnh của khách sạn, việc phối màu, vật liệu cánh kính hay cánh inox và độ êm quạt gió ảnh hưởng trực tiếp trải nghiệm khách; đây là nơi liên kết giải pháp với thiết bị khách sạn để đảm bảo đồng bộ thẩm mỹ – công năng – vệ sinh.
Trong bếp ăn công nghiệp, catering
Cần các tủ có dung tích lớn (4 cánh, 6 cánh) để lưu trữ khối lượng thực phẩm khổng lồ. Quy mô suất ăn lớn khiến tải nạp – xả theo ca rất cao; tủ 4–6 cánh giúp chia khu theo nhóm hàng, hạn chế sự cố “nghẹt gió” khi xếp khay dày. Dải nhiệt khuyến nghị: khoang đông quanh −18°C cho bán thành phẩm cấp đông, khoang mát 2–6°C cho hàng tươi; yêu cầu quạt gió khỏe để hồi nhiệt nhanh sau mỗi đợt mở cửa liên tục. Khi thẩm định báo giá, hãy yêu cầu dung tích net và mức kW/24h để dự toán OPEX theo ca vận hành thực tế.
Ưu tiên độ bền, hiệu suất làm lạnh ổn định và vật liệu Inox 304 để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Inox 304 chịu muối – axit nhẹ tốt, chống rỉ sét trong môi trường ẩm và dầu mỡ; bề mặt phẳng dễ vệ sinh, rút ngắn thời gian bảo trì định kỳ. Kết hợp foam PU mật độ cao và môi chất R600a/R290 giúp giảm chu kỳ chạy máy nén, vận hành êm và tiết kiệm năng lượng. Với ca sản xuất dài, chỉ số độ ồn và giải pháp giảm chấn cũng cần được tính đến để bảo vệ sức khỏe nhân sự vận hành.
Trong siêu thị, cửa hàng tiện lợi
Sử dụng các mẫu tủ cánh kính để khách hàng dễ dàng nhìn thấy và lựa chọn sản phẩm. Thiết kế cánh kính cho phép trưng bày bắt mắt và kiểm soát hàng tồn ngay trên quầy; quạt gió phân phối lạnh đều giúp các tầng kệ đạt gần như cùng nhiệt độ. Với tủ cho siêu thị, bộ điều khiển độc lập hai khoang giúp chạy đồng thời trưng bày mát và đông trên cùng footprint, tối ưu CAPEX lắp đặt và diện tích mặt bằng. Lưu ý chọn mức dB phù hợp khu tự chọn để đảm bảo trải nghiệm mua sắm yên tĩnh.
Bảo quản và trưng bày các mặt hàng như kem, thịt đông lạnh, sữa chua, nước ngọt… Mặt hàng kem và thịt cần khoang đông đạt quanh −18°C ổn định; sữa chua, đồ uống nên giữ 2–4°C để đảm bảo chất lượng cảm quan. Cửa đóng mở liên tục đòi hỏi gioăng kín tốt và lớp bảo ôn PU dày để giảm thất thoát, giữ kW/24h ở mức thiết kế. Những chi tiết tưởng nhỏ này là điểm tạo khác biệt về hóa đơn điện và độ tươi của sản phẩm tại quầy.
Nhìn theo lăng kính vận hành, ứng dụng tủ nửa đông nửa mát hiệu quả là bài toán đồng bộ giữa dải nhiệt, dung tích net, lưu thông gió và quy trình FIFO. Ngay phần kế tiếp, Cơ Khí Đại Việt sẽ hướng dẫn Quý khách tính dung tích theo tải thực phẩm, ràng buộc mặt bằng và quy trình bếp để chốt cấu hình phù hợp nhất.
Hướng Dẫn Lựa Chọn: Tính Dung Tích Theo Tải Thực Phẩm, Mặt Bằng, Quy Trình Bếp
Để chọn đúng tủ, cần tính toán dung tích dựa trên lượng thực phẩm thực tế, đo đạc kích thước mặt bằng lắp đặt và xem xét vị trí tủ trong quy trình vận hành của bếp.
Sau phần Ứng Dụng Theo Ngành, bước tiếp theo là cụ thể hóa bằng con số: dung tích cần bao nhiêu lít, chiếm bao nhiêu diện tích, đặt vào điểm nào trên luồng công việc để đạt hiệu suất vận hành tối ưu. Cơ Khí Đại Việt tổng hợp phương pháp luận dưới đây để Quý khách tự tính nhanh, đồng thời có cơ sở đối thoại kỹ thuật khi làm việc với nhà cung cấp.

Bước 1: Xác định nhu cầu lưu trữ (Tính dung tích)
Liệt kê các loại thực phẩm cần lưu trữ và ước tính khối lượng (kg) hoặc số lượng khay GN cần dùng. Hãy tách nhóm theo tính chất bảo quản: nhóm cần đông sâu (thịt, hải sản) và nhóm cần mát (rau củ, sữa chua, đồ uống). Ước tính tải theo ca/ngày và tần suất nhập hàng để thấy đỉnh tải. Nếu đang dùng khay GN, quy đổi ra số khay/tầng để hình dung dung tích thực tế. Lưu ý các tủ nửa đông nửa mát có hai ngăn độc lập, điều khiển nhiệt độ riêng, cách nhiệt PU và quạt gió phân phối lạnh đều giúp đảm bảo ổn định nhiệt cho từng nhóm hàng.
Công thức tham khảo: ~20–30 kg thực phẩm cho mỗi 100L dung tích (net). Con số này giúp ước lượng sơ bộ nhanh ở giai đoạn thiết kế. Ví dụ: tổng tải 120 kg/ngày tương đương khoảng 400–600L net; 300 kg/ngày cần khoảng 1.000–1.500L net tùy tần suất mở cửa và lịch nhập hàng. Khi làm việc với báo giá, Quý khách nên yêu cầu làm rõ dung tích “net” (hữu dụng) thay vì chỉ “gross” để tránh thiếu tải khi đưa vào vận hành.
- Ví dụ gợi ý: Bếp 150 suất ăn/ngày, tải thực phẩm khoảng 180–220 kg → chọn tủ 1.000–1.200L net, chia đều khoang đông/mát.
- Với mô hình phục vụ liên tục (café, fast-casual), dung tích có thể giảm nếu tần suất nhập hàng dày và luân chuyển FIFO tốt.
Chọn dung tích lớn hơn 20–30% so với nhu cầu hiện tại để dự phòng. Dự phòng giúp đáp ứng giờ cao điểm và biên độ tăng trưởng doanh thu. Tủ dung tích lớn hơn không đồng nghĩa OPEX tăng tuyến tính; khi lớp cách nhiệt PU tốt, quạt gió hiệu quả và dùng gas thân thiện như R600a/R290, hệ thống đạt setpoint nhanh và giữ tải thấp. Dự phòng còn giảm rủi ro “nghẹt gió” khi xếp hàng dày, đảm bảo hiệu suất làm lạnh ổn định.
Bước 2: Khảo sát mặt bằng và vị trí lắp đặt
Đo đạc chính xác kích thước khu vực dự định đặt tủ (Dài × Rộng × Cao). Đối chiếu kích thước tủ trên catalogue và chừa biên an toàn cho thao tác lắp đặt, cân chỉnh chân đế. Với tủ đứng 4–6 cánh, chiều cao trần và vật cản trên cao (ống gió, máng cáp) cần được kiểm tra trước. Hãy quy hoạch cả lối thao tác lấy hàng để không chặn các khe gió hồi/thổi trong khoang.
Lưu ý không gian mở cửa tủ và khoảng cách thông gió phía sau/bên hông. Cánh phải mở hết góc mới rút được khay/kệ dễ dàng; nếu không gian hẹp, cân nhắc tủ cánh trượt hoặc đổi hướng treo cánh. Dàn nóng cần khoảng trống trao đổi nhiệt theo khuyến nghị nhà sản xuất để tránh tăng chu kỳ chạy máy nén và phát sinh ồn. Đặt tủ xa nguồn nhiệt trực tiếp (bếp á, lò nướng) để giữ mức tiêu thụ điện kW/24h đúng thiết kế.
Kiểm tra đường đi vận chuyển tủ vào vị trí lắp đặt (cửa ra vào, hành lang). Đo lọt lòng cửa, thang máy, bán kính quay ở khúc cua; chuẩn bị xe đẩy, tấm bảo vệ sàn và phương án tháo rời cánh nếu cần. Rà soát tải trọng sàn cho tủ dung tích lớn. Việc này giúp giảm rủi ro hư hại gioăng cửa, panel cách nhiệt và rút ngắn thời gian bàn giao.
Bước 3: Phân tích quy trình vận hành bếp (Workflow)
Tủ nên đặt ở đâu để tối ưu quãng đường di chuyển của đầu bếp? Hãy vẽ sơ đồ luồng: nhận hàng → kho trữ → sơ chế → nấu → ra món. Vị trí tủ/bàn lạnh nằm trên luồng thẳng, hạn chế cắt chéo giữa “khu sạch” và “khu bẩn”. Số bước di chuyển ít hơn đồng nghĩa thời gian phục vụ nhanh hơn, mở cửa ít hơn và thất thoát lạnh thấp hơn.
Bàn đông mát thường đặt ở khu sơ chế. Mặt bàn inox phẳng cho thao tác cắt gọt, bên dưới là khoang mát 1–4°C cho hàng tươi và khoang đông khoảng −18°C cho bán thành phẩm; quạt gió giúp nhiệt độ phân bố đều giữa các tầng. Bố trí như vậy hỗ trợ kiểm soát nhiễm chéo theo chuẩn HACCP, rút ngắn thao tác lấy – trả hàng. Với cường độ mở cửa dày, chọn model có hai ngăn điều khiển độc lập và gioăng kín tốt để giữ nhiệt ổn định.
Tủ đứng trữ kho nên đặt gần cửa nhập hàng. Điều này giúp nhập – xuất theo FIFO gọn gàng, giảm thời gian “ngoài nhiệt” khi chuyển hàng. Khoang đông/mát độc lập và lớp PU dày giữ biên nhiệt ổn định dù thao tác liên tục; bảng điều khiển riêng cho từng ngăn giúp cài đặt chính xác theo nhóm hàng. Với tủ trưng bày cánh kính cho siêu thị/cửa hàng tiện lợi, đặt theo dòng khách và lưu ý mức ồn để bảo đảm trải nghiệm mua sắm.
Khi Quý khách đã chốt dung tích, vị trí và workflow, hồ sơ kỹ thuật sẽ trọn vẹn để đi đến giai đoạn triển khai. Phần Lắp Đặt & Vận Hành liền sau sẽ làm rõ yêu cầu nguồn điện, thông gió và khoảng cách lắp đặt kèm checklist bàn giao để triển khai an toàn, hiệu quả.
Lắp Đặt & Vận Hành: Yêu Cầu Nguồn Điện, Thông Gió, Khoảng Cách – Checklist Bàn Giao
Việc lắp đặt đúng kỹ thuật, bao gồm đảm bảo nguồn điện ổn định và không gian thông gió đủ rộng, là yếu tố tiên quyết để tủ hoạt động hiệu quả và bền bỉ.
Sau khi Quý khách đã xác định dung tích, vị trí và workflow ở phần Hướng Dẫn Lựa Chọn, bước then chốt là đưa cấu hình vào thực tế lắp đặt và vận hành chuẩn ngay từ ngày đầu. Mục tiêu là đảm bảo hiệu suất lạnh đạt setpoint nhanh, ổn định, giảm OPEX và kéo dài tuổi thọ thiết bị. Dưới đây là hướng dẫn lắp đặt tủ nửa đông nửa mát, quy trình vận hành ban đầu và checklist nghiệm thu để đội ngũ Quý khách áp dụng thống nhất.

Yêu cầu về vị trí và nguồn điện
Đặt tủ trên mặt phẳng vững chắc, khô ráo. Nền phẳng giúp khung vỏ và cánh tủ cân bằng, gioăng ép kín đều quanh mép để hạn chế thất thoát lạnh. Bề mặt khô ráo tránh rung ẩm làm oxy hóa chân đế, đồng thời giúp nước ngưng thoát đúng đường. Khi lắp đặt, kỹ thuật viên sẽ cân chỉnh chân tăng đưa để loại bỏ độ nghiêng; các miếng đệm chống rung hỗ trợ giảm tiếng ồn và bảo vệ máy nén trong quá trình hoạt động liên tục.
Giữ khoảng cách tối thiểu 15–20 cm với tường và các thiết bị khác để dàn nóng giải nhiệt. Khoảng hở này tạo kênh lưu thông gió, giúp khí nóng thoát nhanh, tránh hiện tượng máy nén chạy dài, quá nhiệt và tăng điện năng kW/24h. Nếu vị trí lắp đặt sát góc hoặc gần vách, Quý khách cần bố trí khe thoáng ở hông và phía sau; quan sát thực tế, khi giải nhiệt kém, mặt lưng tủ nóng nhiều, tiếng quạt gió lớn và thời gian hồi nhiệt kéo dài sau mỗi lần mở cửa.
Tránh đặt gần các nguồn nhiệt như bếp nấu, máy rửa chén. Nhiệt bức xạ và hơi ẩm cao khiến tải nhiệt tăng, làm giảm hiệu suất vận hành và rút ngắn chu kỳ nghỉ của máy nén. Ở khu sơ chế – rửa, hơi nước và hóa chất tẩy rửa cũng ảnh hưởng độ bền vật liệu, gioăng cửa. Giải pháp bố trí vách ngăn, tấm chắn nhiệt hoặc thay đổi hướng đặt tủ giúp duy trì môi trường làm việc ổn định và bảo toàn tổng chi phí sở hữu (TCO).
Sử dụng nguồn điện riêng, ổn định, có CB bảo vệ. Một nhánh điện riêng hạn chế sụt áp khi thiết bị khác cùng khởi động, giữ ổn định cho bo điều khiển và máy nén. Lắp aptomat bảo vệ (CB) kèm thiết bị chống rò (ELCB/RCD) và bắt buộc đấu tiếp địa đúng kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho nhân sự vận hành. Với các model dung tích lớn, Quý khách nên tham chiếu catalogue để chọn tiết diện dây dẫn và trị số CB phù hợp; tham khảo về thiết bị chống rò tại RCD/ELCB nhằm tăng mức bảo vệ điện.
Hướng dẫn vận hành lần đầu
Sau khi lắp đặt, để tủ ổn định gas trong 2–4 giờ trước khi cắm điện. Quãng nghỉ này giúp dầu máy và môi chất hồi về vị trí chuẩn sau khi vận chuyển, hạn chế rủi ro kẹt dầu, gõ lốc. Nếu tủ từng được đặt nằm khi di chuyển, thời gian chờ càng cần tuân thủ nghiêm ngặt. Việc cắm điện ngay có thể gây ra va đập cơ học nội bộ và ảnh hưởng tuổi thọ máy nén.
Cho tủ chạy không tải ở công suất tối đa trong vài giờ để đạt nhiệt độ cài đặt. Trong giai đoạn chạy rỗng, hãy đóng kín cửa, theo dõi nhiệt độ hiển thị trên bộ điều khiển và đối chiếu bằng nhiệt kế tham chiếu. Thiết lập điển hình: khoang mát khoảng 1–4°C, khoang đông quanh −18°C; thời gian ổn định phụ thuộc tải nhiệt môi trường và cấu hình tủ. Chỉ khi các ngăn đạt và giữ ổn định setpoint, Quý khách mới bắt đầu đưa hàng vào theo lộ trình.
Không cho thực phẩm vào ngay lập tức. Tải nạp sớm làm máy nén phải làm việc nặng, kéo dài thời gian đạt setpoint và có thể làm đọng sương ở gioăng, thành tủ. Khuyến nghị nạp từng bước: 50% tải sau khi ổn định, quan sát chu kỳ máy – sau đó tăng dần. Luôn để khe hở giữa các khay/kệ để luồng gió phân phối đều; không đặt thực phẩm còn nóng vào tủ vì gây sốc nhiệt và tăng tiêu thụ điện.
Checklist kiểm tra khi bàn giao
Kiểm tra ngoại quan tủ (móp méo, trầy xước). Ghi nhận tình trạng vỏ, cánh, tay nắm, panel điều khiển và kính (nếu có) vào biên bản bàn giao. Lưu ý lớp film bảo vệ inox: bóc theo đúng quy trình để tránh để lại keo. Các vết móp méo ảnh hưởng khe ép gioăng và hiệu suất giữ lạnh về lâu dài cần được xử lý trước khi đưa vào vận hành.
Kiểm tra tủ hoạt động (độ lạnh, tiếng ồn máy nén). Cho chạy thử ở setpoint dự kiến, đo nhiệt độ từng ngăn, lắng nghe tiếng máy nén và quạt dàn nóng/dàn lạnh. Nếu âm thanh bất thường, rung mạnh hoặc thời gian hồi nhiệt kéo dài sau thao tác mở cửa, cần rà soát lại thông gió và cân bằng chân tủ. Quan sát ngưng tụ nước và lớp sương để đánh giá chu trình xả đá, độ kín của gioăng.
Kiểm tra các phụ kiện đi kèm (ngăn kệ, chìa khóa). Đếm đủ khay/kệ, chốt cài, bánh xe/ chân tăng, nắp thoát nước, chìa khóa khóa cửa và hướng dẫn sử dụng. Đảm bảo hệ thống phanh bánh xe hoạt động nếu tủ có caster; các nẹp giữ dây nguồn cần cố định gọn để tránh vướng thao tác.
Hướng dẫn sử dụng bảng điều khiển. Kỹ thuật viên sẽ bàn giao cách cài đặt nhiệt độ từng khoang, thao tác xả đá, hiệu chỉnh báo động và đọc mã cảnh báo. Quý khách nên lập sổ theo dõi thông số nền để quản lý hiệu suất vận hành theo thời gian. Các thông số khuyến nghị ghi nhận khi bàn giao gồm:
- Nhiệt độ cài đặt và nhiệt độ thực đo tại từng khoang trong cùng thời điểm.
- Điều kiện môi trường: nhiệt độ phòng, vị trí tủ so với nguồn nhiệt.
- Kiểm tra dòng điện vận hành và trạng thái quạt dàn nóng/dàn lạnh.
Thực thi đúng quy trình lắp đặt và vận hành ban đầu sẽ giúp tủ nửa đông nửa mát đạt hiệu suất ổn định, bảo toàn tuổi thọ linh kiện và giảm chi phí vận hành ngay từ tháng đầu tiên. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ cung cấp lịch bảo dưỡng và hướng dẫn vệ sinh định kỳ để Quý khách duy trì độ lạnh, độ kín và an toàn thực phẩm lâu dài.
Bảo Trì – Vệ Sinh Định Kỳ: Lịch Bảo Dưỡng, Vật Tư Tiêu Hao, Cảnh Báo Nhiệt Độ
Thực hiện vệ sinh và bảo trì định kỳ theo lịch khuyến nghị sẽ giúp tủ hoạt động ổn định, tiết kiệm điện và kéo dài tuổi thọ đáng kể.
Sau phần lắp đặt & vận hành, hiệu suất thực tế của tủ nửa đông nửa mát phụ thuộc rất lớn vào kỷ luật bảo trì. Với hai khoang độc lập, lớp cách nhiệt PU và hệ thống quạt gió phân phối lạnh, chỉ cần bám bụi dàn nóng hay gioăng cửa hở là tổng chi phí sở hữu (TCO) sẽ đội lên rõ rệt. Dưới đây là lịch vệ sinh tủ công nghiệp và hạng mục kiểm tra chi tiết để Quý khách duy trì độ lạnh chuẩn, bảo toàn OPEX và đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm.

Lịch vệ sinh và bảo dưỡng khuyến nghị
Hàng ngày: Vệ sinh bên trong và ngoài tủ. Cuối ca làm việc, lau chùi bề mặt inox bằng dung dịch trung tính, khăn sợi microfiber để tránh xước. Khu vực tay nắm, gioăng và mặt trong cánh cần sát khuẩn thực phẩm (food-contact safe) nhằm hạn chế nhiễm chéo. Kiểm tra máng – ống thoát nước ngưng không bị tắc để tránh tràn nước và mùi. Ghi nhận nhiệt độ hiển thị mỗi khoang vào sổ theo dõi; việc này giúp phát hiện sớm sai lệch và đánh giá hiệu suất vận hành.
Hàng tuần: Kiểm tra và vệ sinh gioăng cửa. Dùng nước ấm lau sạch dầu mỡ bám trên gioăng; quan sát vết rách, chai cứng hoặc bong nam châm. Thực hiện “paper test”: kẹp một tờ giấy giữa cửa và khung; nếu kéo ra dễ dàng nghĩa là lực ép không đủ. Gioăng kém kín làm thất thoát lạnh, tăng chu kỳ chạy máy nén và gây đọng sương quanh mép cửa. Với tủ có hai khoang độc lập, độ kín của từng cánh ảnh hưởng trực tiếp đến độ ổn định setpoint của khoang đó.
Hàng tháng: Vệ sinh dàn nóng, kiểm tra quạt. Tắt nguồn an toàn, dùng chổi lông mềm và máy hút bụi làm sạch bụi bám trên cánh tản nhiệt; có thể dùng lược chải lá tản nhiệt nếu bị móp nhẹ. Bụi dày làm tăng áp suất ngưng tụ, gây quá nhiệt và tiêu tốn điện năng đáng kể. Kiểm tra tiếng ồn, độ rung của quạt dàn nóng/dàn lạnh; bảo đảm không có vật cản luồng gió và khoảng cách thông gió đáp ứng khuyến nghị lắp đặt. Sau vệ sinh, quan sát lại chu kỳ máy: thời gian đạt và giữ nhiệt thường rút ngắn khi bề mặt trao đổi nhiệt sạch.
Định kỳ 6 tháng/1 năm: Bảo dưỡng toàn diện bởi kỹ thuật viên. Thực hiện kiểm tra rò rỉ môi chất, áp suất làm việc và tình trạng dầu máy nén; cân chỉnh hoặc thay phin sấy lọc khi cần. Hiệu chuẩn cảm biến nhiệt/đầu dò bằng nhiệt kế tham chiếu; rà soát chu trình xả đá, thông thoát nước xả. Siết lại các đầu cos điện, kiểm tra CB/ELCB và tiếp địa để bảo đảm an toàn điện. Báo cáo bảo dưỡng nên kèm các chỉ số dòng hoạt động, nhiệt độ môi trường, mức tiêu thụ kWh/24h để Quý khách đánh giá xu hướng OPEX theo thời gian.
Các vật tư cần kiểm tra và thay thế
Gioăng cửa: Thay thế khi bị chai cứng, rách để tránh thất thoát nhiệt. Gioăng chất lượng kém làm cánh không ép kín, hơi ẩm xâm nhập gây đọng sương, băng đá và tăng tải cho máy nén. Khi thay, đối chiếu đúng mã cánh, chiều dài rãnh và kiểu nam châm để đảm bảo lực hút đều. Sau thay mới, kiểm tra độ kín bằng thử giấy và theo dõi độ ẩm/đọng sương trong vài ngày đầu. Đầu tư gioăng chuẩn giúp giảm tiêu thụ điện và duy trì nhiệt độ ổn định cho từng khoang.
Bóng đèn LED. Ánh sáng đầy đủ giúp thao tác nhanh và giảm thời gian mở cửa, nhất là với tủ trưng bày cánh kính. Kiểm tra công tắc cửa, đui đèn và driver LED nếu đèn chập chờn. Chọn bóng LED đúng điện áp, công suất theo khuyến nghị để tránh quá nhiệt trong khoang. Với môi trường ẩm, ưu tiên bóng có cấp bảo vệ phù hợp để tăng độ bền.
Lọc phin. Phin sấy lọc (filter-drier) giữ ẩm và cặn trong mạch lạnh; khi bão hòa sẽ gây nghẹt, tụ băng ở capillary/van tiết lưu và giảm lạnh. Việc thay thế cần kỹ thuật viên có thiết bị thu hồi môi chất, hàn/bấm ống đúng quy trình, hút chân không đạt chuẩn trước khi nạp lại gas. Dấu hiệu nghi ngờ gồm: chênh áp bất thường, sủi bọt kính xem gas (nếu có), và giảm sâu công suất lạnh không do bẩn dàn. Thay phin đúng lúc giúp bảo vệ máy nén và kéo dài tuổi thọ hệ thống.
Thiết lập cảnh báo nhiệt độ và nhật ký vận hành (chuẩn HACCP)
Với hai ngăn độc lập, Quý khách nên cài đặt setpoint phù hợp nhu cầu: khoang mát thường 1–4°C, khoang đông quanh −18°C. Thiết lập ngưỡng cảnh báo lệch nhiệt để phát hiện sớm bất thường: ngăn mát có thể đặt mức cảnh báo cao hơn setpoint 2–3°C; ngăn đông đặt ngưỡng cảnh báo khi nhiệt độ tăng tới vùng −12 đến −15°C. Kiểm tra hoạt động còi/đèn báo mỗi tuần và hiệu chuẩn cảm biến bằng nhiệt kế tham chiếu ít nhất mỗi quý. Duy trì “nhật ký nhiệt độ” theo ca là yêu cầu cốt lõi trong hệ thống HACCP, giúp chứng minh kiểm soát điểm tới hạn và truy vết khi cần.
- Dụng cụ gợi ý cho công tác bảo trì tủ nửa đông nửa mát: khăn microfiber, chất tẩy trung tính, dung dịch sát khuẩn an toàn thực phẩm, chổi mềm, máy hút bụi, lược chải lá tản nhiệt, nhiệt kế tham chiếu.
- Trong giai đoạn cao điểm, ưu tiên vệ sinh nhanh bề mặt tay nắm, khu vực gioăng và lưới hút gió để giữ hiệu suất vận hành ổn định.
Tuân thủ lịch bảo dưỡng ở trên sẽ giúp tủ giữ nhiệt ổn định, giảm chi phí điện và hạn chế ngừng máy đột xuất. Khi kết hợp cùng nguyên tắc phân khu và quản lý nhiệt độ theo tiêu chuẩn HACCP, Quý khách sẽ hoàn thiện chuỗi bảo quản lạnh từ thiết bị đến thực phẩm.
Bảo Quản Thực Phẩm Chuẩn HACCP Trong Tủ Nửa Đông Nửa Mát (Nhiệt Độ, Phân Khu, FIFO)
Để đảm bảo an toàn thực phẩm chuẩn HACCP, cần sắp xếp thực phẩm đúng phân khu, tuân thủ nguyên tắc nhập trước – xuất trước (FIFO) và luôn duy trì nhiệt độ bảo quản chính xác.
Sau khi Quý khách đã thiết lập lịch bảo trì – vệ sinh định kỳ và cấu hình cảnh báo nhiệt độ, bước vận hành quyết định chất lượng đầu ra là tổ chức bảo quản thực phẩm HACCP ngay trong tủ nửa đông nửa mát. Mục tiêu là kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ, phân khu thực phẩm khoa học để tránh nhiễm chéo, đồng thời giảm hao hụt và OPEX nhờ luồng lấy – trả hàng mạch lạc. Khung tham chiếu chuẩn HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points) có thể tra cứu thêm tại HACCP.

Với tủ nửa đông nửa mát, hai khoang hoạt động độc lập giúp duy trì dải nhiệt ổn định: khoang mát khuyến nghị 1–4°C và khoang đông khoảng −18°C. Để bảo toàn hiệu suất vận hành, Quý khách nên dùng nhiệt kế tham chiếu kiểm tra định kỳ, hạn chế mở cửa kéo dài và không đưa thực phẩm còn nóng vào tủ. Một số gợi ý thực thi nhanh:
- Thiết lập setpoint riêng cho từng khoang; bật tính năng báo động lệch nhiệt nếu có.
- Dùng hộp đựng thực phẩm đạt chuẩn thực phẩm (food-grade), có nắp kín để tối ưu luồng gió lạnh và vệ sinh.
- Lập “nhật ký nhiệt độ” theo ca để truy vết khi có sự cố.
Nguyên tắc sắp xếp thực phẩm
Thực phẩm chín, ăn liền ở kệ trên cùng. Đây là nhóm rủi ro cao nếu bị nhiễm chéo từ thực phẩm sống. Đặt ở vị trí cao giúp tách biệt tối đa với nguồn có thể phát sinh vi sinh vật. Quý khách nên dùng hộp kín, có nắp và dán nhãn rõ ràng để rút ngắn thời gian mở cửa khi thao tác lấy hàng. Sự ổn định của nhiệt độ kệ trên cùng cũng cải thiện độ tươi cảm quan của các món chế biến sẵn.
Thực phẩm sống, cần nấu chín ở kệ dưới để tránh nước nhỏ giọt xuống đồ chín. Kê khay hứng riêng cho thịt, cá, hải sản sống nhằm chặn dịch rỉ và nước ướp. Những khay này cần có thành cao, dễ vệ sinh, và luôn đặt ở tầng thấp nhất để triệt tiêu nguy cơ nhỏ giọt. Đóng gói kín từng loại, không xếp chồng quá cao để luồng gió lạnh phân bố đều. Cách làm này trực tiếp giảm nguy cơ nhiễm chéo – một điểm kiểm soát tới hạn theo HACCP.
Rau củ quả nên được để trong các hộc riêng. Nhóm này cần độ ẩm cao hơn và không nên để chung với thực phẩm sống để tránh nhiễm vi sinh. Hộc riêng có nắp hoặc ngăn kéo giúp ổn định vi khí hậu, hạn chế mất nước, giữ độ giòn và màu sắc. Khi nhận hàng, loại bỏ lá héo, đất cát và lót khay bằng giấy thấm để quản trị nước đọng. Quy định mã màu cho từng hộc (rau – củ – quả) sẽ giúp đội vận hành thao tác nhanh, đúng khu vực.
Dán nhãn ngày tháng cho tất cả các hộp đựng thực phẩm. Nhãn nên thể hiện: tên hàng, ngày sản xuất/nhận hàng, hạn sử dụng hoặc ngày loại bỏ, và người phụ trách. Chuẩn hóa định dạng (dd/mm hoặc ISO) để tránh nhầm lẫn giữa ca. Việc dán nhãn không chỉ phục vụ phân khu thực phẩm mà còn là cơ sở thực thi FIFO và truy vết khi kiểm toán nội bộ. Mọi hộp không nhãn cần được loại khỏi kệ để ngăn rủi ro an toàn thực phẩm.
Thực hành FIFO (First-In, First-Out)
Giải thích nguyên tắc: Thực phẩm nhập vào trước phải được sử dụng trước. FIFO giúp giảm hao hụt do quá hạn, cân bằng tồn kho và bảo vệ chất lượng cảm quan. Trong bếp công nghiệp nhịp độ cao, áp dụng FIFO còn giúp rút ngắn thời gian tìm kiếm, giảm thời gian mở cửa – góp phần giữ nhiệt. Về mặt chi phí vòng đời (LCC), FIFO làm giảm lãng phí nguyên liệu – từ đó kéo OPEX xuống mức tối ưu. Đây là kỷ luật nền tảng để hệ thống lạnh phát huy hiệu suất thiết kế.
Cách sắp xếp: Đặt hàng mới vào phía sau, hàng cũ hơn ra phía trước để tiện lấy. Khi nhập hàng, luôn “đẩy” lô mới về phía sau và hiệu chỉnh dãy kệ theo thứ tự ngày. Dùng khay chia, vạch ngày hoặc nhãn màu (ví dụ: Thứ Hai – xanh, Thứ Ba – vàng) để đội bếp dễ nhận diện bằng mắt. Lập lịch kiểm tra kệ theo ca/cuối ngày để đảo vị trí nếu phát sinh lẫn lộn. Ở khoang đông, nhóm theo lô và khối lượng gói để thao tác rút – trả nhanh, hạn chế mở cửa lâu gây tụ sương.
Kiểm soát nhiệt độ & nhật ký HACCP
Với hai khoang độc lập, khoang mát nên duy trì 1–4°C và khoang đông khoảng −18°C, đo chéo bằng nhiệt kế độc lập để xác nhận độ chính xác của bộ điều khiển. Cài đặt ngưỡng báo động chênh 2–3°C cho ngăn mát và theo dõi dấu hiệu bất thường như lớp sương dày, thời gian hồi nhiệt dài sau mỗi lần mở cửa. Ghi chép nhiệt độ theo ca và lưu cùng phiếu nhập xuất giúp truy vết khi có phản hồi chất lượng. Khi kỷ luật nhiệt độ được duy trì, rủi ro vi sinh giảm mạnh và tuổi thọ thiết bị cũng ổn định nhờ chu kỳ máy nén hợp lý.
- Checklist nhanh: cửa đóng kín – gioăng ép đều; lối gió không bị che chắn; không xếp hàng sát mặt gió thổi.
- Đào tạo định kỳ: nhắc lại FIFO, quy trình dán nhãn, và xử lý hàng không nhãn để duy trì kỷ luật vận hành.
Thực thi đúng phân khu, FIFO và kiểm soát nhiệt độ giúp Quý khách vận hành tủ nửa đông nửa mát theo quy trình chuyên nghiệp, nâng cao an toàn thực phẩm và hiệu suất năng lượng. Nếu xảy ra hiện tượng không lạnh, đọng sương, rò gioăng hay tiếng ồn bất thường, phần Lỗi thường gặp & Cách khắc phục nhanh sẽ hỗ trợ Quý khách xử lý tại chỗ.
Lỗi Thường Gặp & Cách Khắc Phục Nhanh: Không Lạnh, Đọng Sương, Rò Gioăng, Ồn
Nắm được cách nhận biết và khắc phục nhanh các sự cố thường gặp như tủ không đủ lạnh, đọng sương hay kêu to sẽ giúp bạn chủ động hơn trong quá trình vận hành.
Sau khi Quý khách đã sắp xếp thực phẩm đúng phân khu, duy trì FIFO và kiểm soát nhiệt độ theo chuẩn HACCP, vẫn có thể phát sinh các lỗi tủ nửa đông nửa mát trong quá trình vận hành liên tục. Dưới đây là bộ hướng dẫn kiểm tra nhanh theo tình huống để rút ngắn thời gian dừng thiết bị và giữ ổn định OPEX. Lưu ý: khoang mát thường vận hành tốt ở khoảng 1–4°C, khoang đông quanh −18°C; mỗi khoang là một khu vực độc lập, được cách nhiệt riêng để hạn chế “trộn nhiệt”.

Tủ không đủ lạnh hoặc không lạnh
Nguyên nhân. Cửa đóng không chặt hoặc gioăng chai cứng làm lọt khí ẩm; dàn nóng bám bụi gây tăng áp suất ngưng tụ; thiếu môi chất lạnh do rò rỉ; xếp hàng chắn kín cửa gió hoặc đưa quá nhiều thực phẩm vào cùng lúc khiến tải nhiệt tăng đột biến. Một số ca còn đến từ setpoint cài đặt sai, cảm biến nhiệt sai lệch hoặc quạt dàn lạnh bị cản. Khi những yếu tố này cộng hưởng, thời gian hồi nhiệt kéo dài và khoang không đạt ngưỡng 1–4°C (mát) hay −18°C (đông).
Cách khắc phục. Thực hiện kiểm tra theo thứ tự để nhanh chóng khoanh vùng: (1) Quan sát lực ép cửa bằng “paper test”; nếu tờ giấy rút ra dễ, cần căn chỉnh bản lề hoặc thay gioăng. (2) Ngắt nguồn an toàn, vệ sinh dàn nóng bằng chổi mềm và hút bụi; đảm bảo luồng gió thông thoáng. (3) Sắp xếp lại khay kệ, chừa khe gió và hạn chế nạp hàng ồ ạt; không đưa thực phẩm còn nóng vào tủ. (4) Đối chiếu setpoint – đo chéo bằng nhiệt kế tham chiếu. (5) Nếu nghi thiếu gas hoặc nghe tiếng xì lạ trong hệ thống, gọi kỹ thuật viên để kiểm tra rò rỉ và nạp gas đúng quy trình. Đây là nhóm thao tác giúp xử lý nhanh tình huống “tủ không lạnh”.
Tủ bị đọng sương, chảy nước
Nguyên nhân. Gioăng cửa hở làm hơi ẩm xâm nhập; môi trường nồm ẩm, cửa mở – đóng liên tục; xếp hàng sát mép cửa khiến bề mặt lạnh tiếp xúc trực tiếp với không khí ẩm bên ngoài. Nếu ống thoát nước ngưng bẩn hoặc tắc, nước có thể tràn ra sàn. Với tủ cánh kính trưng bày, việc đóng – mở dày đặc càng làm tăng độ ẩm bám trên bề mặt kính.
Cách khắc phục. Tập trung vào độ kín và thoát nước: (1) Vệ sinh – thay mới gioăng hư hỏng; kiểm tra bản lề để cửa ép đều. (2) Tối ưu thao tác: gom việc để giảm số lần mở cửa, rút ngắn thời gian mở mỗi lần. (3) Đóng gói thực phẩm bằng hộp nắp kín, hạn chế hơi ẩm phát tán. (4) Tháo vệ sinh máng và ống thoát nước ngưng; đảm bảo dòng chảy thông suốt. (5) Kiểm tra setpoint phù hợp dải làm việc của từng khoang; nếu vẫn “tủ đọng sương” bất thường, liên hệ kỹ thuật để đánh giá tổng thể độ kín và chu trình xả đá.
Tủ hoạt động quá ồn
Nguyên nhân. Tủ kê không cân bằng làm rung cộng hưởng; có vật lạ chạm vào cánh quạt dàn lạnh/dàn nóng; ốc siết lỏng ở vị trí máy nén hoặc khung đỡ; máy nén xuống cấp sau thời gian vận hành dài. Tiếng ồn thường tăng khi tải nhiệt cao hoặc dàn nóng quá bẩn do quạt phải làm việc nặng.
Cách khắc phục. (1) Cân chỉnh bốn chân tủ để mặt đặt phẳng, thêm đệm cao su giảm chấn nếu sàn cứng. (2) Quan sát khu vực quạt, loại bỏ vật cản và cố định dây điện/ống mềm không cho chạm cánh quạt. (3) Siết lại các bulông khung, kiểm tra gối cao su máy nén. (4) Vệ sinh dàn nóng để giảm tải cho quạt. Nếu tiếng “gõ” phát từ lốc nén hoặc ồn lớn kéo dài, Quý khách nên gọi kỹ thuật để xử lý an toàn – đây là phạm vi “sửa tủ lạnh công nghiệp” chuyên sâu.
Khi nào cần gọi kỹ thuật viên?
- Nhiệt độ lệch >3°C so với setpoint trong nhiều giờ dù đã vệ sinh dàn nóng và kiểm tra gioăng.
- Nghe tiếng xì hơi, ngửi mùi lạ hoặc thấy dầu rỉ ở đầu nối ống – dấu hiệu rò rỉ môi chất.
- Tủ nhảy CB, rò điện hoặc xuất hiện mã lỗi liên tục trên bộ điều khiển.
Thực hiện các bước trên sẽ giúp Quý khách xử lý nhanh phần lớn sự cố, duy trì hiệu suất vận hành và giảm tổng chi phí sở hữu (TCO). Để hạn chế rủi ro ngay từ khâu đầu tư, việc chọn đúng thương hiệu/model với vật liệu – công nghệ phù hợp là chìa khóa; phần tiếp theo sẽ điểm danh các thương hiệu phổ biến như Berjaya, Skipio, Hoshizaki… để Quý khách tham khảo.
Thương Hiệu & Model Tiêu Biểu Tại Việt Nam: Berjaya, Skipio, Hoshizaki, Alaska, Đức Minh, Sanaky
Thị trường Việt Nam có nhiều thương hiệu tủ nửa đông nửa mát uy tín như Berjaya, Skipio, Hoshizaki, trong đó mỗi hãng có những ưu điểm riêng về giá cả, công nghệ và độ bền.
Sau phần xử lý sự cố vận hành, bước quyết định để giảm rủi ro và tối ưu TCO là chọn đúng thương hiệu/model phù hợp tải lạnh, mặt bằng và ngân sách. Dưới đây, Cơ Khí Đại Việt tổng hợp nhanh theo phân khúc để Quý khách dễ đối chiếu, kèm các ví dụ model thực tế từ thị trường Việt Nam.

Phân khúc cao cấp: Berjaya, Skipio, Hoshizaki
Berjaya (Malaysia) – phổ biến, bền bỉ, chi phí hợp lý, linh kiện dễ tìm. Với dải sản phẩm phủ rộng, tủ nửa đông nửa mát Berjaya thường dùng kết cấu 3 lớp: hai lớp vỏ inox và lớp cách nhiệt Polyurethane ở giữa cùng gioăng kín khí, giúp giảm thất thoát lạnh và giữ nhiệt ổn định lâu hơn. Cách cấu tạo này hỗ trợ hiệu suất vận hành ổn định, giảm chu kỳ máy nén – từ đó hạ OPEX. Phù hợp cho nhà hàng/khách sạn cần độ tin cậy và dễ bảo trì.
- Ví dụ: Berjaya BSDU2F2C/Z (4 cánh, kết cấu 3 lớp, gioăng kín) – lựa chọn cân bằng giữa CAPEX và vận hành.
- Vật liệu inox dễ vệ sinh, phù hợp yêu cầu VSATTP; nhiều đại lý phân phối, phụ tùng dễ tiếp cận.
Skipio (Hàn Quốc) – thiết kế hiện đại, làm lạnh đồng đều, tiết kiệm điện. Các model Skipio nổi tiếng ở thiết kế công nghiệp sắc nét và hệ quạt gió phân bổ lạnh đều. Model SRFT45-4 dạng đứng 4 cánh có kích thước tham khảo 1260 x 850 x 1926 mm, phù hợp bếp tiêu chuẩn và khu back-of-house. Với bảng điều khiển điện tử, việc đặt setpoint riêng cho từng khoang trở nên dễ dàng, góp phần duy trì chất lượng thực phẩm và kiểm soát tải nhiệt.
- Ví dụ: Skipio SRFT45-4 (4 cánh, kiểu đứng, 1260 x 850 x 1926 mm).
- Định hướng tiết kiệm năng lượng; phù hợp không gian bếp đòi hỏi thẩm mỹ và vận hành ổn định.
Hoshizaki (Nhật Bản) – độ bền hàng đầu, giữ nhiệt chính xác, mức đầu tư cao. Hoshizaki được ưa chuộng tại các khách sạn 4–5 sao nhờ độ ổn định nhiệt và hoàn thiện cơ khí tinh xảo. Với các model tiêu biểu như HRF-128MA-S (4 cánh), thương hiệu này hướng tới độ bền dài hạn, giảm thời gian ngừng máy và duy trì dải nhiệt mát ~1–4°C, đông ~−18°C theo khuyến nghị vận hành. Mức giá cao nhưng đổi lại là vòng đời sử dụng dài, chất lượng bảo quản đồng đều.
- Ví dụ: Hoshizaki HRF-128MA-S (4 cánh) – lựa chọn cho dự án tiêu chuẩn quốc tế.
- Độ kín khít và kiểm soát nhiệt độ tốt giúp giảm dao động, hỗ trợ quản lý chất lượng theo HACCP.
Phân khúc tầm trung và phổ thông: Alaska, Sanaky, Đức Minh
Alaska, Sanaky – quen thuộc, giá phải chăng, phù hợp quy mô nhỏ đến vừa. Hai thương hiệu này có dải sản phẩm phong phú, đáp ứng nhu cầu thực tế của quán ăn, cửa hàng tiện lợi và bếp nhỏ. Các model 2–4 cánh hoặc dạng nằm cho phép bố trí linh hoạt trong không gian hẹp. Khi lắp đặt đúng khoảng cách thoáng gió và vận hành theo tải thực phẩm hợp lý, chi phí đầu tư thấp vẫn đạt hiệu suất chấp nhận được cho ca làm việc tiêu chuẩn.
- Ví dụ: Alaska 2 cánh dạng nằm 350L – một bên đông, một bên mát; lắp đặt gọn tại quầy.
- Các dòng phổ biến hỗ trợ quạt gió phủ lạnh đều; nhiều mẫu sử dụng chất làm lạnh thông dụng như R134a hoặc R600a theo từng đời sản phẩm.
Đức Minh (Việt Nam) – linh hoạt sản xuất theo yêu cầu, chi phí tốt. Lợi thế của Đức Minh là khả năng tùy chỉnh kích thước, công năng theo mặt bằng bếp Việt. Model DM1100-4I ghi nhận vật liệu inox, dàn lạnh quạt gió và sử dụng môi chất R134a – cấu hình quen thuộc, dễ bảo trì trong nước. Với dự án chuỗi quy mô vừa, việc chủ động vật tư – phụ tùng nội địa giúp rút ngắn thời gian bảo hành, giảm rủi ro dừng máy.
- Ví dụ: Đức Minh DM1100-4I (4 cánh, dàn lạnh quạt gió, R134a) – tối ưu cho bếp trung tâm vừa.
- Ưu thế đặt hàng theo bản vẽ thực tế, tối ưu dòng người – luồng hàng và vị trí điểm điện.
Lời khuyên kỹ thuật: ở phân khúc cao cấp, Quý khách cân nhắc các dòng định hướng tiết kiệm năng lượng (gas R600a/R290, lớp bảo ôn dày). Ở phân khúc tầm trung/phổ thông, hãy chú trọng độ kín cửa và chất lượng cách nhiệt để bảo toàn hiệu suất trong giờ cao điểm. Để có cái nhìn đầy đủ về chi phí đầu tư và vận hành, Quý khách có thể tham khảo bảng giá và các yếu tố ảnh hưởng TCO ở mục kế tiếp.
Bảng Giá Tham Khảo & Các Yếu Tố Ảnh Hưởng TCO (Công Suất, Vật Liệu, Bảo Hành)
Giá tủ nửa đông nửa mát dao động từ vài chục đến hơn một trăm triệu đồng, phụ thuộc vào thương hiệu, dung tích, vật liệu và chính sách bảo hành đi kèm.
Sau khi Quý khách đã đối chiếu ưu – nhược điểm của các thương hiệu như Berjaya, Skipio, Hoshizaki, Alaska, Đức Minh, Sanaky ở phần trước, bước tiếp theo là lên ngân sách minh bạch cho bài toán đầu tư. Mục này cung cấp khung giá tủ nửa đông nửa mát theo số cánh/dung tích và phân tích kỹ các biến số ảnh hưởng đến CAPEX, OPEX để Quý khách nắm đúng chi phí sở hữu (TCO) toàn vòng đời. Từ đó, việc lựa chọn model phù hợp sẽ mạch lạc, hạn chế phát sinh chi phí ẩn và rủi ro dừng máy.

Khoảng giá tham khảo theo dung tích/số cánh
Tủ 2 cánh: [khoảng giá]. Dòng 2 cánh (dung tích thường 300–500 lít) phù hợp bếp nhỏ, quầy bar, cửa hàng tiện lợi. Khung giá tham khảo theo phân khúc:
- Phổ thông nội địa: khoảng 18–28 triệu đồng (vật liệu, cách nhiệt và phụ kiện ở mức cơ bản).
- Trung cấp Malaysia/Hàn: khoảng 35–60 triệu đồng (làm lạnh quạt gió đều hơn, gioăng cửa tốt hơn, gas R600a phổ biến giúp tối ưu điện năng).
- Cao cấp Nhật: khoảng 70–120+ triệu đồng (độ ổn định nhiệt cao, hoàn thiện cơ khí tinh xảo, phù hợp bếp tiêu chuẩn quốc tế).
Giá thực tế còn phụ thuộc lựa chọn cánh kính hay cánh inox, độ dày bảo ôn, và bộ điều khiển điện tử riêng cho từng khoang.
Tủ 4 cánh: [khoảng giá]. Dòng 4 cánh (thường ~900–1.300 lít) là lựa chọn phổ biến cho nhà hàng/khách sạn. Khung giá tham khảo:
- Phổ thông nội địa: khoảng 35–65 triệu đồng.
- Trung cấp Malaysia/Hàn: khoảng 60–95 triệu đồng.
- Cao cấp Nhật: khoảng 110–180+ triệu đồng.
Các cấu hình sử dụng dàn lạnh quạt gió và gioăng kín khí giúp phân bổ hơi lạnh đồng đều và giữ nhiệt ổn định, góp phần giảm OPEX.
Tủ 6 cánh: [khoảng giá]. Dòng 6 cánh (thường >1.500 lít) đáp ứng bếp trung tâm hoặc mô hình có tải lưu trữ lớn. Khung giá tham khảo:
- Phổ thông nội địa: khoảng 65–95 triệu đồng.
- Trung cấp Malaysia/Hàn: khoảng 90–140 triệu đồng.
- Cao cấp Nhật: khoảng 160–230+ triệu đồng.
Ở nhóm này, ngân sách tăng nhanh theo vật liệu, loại máy nén và hệ điều khiển, đổi lại là năng lực bảo quản ổn định khi vận hành cường độ cao.
Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính tham khảo. Giá bán chịu ảnh hưởng bởi thời điểm, tỷ giá, chi phí vận chuyển – lắp đặt, cấu hình vật liệu (Inox 304/201), máy nén (Embraco/Danfoss), loại gas lạnh (R600a/R290/R134a) và tuỳ chọn cánh kính/điều khiển điện tử. Quý khách vui lòng gửi nhu cầu cụ thể để nhận báo giá tủ công nghiệp sát thực tế.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá và TCO (Tổng chi phí sở hữu)
Thương hiệu và xuất xứ (Nhật, Hàn Quốc, Malaysia, Việt Nam). Thương hiệu quyết định tiêu chuẩn gia công, độ kín khít cửa và chất lượng hệ thống lạnh. Phân khúc cao cấp (ví dụ Nhật) thường có độ ổn định nhiệt và tuổi thọ dài hơn, giảm chi phí dừng máy và sửa chữa. Phân khúc trung cấp Malaysia/Hàn cân bằng chi phí – hiệu suất, phụ tùng dễ tiếp cận. Hàng nội địa tối ưu CAPEX, linh hoạt kích thước theo mặt bằng, phù hợp chuỗi vừa và nhỏ.
Vật liệu (Inox 304 đắt hơn Inox 201). Inox 304 cho khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường ẩm, mặn và hoá chất vệ sinh, giúp bề mặt bền bóng, ít oxy hoá; chi phí đầu tư cao hơn nhưng lợi về tuổi thọ và thẩm mỹ. Inox 201 rẻ hơn, đủ dùng cho môi trường khô ráo nhưng xuống cấp nhanh hơn ở khu vực ẩm – dầu mỡ. Chọn đúng vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí bảo trì và hình ảnh khu bếp. Tham khảo thêm về thép không gỉ austenitic 304 tại nguồn tổng quan.
Linh kiện (Máy nén Embraco/Danfoss đắt hơn). Máy nén của các hãng lớn thường có COP/hiệu suất tốt, độ ồn thấp, danh tiếng ổn định – dẫn tới giá cao hơn. Dàn lạnh quạt gió, van tiết lưu và bộ điều khiển điện tử đồng bộ giúp phân bổ lạnh đều, rút ngắn thời gian hồi nhiệt khi đóng/mở cửa liên tục. Chi phí linh kiện chất lượng cao làm tăng CAPEX nhưng giảm rủi ro sự cố và chi phí điện trong suốt vòng đời.
Điện năng tiêu thụ: Yếu tố quan trọng ảnh hưởng chi phí dài hạn. Nhiều model hiện đại dùng gas thân thiện môi trường như R600a/R290 và lớp cách nhiệt tốt, giúp tiết kiệm điện đáng kể so với đời cũ. Cách ước tính nhanh OPEX: kWh/ngày = công suất trung bình (kW) × giờ vận hành; chi phí/tháng ≈ kWh × đơn giá điện. Ví dụ hai tủ 4 cánh có mức tiêu thụ trung bình 1,0 kWh/h và 0,7 kWh/h: chênh 0,3 kWh/h × 24 × 30 ≈ 216 kWh/tháng; với đơn giá ~2.800 đ/kWh, Quý khách tiết kiệm khoảng 600.000 đ/tháng/tủ (ước tính). Khoản tiết kiệm này tích lũy thành con số đáng kể trong 3–5 năm.
Chế độ bảo hành và dịch vụ hậu mãi. Bảo hành 12–24 tháng, thời gian phản hồi nhanh, linh kiện sẵn kho giúp rút ngắn downtime – phần chi phí thường bị bỏ sót trong TCO. Gói bảo trì định kỳ (vệ sinh dàn nóng, kiểm tra gioăng, hiệu chuẩn setpoint) giữ hiệu suất vận hành ổn định và kéo dài tuổi thọ máy nén. Với hệ thống bếp hoạt động liên tục, một SLA rõ ràng sẽ mang lại lợi ích tài chính lớn hơn phần chênh lệch giá mua ban đầu.
Với bức tranh giá và TCO rõ ràng, việc chọn nhà cung cấp có năng lực tư vấn – thi công chuẩn hoá sẽ quyết định hiệu quả đầu tư lâu dài; ở phần kế tiếp, Quý khách sẽ thấy vì sao Cơ Khí Đại Việt là đối tác toàn diện đáng tin cậy cho dự án của mình.
Tại Sao Chọn Cơ Khí Đại Việt Làm Đối Tác Toàn Diện?
Cơ Khí Đại Việt mang đến giải pháp “may đo” toàn diện, kết hợp năng lực sản xuất tại xưởng, phân phối chính hãng và đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm để tối ưu hiệu quả đầu tư cho khách hàng.
Sau khi Quý khách đã nắm rõ khung giá và các biến số ảnh hưởng TCO ở phần Bảng Giá, bước quyết định để biến con số trên giấy thành hiệu suất thực tế nằm ở việc chọn đúng đối tác triển khai. Chúng tôi đồng hành từ khảo sát – thiết kế – sản xuất inox – cung cấp tủ nửa đông nửa mát chính hãng – thi công – nghiệm thu – bảo trì, đảm bảo CAPEX minh bạch và OPEX có thể dự báo. Năng lực tích hợp giúp rút ngắn tiến độ, giảm rủi ro phát sinh và đồng bộ thẩm mỹ, công năng của toàn bộ hệ thống thiết bị bếp công nghiệp.
Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D
Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.
Sản Xuất Tại Xưởng
Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ sản xuất.
Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi
Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.
Năng lực “may đo”: Tư vấn, thiết kế 2D/3D và sản xuất theo yêu cầu
Không chỉ bán tủ, chúng tôi luôn bắt đầu bằng khảo sát mặt bằng, lưu lượng ca làm và loại thực phẩm để xác định tải lạnh và cấu hình phù hợp. Hai vùng nhiệt điển hình cần đạt trong khai thác là ngăn mát ~0–10°C và ngăn đông đến khoảng −18°C; lựa chọn đúng dải nhiệt đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh chi phí điện vượt mức. Nhóm tư vấn sẽ kiểm tra vị trí đặt tủ, hướng thoát gió, khoảng cách bảo trì, nguồn điện cấp nhằm hạn chế hao hụt lạnh, đồng thời tư vấn phân khu lưu trữ theo FIFO. Kết quả là một phương án tối ưu vừa kỹ thuật, vừa vận hành.
Thiết kế bản vẽ 2D/3D giúp Quý khách hình dung rõ luồng di chuyển người – hàng, tách bạch khu nóng/lạnh và bố trí điểm điện, thoát nước khoa học. Chúng tôi tối ưu layout để quy trình thao tác ngắn, hạn chế mở cửa tủ quá nhiều lần – một yếu tố làm tăng OPEX. Các bản vẽ thể hiện chi tiết kích thước, cao độ, vị trí đặt tủ kết hợp vạch tuyến MEP, hỗ trợ nghiệm thu và mở rộng về sau. Mục tiêu là đáp ứng tiêu chí HACCP và kiểm soát nhiệt độ ổn định ở từng ngăn qua bộ điều khiển riêng.
Sở hữu xưởng sản xuất, Cơ Khí Đại Việt chủ động gia công đồng bộ bàn, chậu, kệ, ray trượt… bằng Inox 304, bảo đảm độ bền và dễ vệ sinh. Lớp cách nhiệt và kết cấu inox liền lạc giúp đồng bộ thẩm mỹ với tủ, giảm khe hở thất thoát nhiệt và thuận tiện vệ sinh hằng ngày. Năng lực xưởng cho phép chúng tôi tùy chỉnh kích thước, ô kệ, chân tăng chỉnh theo mặt bằng thực tế – một lợi thế mà đơn vị thương mại thuần túy khó đáp ứng. Đây là giá trị khác biệt của một xưởng sản xuất inox nội lực.
- Hạng mục đồng bộ thường cung cấp: bàn sơ chế, chậu rửa 1–3 hộc, kệ phẳng/kệ nan, pass-through, chân bánh xe chịu tải.
- Hoàn thiện cơ khí: mép bo an toàn, hàn kín mối, đánh bóng hairline – nâng cao vệ sinh và thẩm mỹ.
Đối tác chính hãng – Cam kết chất lượng và giá tốt
Là đối tác/nhà phân phối của các thương hiệu lớn như Berjaya, Skipio, chúng tôi cung cấp dải model phù hợp nhiều quy mô vận hành. Các tủ hiện đại sử dụng vỏ inox bền, lớp bảo ôn Polyurethane và dàn lạnh quạt gió giúp phân bổ lạnh đều – cấu hình đã được thị trường chứng thực về hiệu suất. Nhiều model tích hợp điều khiển điện tử/LCD cho phép đặt setpoint riêng cho từng khoang, giữ nhiệt ổn định khi mở cửa liên tục trong giờ cao điểm.
Mỗi lô thiết bị đều kèm CO, CQ, hóa đơn chứng từ đầy đủ để Quý khách yên tâm về nguồn gốc và tiêu chuẩn chất lượng. Tài liệu kỹ thuật và checklist nghiệm thu đi kèm giúp kiểm soát thông số thực tế so với bản vẽ và hợp đồng. Chúng tôi duy trì văn thư điện tử để truy xuất nhanh hồ sơ khi cần bảo hành hoặc thẩm định nội bộ.
Nhập khẩu trực tiếp giúp giá cả cạnh tranh, hạn chế trung gian và ổn định nguồn cung. Lợi ích không chỉ nằm ở giá mua mà còn ở tính tương thích linh kiện, từ gioăng cửa đến board điều khiển – giảm thời gian chờ khi cần thay thế. Cảnh báo rủi ro với hàng xách tay: thiếu bảo hành chính hãng, linh kiện không đồng bộ và khó chứng minh xuất xứ, khiến TCO đội lên theo thời gian.
- Ví dụ cấu hình phổ biến: gas R600a/R290 thân thiện môi trường, gioăng kín khít, cánh inox/cánh kính tùy mục tiêu trưng bày.
- Thương hiệu tiêu biểu trên thị trường: Berjaya, Skipio, Hoshizaki, Alaska,… đáp ứng nhiều phân khúc.
Dịch vụ trọn gói: Thi công, lắp đặt, bảo hành, bảo trì tận nơi
Đội ngũ kỹ thuật hiện trường giàu kinh nghiệm thi công đúng chuẩn: cân bằng – cố định thiết bị, đảm bảo thông gió cho dàn nóng, kiểm tra nguồn điện và tiếp địa an toàn. Chúng tôi chạy thử tải, hiệu chỉnh setpoint, đo độ ổn định nhiệt độ ở từng khoang và hướng dẫn vận hành cho ca trưởng. Mỗi dự án đều có biên bản nghiệm thu, ảnh hiện trường và checklist hoàn công rõ ràng.
Chính sách bảo hành chính hãng kèm gói bảo trì định kỳ giúp thiết bị vận hành ổn định trong suốt vòng đời. Công việc bảo trì trọng yếu gồm vệ sinh dàn nóng, kiểm tra – thay gioăng cửa, hiệu chuẩn cảm biến nhiệt và cập nhật firmware bộ điều khiển khi cần. Với mạng lưới dịch vụ toàn quốc, thời gian phản hồi nhanh giúp giảm downtime – khoản chi phí ẩn thường bị bỏ qua trong TCO.
Hotline hỗ trợ kỹ thuật 24/7 tiếp nhận và phân loại sự cố từ xa, hướng dẫn kiểm tra nhanh để tránh ngừng máy không cần thiết. Kho vật tư sẵn có cho các linh kiện hao mòn giúp rút ngắn thời gian sửa chữa thực địa. Nhờ vậy, các vấn đề phổ biến như không lạnh đủ sâu, đọng sương, rò gioăng hay độ ồn tăng đều được xử lý đúng nguyên nhân và đo lường lại bằng số liệu.
“Dự án được bàn giao đúng tiến độ, tủ giữ nhiệt ổn định và chi phí điện giảm thấy rõ sau khi tối ưu layout. Đội Cơ Khí Đại Việt làm việc rất chuyên nghiệp.”
— Bếp trưởng một chuỗi nhà hàng khu vực TP.HCM
Với bộ năng lực đồng bộ từ tư vấn đến hậu mãi, chúng tôi tự tin hiện thực hóa mục tiêu tiết kiệm điện và ổn định vận hành mà Quý khách đặt ra. Ngay sau đây là case study ngắn cho thấy cách chúng tôi tối ưu hệ thống để đạt mức tiết kiệm điện khoảng 30% trong điều kiện vận hành thực tế.
Case Study: Tối Ưu Bếp Nhà Hàng Với Tủ Nửa Đông Nửa Mát – Kết Quả Tiết Kiệm Điện 30%
Bằng việc thay thế 2 tủ đông và mát cũ bằng 1 tủ nửa đông nửa mát Berjaya 4 cánh, nhà hàng XYZ đã tiết kiệm 5m² diện tích và giảm 30% chi phí điện cho việc trữ lạnh.
Tiếp nối phần “Tại Sao Chọn Cơ Khí Đại Việt Làm Đối Tác Toàn Diện?”, dưới đây là case study triển khai thực tế cho thấy cách chúng tôi biến năng lực tư vấn – thi công thành kết quả đo được trong vận hành: tiết kiệm điện, tối ưu luồng làm việc và chuẩn hóa quy trình bảo quản.
Thách thức của khách hàng
Nhà hàng XYZ có gian bếp hạn chế diện tích, phải đặt riêng một tủ đông và một tủ mát. Hai thiết bị cồng kềnh chiếm chỗ, tạo điểm nghẽn trong luồng di chuyển bếp nóng – bếp lạnh, khiến thao tác sơ chế và xuất món bị kéo dài. Khoảng trống cho khu sơ chế thiếu linh hoạt, việc mở cửa tủ nhiều lần ở hai vị trí khác nhau làm rối quy trình và thất thoát lạnh.
Hóa đơn điện cho hạng mục trữ lạnh tăng và biến động theo mùa. Hai tủ cũ hở gioăng, cách nhiệt xuống cấp, quạt gió hoạt động kém hiệu quả, phát sinh OPEX cao và hỏng vặt (đóng sương, rung ồn, hồi nhiệt chậm). Tình trạng này làm tăng rủi ro dừng máy, ảnh hưởng chất lượng bảo quản và kế hoạch phục vụ giờ cao điểm.
Giải pháp từ Cơ Khí Đại Việt
Chúng tôi tư vấn thay thế 2 tủ rời bằng 1 tủ nửa đông nửa mát đứng 4 cánh Berjaya (Model X) với hai khoang độc lập. Dải nhiệt vận hành được cài đặt riêng cho từng bên: ngăn đông đến khoảng −18°C và ngăn mát ~0–10°C, kiểm soát qua bộ điều khiển điện tử để giữ nhiệt ổn định khi đóng/mở cửa liên tục. Cấu hình ưu tiên lớp bảo ôn Polyurethane, dàn lạnh quạt gió phân bổ hơi lạnh đều, gioăng kín khí và môi chất lạnh thân thiện môi trường (R600a/R290) nhằm giảm tiêu thụ điện.
Đội ngũ kỹ thuật bố trí lại layout: đặt tủ gần line sơ chế – ra món, đảm bảo thông gió cho dàn nóng, chừa khoảng cách bảo trì theo chuẩn. Nguồn điện – tiếp địa được kiểm tra, setpoint hiệu chuẩn theo tải thực phẩm; đồng thời hướng dẫn phân khu bảo quản và nhãn FIFO để rút ngắn thời gian tìm – lấy hàng. Toàn bộ hạng mục được nghiệm thu bằng checklist, ghi nhận ảnh hiện trường và thông số vận hành.
Kết quả đạt được
Giải phóng khoảng 5m² không gian bếp, đủ để mở rộng khu sơ chế theo đúng luồng thao tác một chiều. Quý khách có thêm vùng làm việc gọn và sạch, hạn chế giao cắt giữa khu nóng – khu lạnh, giảm va chạm thiết bị trong giờ cao điểm.
Chi phí điện cho trữ lạnh giảm xấp xỉ 30% nhờ lớp cách nhiệt tốt, gioăng kín khít và phân phối lạnh bằng quạt gió giúp hồi nhiệt nhanh. Hai khoang độc lập hạn chế thất thoát giữa vùng nhiệt, OPEX được kiểm soát thay vì biến động như trước.
Đầu bếp thao tác nhanh hơn: chỉ mở đúng cánh theo loại hàng (đông/mát), thời gian tiếp cận thực phẩm rút ngắn, số lần mở cửa không cần thiết giảm. Quy trình cung ứng nội bộ mạch lạc hơn, giảm lỗi do tồn kho lẫn lộn và tăng hiệu suất phục vụ ca cao điểm.
- Không gian: +5m² sử dụng hiệu quả cho khu sơ chế.
- Năng lượng: ~30% tiết kiệm điện cho hạng mục trữ lạnh.
- Vận hành: luồng di chuyển ngắn, mở cửa chọn lọc theo khoang, giảm rò lạnh.
Nếu Quý khách đang cân nhắc cấu hình tủ tương tự, phần Câu Hỏi Thường Gặp ngay sau sẽ giải đáp những thắc mắc về dung tích, dải nhiệt và yêu cầu lắp đặt để việc đầu tư trở nên chắc chắn hơn.
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
Tủ nửa đông nửa mát 4 cánh giá bao nhiêu?
Nên chọn tủ của Berjaya hay Skipio?
Tủ có tốn điện không?
Cơ Khí Đại Việt có giao hàng và lắp đặt ở tỉnh không?
BẠN CẦN TƯ VẤN TỦ NỬA ĐÔNG NỬA MÁT?
Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.
CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ ĐẠI VIỆT
Văn Phòng Tại TP.HCM: 518 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP.HCM.
Địa chỉ xưởng: Ấp Long Thọ, Xã Phước Hiệp, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.
Hotline: 0906.63.84.94
Website: https://giacongsatinox.com
Email: info@giacongsatinox.com

