Thi Công Bếp Công Nghiệp: Quy Trình, Tiêu Chuẩn & Báo Giá | Cơ Khí Đại Việt

Thi công bếp công nghiệp là quy trình chuyên nghiệp, từ thiết kế sơ bộ đến lắp đặt hoàn chỉnh, để đảm bảo hiệu suất và an toàn. Với chủ đầu tư F&B, giải pháp này giúp tối ưu công suất, tuân chuẩn HACCP/PCCC, giảm chi phí vòng đời (TCO) và rủi ro vận hành. Tại Cơ Khí Đại Việt, chúng tôi chuẩn hóa toàn bộ quy trình theo ISO 9001:2015, tích hợp hệ thống gas – điện – nước – hút khói đồng bộ, bàn giao hồ sơ đầy đủ. Bạn nhận được: • Blueprint 7 bước bếp một chiều theo HACCP • Báo giá minh bạch theo công suất (suất ăn/giờ) trong 48 giờ • Xưởng inox 304 nội bộ, bảo hành & kế hoạch bảo trì trọn vòng đời.

Điểm nổi bật chính cần ghi nhớ

Tóm tắt nhanh cho nhà đầu tư bận rộn: Thi công bếp công nghiệp là một quy trình kỹ thuật chuyên nghiệp, tuân thủ nguyên tắc bếp một chiều theo HACCP và các tiêu chuẩn PCCC, gas, điện – nước, nhằm tối ưu hiệu suất vận hành, an toàn và chi phí vòng đời cho dự án của Quý khách.

  1. Thi công bếp công nghiệp là gì?
    Đó là toàn bộ chuỗi công việc từ khảo sát, thiết kế sơ bộ, bóc tách thiết bị, thi công hạ tầng MEP (điện – nước – gas – HVAC), gia công inox đến lắp đặt – chạy thử – nghiệm thu hệ thống bếp. Mục tiêu là tạo ra một khu bếp chuyên nghiệp, đảm bảo luồng làm việc khoa học, an toàn vệ sinh thực phẩm và đáp ứng đúng công suất phục vụ.
  2. Lợi ích khi đầu tư bếp công nghiệp chuẩn.
    Một bếp được thi công đúng chuẩn giúp công suất nấu ổn định, giảm phụ thuộc vào cá nhân đầu bếp, kiểm soát tốt an toàn thực phẩm, an toàn cháy nổ và tiếng ồn – mùi. Về tài chính, Quý khách tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO): ít hỏng vặt, ít dừng bếp, tiết kiệm năng lượng và nhân công nhờ bố trí thiết bị, đường đi hợp lý.
  3. Quy trình 7 bước cần bám sát.
    Quy trình chuẩn thường gồm: (1) Khảo sát hiện trạng, (2) Thiết kế layout bếp một chiều & sơ đồ MEP, (3) Lập BOM/danh mục thiết bị, (4) Thi công hạ tầng điện – nước – gas – HVAC, (5) Gia công và sản xuất thiết bị inox 304, (6) Lắp đặt – kết nối hệ thống, (7) Chạy thử, nghiệm thu và đào tạo vận hành. Nắm rõ “quy trình 7 bước” giúp Quý khách kiểm soát tiến độ và chất lượng nhà thầu.
  4. Các yếu tố chính quyết định chi phí.
    Chi phí thi công bếp không có một đơn giá cố định mà phụ thuộc vào: công suất (số suất ăn/giờ), diện tích và cao độ mặt bằng, danh mục thiết bị nhiệt – lạnh – xử lý khói, mức tiêu chuẩn kỹ thuật (HACCP, PCCC, thương hiệu chuỗi) và mức độ cải tạo hạ tầng MEP hiện hữu. Càng làm rõ nhu cầu và chuẩn hóa đầu bài ngay từ đầu, báo giá sẽ càng sát và dễ so sánh giữa các phương án.
  5. Những “điểm phải chuẩn” để bền – sạch – dễ bảo trì.
    Quý khách nên ưu tiên inox 304 cho bàn bếp, chậu rửa, chụp hút và các thiết bị tiếp xúc thực phẩm để chống ăn mòn, dễ vệ sinh; tính đúng – đủ tải HVAC và hệ thống hút mùi để kiểm soát nhiệt, khói, mùi; thiết kế tuyến gas an toàn, có van tổng, van cục bộ và test kín; đảm bảo giải pháp PCCC đầy đủ theo quy định. Đặc biệt, hãy luôn kiểm tra luồng một chiều theo HACCP và tải MEP (gas/điện/HVAC) trước khi chốt thiết kế và thi công.
  6. Lý do chọn Cơ Khí Đại Việt làm đối tác thi công.
    Cơ Khí Đại Việt sở hữu xưởng inox 304 nội bộ, quy trình quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015, đội ngũ kỹ sư chuyên sâu về thiết kế bếp công nghiệp và hệ thống MEP. Chúng tôi cam kết báo giá tham chiếu trong khoảng 48 giờ sau khi nhận đủ hồ sơ, hỗ trợ hồ sơ HACCP/PCCC và triển khai bảo trì với SLA rõ ràng, giúp Quý khách yên tâm về cả giai đoạn đầu tư (CAPEX) lẫn vận hành (OPEX).
  7. Bước tiếp theo để ra quyết định nhanh.
    Để được tóm tắt thi công bếp và báo giá riêng cho mô hình của mình, Quý khách chỉ cần gửi mặt bằng, menu và sản lượng dự kiến. Đội ngũ Cơ Khí Đại Việt sẽ đề xuất cấu hình thiết bị, khung chi phí và lộ trình triển khai giúp Quý khách ra quyết định đầu tư bếp công nghiệp một cách tự tin, tối ưu hiệu quả dài hạn.

Tổng quan thi công bếp công nghiệp và mục tiêu vận hành

Thi công bếp công nghiệp chuyên nghiệp giúp đạt công suất ổn định theo suất ăn/giờ, tuân chuẩn HACCP/PCCC và tối ưu chi phí vòng đời, phù hợp cho nhà hàng, khách sạn, canteen và bệnh viện.

Trong vận hành F&B quy mô lớn, thi công bếp công nghiệp không chỉ là lắp vài thiết bị rời rạc mà là một dự án tích hợp: thiết kế mặt bằng, lựa chọn thiết bị, triển khai hệ thống gas, điện, nước, hút khói theo nguyên tắc bếp một chiều và tiêu chuẩn HACCP. Khi quy hoạch đúng ngay từ đầu, khu bếp trở thành một dây chuyền sản xuất thực phẩm chuyên nghiệp: luồng di chuyển rõ ràng, kiểm soát an toàn cháy nổ và an toàn thực phẩm, giảm lãng phí nhân sự và năng lượng.

Với các mô hình nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể hay bệnh viện, khu bếp luôn là “trái tim” quyết định năng suất phục vụ và trải nghiệm thực khách. Một bản vẽ chuẩn, quy trình thi công bài bản giúp Quý khách chủ động đạt được các chỉ số như suất ăn/giờ, thời gian ra món, mức tiêu thụ gas – điện, từ đó kiểm soát được tổng chi phí sở hữu (TCO) và tỷ suất hoàn vốn (ROI) của dự án. Những phân tích chi tiết hơn về Lợi ích của việc thi công bếp công nghiệp cho thấy khu bếp thiết kế đúng thường giúp tăng hiệu suất vận hành 10–30% so với bố trí tự phát.

Trong khuôn khổ bài viết, Cơ Khí Đại Việt chia sẻ góc nhìn của đơn vị thi công chuyên nghiệp: từ mục tiêu vận hành, bộ KPI cần theo dõi, tới các tiêu chuẩn bắt buộc về HACCP, PCCC, gas, điện – nước. Qua đó, Quý khách có thể hình dung rõ mình cần chuẩn bị gì, đặt mục tiêu nào và tiêu chí đánh giá ra sao khi lựa chọn nhà thầu cho dự án bếp công nghiệp.

Xem nhanh:

Biên soạn bởi: Nguyễn Minh Phú

Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Đại Việt (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, gia công và thi công hệ thống bếp công nghiệp, gia công inox các loại Nguyễn Minh Phú là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Đại Việt. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox, và các giải pháp an toàn PCCC cho nhà hàng, khách sạn.).

Sơ đồ tổng quan bếp một chiều tối ưu lưu trình và an toàn.
Sơ đồ tổng quan bếp một chiều tối ưu lưu trình và an toàn.

Thi công bài bản tác động trực tiếp tới năng suất, ATTP và chi phí vận hành. Với một khu bếp thiết kế đúng nguyên tắc bếp một chiều, luồng thực phẩm luôn đi theo trật tự: nhập kho – sơ chế – chế biến – ra món – thu gom, rửa trả về sạch. Cách bố trí này giúp giảm giao cắt giữa thực phẩm sống – chín, giảm nguy cơ nhiễm chéo đúng tinh thần tiêu chuẩn HACCP. Đồng thời, quãng đường di chuyển của nhân viên rút ngắn, thao tác ít vòng vèo, từ đó giảm thất thoát thời gian, giảm tỷ lệ lỗi món và hạ chi phí nhân công cho mỗi suất ăn.

Đối tượng áp dụng: nhà hàng, khách sạn, canteen doanh nghiệp – trường học – bệnh viện. Dù quy mô là 200 hay 5.000 suất ăn/ngày thì bản chất bài toán vẫn giống nhau: cần một khu bếp an toàn, ổn định, dễ kiểm soát. Với nhà hàng và khách sạn, trọng tâm là tốc độ ra món, tính linh hoạt của line bếp Á – Âu và trải nghiệm thực khách. Với canteen doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, trọng tâm là năng suất phục vụ theo ca, an toàn vệ sinh thực phẩm và khả năng truy vết khi xảy ra sự cố. Thi công theo một chuẩn chung giúp Quý khách dễ mở rộng chi nhánh và đồng nhất chất lượng trên toàn hệ thống.

KPI cốt lõi: suất ăn/giờ, thời gian ra món, tiêu thụ năng lượng, tỷ lệ lỗi chất lượng. Thay vì chỉ xem giá trị đầu tư ban đầu (CAPEX), Quý khách nên đo lường định kỳ các chỉ số vận hành: tổng suất ăn/giờ từng ca bếp, thời gian trung bình từ order tới khi món ra, kWh điện và kg gas trên mỗi tấn thực phẩm, số lần trả món/sai món. Đây là cơ sở để đánh giá khu bếp có đang khai thác hết công suất thiết kế hay không, đồng thời là nền tảng để tối ưu chi phí vòng đời và tăng ROI bếp công nghiệp.

Thiết kế bếp một chiều giảm nhiễm chéo, rút ngắn quãng đường di chuyển, tăng an toàn. Ở các dự án Cơ Khí Đại Việt triển khai, việc bố trí đúng thứ tự các khu nhập – sơ chế – gia công – nấu – ra món – rửa mang lại hai lợi ích rõ rệt: kiểm soát vệ sinh và an toàn thao tác. Nhân sự vận hành không phải cắt ngang line nấu, tránh được va chạm với nồi nước sôi, dầu nóng; các khu sơ chế, rác thải tách biệt khỏi bếp nóng và khu ra món. Kết quả là bếp ít tai nạn lao động hơn, đồng thời dễ đạt chứng nhận kiểm tra định kỳ về an toàn thực phẩm.

Đầu tư đúng chuẩn ngay từ đầu giúp giảm chi phí bảo trì và downtime. Lựa chọn thiết bị và vật liệu có độ bền vật liệu cao như inox 304, quạt hút và tủ điện đúng tải giúp giảm hỏng vặt, giảm dừng máy không kế hoạch. Chi phí đầu tư ban đầu có thể cao hơn một số giải pháp giá rẻ, nhưng tổng chi phí vòng đời (LCC) thường thấp hơn vì ít phải thay thế, sửa chữa. Bên cạnh đó, nhà thầu uy tín như Cơ Khí Đại Việt luôn tư vấn giải pháp tối ưu giữa CAPEX và OPEX, giúp Quý khách tránh được downtime kéo dài gây gián đoạn phục vụ và mất doanh thu.

Thi công chuyên nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới công suất và ROI

Tối ưu ROI nhờ thiết kế – thi công đúng chuẩn.
Tối ưu ROI nhờ thiết kế – thi công đúng chuẩn.

Công suất thực tế của khu bếp không chỉ phụ thuộc vào số lượng bếp á, bếp âu hay thiết bị lạnh, mà phụ thuộc lớn vào cách Quý khách thiết kế lưu trình và tổ chức hạ tầng ngay từ giai đoạn thi công. Một bản vẽ tốt cho phép rút ngắn lead-time ra món, tăng số bàn phục vụ trong cùng một khung giờ, từ đó tăng doanh thu trên cùng diện tích mặt bằng. Đây là lý do nhiều chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu trọn gói như Cơ Khí Đại Việt thay vì tự mua thiết bị lẻ rồi lắp đặt manh mún.

Rút ngắn lead-time ra món 10–30% nhờ lưu trình một chiều. Khi khu bếp được phân tách rõ khu sơ chế, chế biến nóng, ra món và rửa trả, nhân viên bếp không phải quay đầu, đi ngược dòng thực phẩm hay bưng khay bẩn cắt ngang khu ra đồ. Các nghiên cứu và kinh nghiệm thực tế cho thấy việc tối ưu lối đi, bàn soạn, vị trí pass đồ có thể giúp rút ngắn 10–30% thời gian ra món ở giờ cao điểm. Điều này đồng nghĩa Quý khách quay vòng bàn nhanh hơn, giảm tình trạng khách chờ lâu và tăng hiệu suất vận hành toàn hệ thống.

Giảm thất thoát năng lượng nhờ thông gió – cấp gió bù tối ưu. Một khu bếp nóng, ngột ngạt thường là hệ quả của hệ thống hút khói, cấp gió bù thiết kế sai hoặc thi công kém chất lượng. Khi tính toán đúng lưu lượng m3/h, chọn chụp hút, quạt hút, ống gió phù hợp và tổ chức cấp gió bù cân bằng, lượng nhiệt thải được cuốn đi hiệu quả, thiết bị lạnh đỡ phải làm việc quá tải. Kết quả là mức tiêu thụ kWh điện và gas giảm đáng kể trên cùng sản lượng nấu nướng, giúp Quý khách kiểm soát chi phí năng lượng – một thành phần lớn trong OPEX bếp công nghiệp.

Tối ưu TCO qua vật liệu bền (Inox 304), thiết bị phù hợp tải. Ở giai đoạn chào giá, phương án nào rẻ nhất không phải lúc nào cũng là phương án có tổng chi phí sở hữu thấp nhất. Dùng inox 201 mỏng, quạt hút công suất thiếu, tủ lạnh undersize thường kéo theo chi phí sửa chữa, thay thế và mất mát doanh thu vì downtime. Trái lại, lựa chọn inox 304 dày, thiết bị đúng tải và bố trí bảo trì thuận tiện giúp tuổi thọ thiết bị tăng, giảm chi phí bảo dưỡng hàng năm. Để có cái nhìn toàn diện, Quý khách có thể tham khảo thêm gói Dịch Vụ Thi Công Bếp Công Nghiệp, Bếp Nhà Hàng Trọn Gói Uy Tín mà Cơ Khí Đại Việt đang triển khai.

Đối tượng áp dụng và bối cảnh triển khai

Nhiều mô hình F&B áp dụng chung quy chuẩn nền tảng.
Nhiều mô hình F&B áp dụng chung quy chuẩn nền tảng.

Quy chuẩn thiết kế và thi công bếp công nghiệp hiện đại ngày càng tiệm cận với tiêu chuẩn quốc tế, nhưng vẫn cần được “may đo” cho từng loại hình kinh doanh. Điểm chung là mọi mô hình đều phải đáp ứng an toàn thực phẩm, an toàn cháy nổ và hiệu quả khai thác mặt bằng; khác biệt nằm ở menu, lưu lượng khách và cách tổ chức phục vụ. Cơ Khí Đại Việt luôn bắt đầu từ việc khảo sát, hỏi kỹ mô hình kinh doanh và kế hoạch phát triển 3–5 năm để tư vấn giải pháp tối ưu, tránh “đụng trần” công suất chỉ sau một thời gian ngắn vận hành.

Nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể. Với nhà hàng, khách sạn, yêu cầu cao về tính linh hoạt: cùng một line bếp phải đáp ứng được nhiều kiểu thực đơn, từ a la carte tới buffet, banket. Khu bếp nóng thường kết hợp bếp Á, bếp Âu, lò nướng, thiết bị chiên rán, tủ hâm nóng, quầy ra đồ. Bếp ăn tập thể quy mô lớn lại ưu tiên quy trình dạng dây chuyền, tối ưu suất ăn/giờ và khả năng rửa trả nhanh. Trong cả hai trường hợp, một bản thiết kế đồng bộ cùng gói thi công chuẩn giúp Quý khách dễ chuẩn bị cơ sở dữ liệu cho kiểm toán nội bộ, audit chuỗi hay thẩm định của đối tác.

Canteen doanh nghiệp – trường học – bệnh viện. Nhóm dự án này thường gắn với các tiêu chuẩn, quy định chặt về dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Khu bếp cần được tổ chức sao cho tách bạch rõ ràng khu nấu suất ăn thường, suất ăn đặc biệt (bệnh lý, dị ứng, ăn chay), có khả năng kiểm soát nhiệt độ, thời gian lưu thức ăn. Lưu lượng phục vụ thường lớn, tập trung theo ca nên các khu sơ chế, soạn chia, line ra đồ phải đủ rộng, tránh ùn tắc. Đối với bếp trường học, Quý khách có thể tìm hiểu thêm chuyên đề Thiết Kế & Thi Công Bếp Ăn Trường Học, Bán Trú: Tiêu Chuẩn & Lưu Ý để có hình dung rõ hơn.

Mặt bằng mới, cải tạo, mở rộng công suất. Bối cảnh triển khai ảnh hưởng rất lớn tới phương án thi công. Dự án mặt bằng mới cho phép bố trí chuẩn chỉnh ngay từ đầu, dễ tối ưu lối đi, cấp thoát nước, hệ thống hút khói. Dự án cải tạo, mở rộng công suất lại đặt ra bài toán thi công trong điều kiện vẫn phải duy trì vận hành, hạn chế downtime. Khi đó, nhà thầu cần có kế hoạch thi công theo pha, xử lý xung đột với hệ thống điện – nước – PCCC hiện hữu và đảm bảo an toàn cho nhân sự đang làm việc trong khu vực.

KPI vận hành cần theo dõi

Bộ KPI đo lường đầu ra, năng lượng và an toàn.
Bộ KPI đo lường đầu ra, năng lượng và an toàn.

Thiết kế và thi công chỉ là bước khởi đầu; để đánh giá hiệu quả, Quý khách cần một bộ KPI rõ ràng, đo được, so sánh được giữa các giai đoạn và giữa các chi nhánh. Các chỉ số này phải gắn chặt với mục tiêu kinh doanh: tăng năng suất, ổn định chất lượng món, kiểm soát chi phí và giảm rủi ro an toàn. Khi được theo dõi liên tục, KPI còn là cơ sở để điều chỉnh layout, bổ sung thiết bị hay đào tạo lại quy trình vận hành.

Suất ăn/giờ theo ca. Đây là chỉ số nền tảng thể hiện công suất tuyến tính của khu bếp. Quý khách nên đo số suất ăn hoàn thành trong từng ca sáng/trưa/tối, tách riêng cho line gọi món và line set menu/buffet nếu có. Số liệu này giúp xác định bếp đã đạt công suất thiết kế chưa, còn “room” để tăng doanh thu hay đã đến ngưỡng phải mở rộng công suất. Khi so sánh trước và sau khi cải tạo, Quý khách sẽ thấy rõ hiệu quả của dự án thi công bếp công nghiệp.

Thời gian phục vụ trung bình. Đối với nhà hàng, đây là chỉ số tác động trực tiếp đến trải nghiệm khách hàng. Mỗi mô hình có ngưỡng chấp nhận khác nhau, nhưng mục tiêu chung là giữ thời gian từ order đến lúc món lên bàn ở mức ổn định, ngay cả khi full tải. Thời gian phục vụ tăng bất thường thường báo hiệu các nút thắt tại khu sơ chế, soạn đồ hoặc giao tiếp giữa bếp và phục vụ, là cơ sở để rà soát lại layout và quy trình.

kWh/tấn thực phẩm, m3/h hút gió, L/s cấp nước. Đây là nhóm KPI năng lượng – hạ tầng phản ánh trực tiếp hiệu suất sử dụng tài nguyên. Quý khách có thể thiết lập biểu mẫu ghi nhận lượng điện, nước, gas tiêu thụ và sản lượng thực phẩm chế biến theo ngày hoặc tuần. Khi so sánh các kỳ, Quý khách sẽ nhận diện được khu vực nào đang tiêu hao bất thường, từ đó quyết định bảo trì thiết bị, điều chỉnh chế độ vận hành hoặc nâng cấp hệ thống như tăng cấp gió bù, tối ưu hút mùi. Các con số này cũng rất hữu ích khi lập Báo Giá & Dự Toán Chi Phí Thi Công Bếp Công Nghiệp A-Z (Cập Nhật 2025) cho những dự án mở rộng sau này.

Tần suất sự cố an toàn, thời gian downtime. Một khu bếp chuẩn không chỉ chạy nhanh mà còn phải chạy an toàn, ổn định. Quý khách nên thống kê số sự cố liên quan đến cháy nổ, rò rỉ gas, chập điện, trượt ngã, cùng thời gian dừng bếp cho mỗi sự cố. Mục tiêu là giảm dần tần suất và biên độ downtime thông qua bảo trì định kỳ, đào tạo nhân sự và cải tiến layout. Nhà thầu có quy trình chuyên nghiệp thường sẽ cung cấp cho Quý khách tài liệu hướng dẫn vận hành và lịch bảo dưỡng khuyến nghị để kiểm soát tốt các chỉ số này.

Để tất cả các KPI trên thực sự đạt được trong vận hành, khu bếp cần được thiết kế và thi công bám sát các tiêu chuẩn kỹ thuật về HACCP, PCCC, hệ thống gas, điện – nước và thông gió. Ở phần tiếp theo, Cơ Khí Đại Việt sẽ phân tích chi tiết từng nhóm tiêu chuẩn này, giúp Quý khách có bộ tiêu chí rõ ràng để đánh giá và giám sát nhà thầu trong suốt quá trình triển khai.

Tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn bắt buộc (HACCP, PCCC, gas, điện – nước)

Tóm tắt chính: Tuân chuẩn HACCP, PCCC và kỹ thuật gas – điện – nước là nền tảng bắt buộc để giảm rủi ro cháy nổ, nhiễm chéo và đảm bảo an toàn – hiệu suất dài hạn.

Sau khi đã xác định rõ KPI vận hành cho khu bếp, bước tiếp theo là chuyển các mục tiêu đó thành bộ tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể để nhà thầu và đội ngũ giám sát cùng tuân theo. Với bếp công nghiệp, tiêu chuẩn không chỉ là yêu cầu trên giấy tờ mà là “hàng rào an toàn nhiều lớp” bảo vệ Quý khách khỏi nguy cơ nhiễm chéo, cháy nổ, chập điện, trượt ngã và gián đoạn vận hành.

Các lớp bảo vệ an toàn tích hợp trong bếp công nghiệp.
Các lớp bảo vệ an toàn tích hợp trong bếp công nghiệp.

Trong thực tế triển khai, Cơ Khí Đại Việt luôn chia nhóm rủi ro theo các mảng: an toàn thực phẩm, hệ thống gas, PCCC bếp, điện – nước – sàn và hệ thống hút khói – thông gió. Mỗi nhóm sẽ gắn với một bộ tiêu chuẩn tối thiểu, từ bản vẽ đến nghiệm thu hiện trường. Khi toàn bộ các lớp này được thiết kế và thi công đúng, Quý khách sẽ có một khu bếp vận hành ổn định, dễ đạt các đợt thanh tra định kỳ mà vẫn duy trì hiệu suất cao.

Bếp một chiều theo HACCP. Về an toàn thực phẩm, nguyên tắc “bếp một chiều” theo tiêu chuẩn HACCP là yêu cầu nền tảng. Luồng di chuyển phải đi tuyến tính từ khu nhập – kho – sơ chế – gia công – nấu chín – chia đồ – rửa, hạn chế tối đa giao cắt giữa thực phẩm sống và chín. Bản vẽ mặt bằng cần thể hiện rõ ràng các vùng sạch – bẩn, tường, cửa, pass đồ, vách ngăn, cửa swing một chiều… để khi thi công không bị “bẻ cong” theo hiện trạng.

Gas: ống, van, cảm biến và thử áp. Hệ thống gas công nghiệp là khu vực rủi ro cao nên phải tuân thủ chặt chẽ về ống thép tiêu chuẩn, mối hàn, vị trí van khóa khu vực và van tổng, cũng như bố trí cảm biến rò rỉ gas, còi – đèn cảnh báo. Toàn bộ đường ống sau khi lắp đặt phải được test áp lực, lập biên bản thử kín với sự tham gia của đơn vị thi công, chủ đầu tư và (nếu cần) đơn vị giám sát độc lập.

PCCC: chữa cháy trong và ngoài khu nấu. Về PCCC bếp, Quý khách cần cả hệ thống cố định (đầu phun, đầu xả tại khu nấu, đường ống cấp nước chữa cháy) và thiết bị di động (bình chữa cháy bột, CO2, bình chuyên dùng cho dầu mỡ – Class K). Kết hợp với đó là công tắc ngắt điện khẩn, van đóng gas khẩn liên động với hệ thống báo cháy để khi có sự cố, nguồn nhiệt được loại bỏ nhanh nhất có thể. Các nguyên tắc chung này cũng phù hợp với hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy trong không gian bếp kín.

Điện – nước – sàn: an toàn thao tác và vệ sinh dài hạn. Ở khía cạnh hạ tầng nền, tiêu chuẩn điện – nước phải được tính toán theo tổng công suất thiết bị với hệ số dự phòng 20–30%. Tủ điện, máng cáp, ổ cắm cần có bảo vệ chống giật (ELCB/RCD), chống ẩm, chống bắn nước. Hệ thống cấp – thoát nước phải đi cùng thiết kế dốc sàn 1–2%, rãnh thu nước, rãnh thu mỡ và bẫy mỡ, ưu tiên giải pháp dùng Bể tách mỡ công nghiệp để tránh tắc nghẽn về sau.

Hút khói – thông gió – cấp gió bù. Một hệ thống hút khói – thông gió đạt chuẩn vừa phải thỏa điều kiện kỹ thuật (đủ lưu lượng, lọc mỡ, chống cháy lan), vừa phải tạo được môi trường làm việc thoáng mát, không ngột ngạt. Chụp hút, ống gió, quạt, tiêu âm và cấp gió bù cần được tính toán đồng bộ; các sai số nhỏ ở giai đoạn thiết kế hoặc thi công sẽ dẫn đến tiếng ồn, rung, hút yếu hoặc trả mùi vào khu vực phục vụ. Với những dự án yêu cầu cao, Quý khách nên giao luôn phần thi công hút mùi bếp công nghiệp cho cùng một nhà thầu bếp để đảm bảo đồng bộ.

Vật liệu tiếp xúc thực phẩm. Nhóm tiêu chuẩn cuối cùng liên quan trực tiếp tới độ bền vật liệu và vệ sinh là lựa chọn inox 304 cho các bề mặt tiếp xúc thực phẩm: bàn, chậu rửa, khay, máng, kệ… Inox 304 chịu ăn mòn tốt, dễ vệ sinh, ít bị rỗ bề mặt so với inox 201, nhờ đó giảm nguy cơ tích tụ vi sinh. Để có cơ sở lựa chọn và dự trù chi phí đầu tư, Quý khách có thể tham khảo bài viết chuyên sâu So Sánh Inox 304 và 201: Nên Chọn Vật Liệu Nào Tốt Nhất Cho Bếp Công Nghiệp?.

Hồ sơ nghiệm thu an toàn cần chuẩn bị những gì? Ở bước bàn giao, hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu không chỉ phục vụ công tác lưu trữ nội bộ mà còn là “lá chắn” khi cơ quan chức năng kiểm tra. Thông thường, bộ hồ sơ nên bao gồm: biên bản test áp, thử kín hệ thống gas; biên bản kiểm tra cách điện, đo tiếp địa, test ELCB/RCD; biên bản nghiệm thu hệ thống PCCC tại khu bếp (đầu phun, bình chữa cháy, lối thoát hiểm); biên bản đo lưu lượng – độ ồn hệ thống hút khói – thông gió; sơ đồ hoàn công gas – điện – nước – HVAC; nhật ký kiểm tra, bảo trì ban đầu và danh mục hướng dẫn vận hành an toàn cho nhân sự.

Nguyên tắc bếp một chiều theo HACCP

Luồng một chiều và CCP trong bếp công nghiệp.
Luồng một chiều và CCP trong bếp công nghiệp.

Tách biệt khu sạch – khu bẩn, hạn chế giao cắt. Theo HACCP, toàn bộ lưu trình phải được phân tách rõ ràng giữa khu bẩn (nhập, sơ chế thô, rửa dụng cụ bẩn) và khu sạch (gia công chín, chia suất, ra đồ). Trên bản vẽ, Cơ Khí Đại Việt luôn thể hiện ranh giới này bằng tường, vách kính hoặc chênh cốt nền kết hợp cửa một chiều, tránh tình trạng nhân sự đi tắt “cho nhanh”. Cách bố trí này giúp giảm đáng kể nguy cơ nhiễm chéo, dễ tổ chức vệ sinh theo ca và dễ làm việc với đoàn kiểm tra an toàn thực phẩm.

Áp dụng FIFO trong kho lạnh và lưu trữ. Nguyên tắc First In – First Out (nhập trước – xuất trước) là yêu cầu bắt buộc để kiểm soát hạn sử dụng và truy vết nguyên liệu. Trong thiết kế kho mát, kho đông, chúng tôi bố trí giá kệ, lối đi và tem nhãn theo hướng hỗ trợ tối đa cho việc áp dụng FIFO: hàng mới luôn được đưa vào phía sau, hàng cũ dịch chuyển ra phía trước, kết hợp bảng theo dõi ngày nhập. Khi vận hành đúng, Quý khách giảm được hao hụt do quá hạn và có thể nhanh chóng truy lại lô hàng nếu phát sinh sự cố.

Sơ đồ màu dụng cụ, bảng kiểm soát điểm tới hạn (CCP). Để thực thi HACCP hiệu quả, ngoài layout hợp lý, Quý khách cần tới bộ quy ước vận hành: thớt, dao, khay theo màu cho thịt sống, rau, thực phẩm chín; nhãn màu cho các khu vực; bảng kiểm soát điểm tới hạn (Critical Control Points – CCP) dán ngay tại vị trí tương ứng. Khi triển khai dự án, Cơ Khí Đại Việt thường tư vấn luôn sơ đồ màu và gợi ý các CCP điển hình (nhiệt độ nấu, nhiệt độ bảo quản, thời gian lưu mẫu…) để đội ngũ bếp dễ xây dựng quy trình nội bộ.

Hệ thống gas công nghiệp an toàn

Tuyến ống gas, van khóa và cảm biến rò cư.
Tuyến ống gas, van khóa và cảm biến rò cư.

Tính toán áp lực/lưu lượng theo tổng công suất bếp. Trước khi thi công, kỹ sư cần tổng hợp công suất tất cả thiết bị sử dụng gas để tính toán đường kính ống, áp lực làm việc và dung tích bồn hoặc số lượng bình gas. Nếu ống nhỏ hoặc tính sai áp lực, bếp sẽ yếu lửa vào giờ cao điểm; nếu oversize, chi phí đầu tư tăng mà không mang lại lợi ích tương xứng. Cơ Khí Đại Việt luôn lập bảng tính công suất, chiều dài tuyến ống, tổn thất áp lực làm cơ sở cho bản vẽ và nghiệm thu hệ thống gas công nghiệp.

Ống thép tiêu chuẩn, van khu vực, van tổng, van điện từ. Vật liệu ống gas phải là ống thép tiêu chuẩn, hàn kín, đi nổi hoặc đi ngầm có ống bảo vệ và lỗ thoát khí. Trên tuyến ống, chúng tôi bố trí van khu vực gần từng cụm bếp, van tổng tại phòng gas và (nếu yêu cầu) van điện từ liên động với tủ báo cháy. Cách chia van theo khu vực giúp cô lập nhanh vùng sự cố, hạn chế ảnh hưởng đến toàn bộ bếp, đồng thời thuận tiện cho việc bảo trì cục bộ.

Cảm biến rò rỉ gas, còi – đèn cảnh báo, quy trình test áp. Tại các vị trí có nguy cơ tích tụ gas (gần sàn, dưới bếp, trong phòng gas), cảm biến rò rỉ gas và còi – đèn cảnh báo là lớp bảo vệ không thể thiếu. Khi thi công, hệ thống sẽ được test áp lực ở ngưỡng cao hơn áp làm việc, giữ trong một khoảng thời gian theo tiêu chuẩn để kiểm tra độ kín. Toàn bộ kết quả được ghi vào biên bản, có chữ ký đầy đủ của các bên, làm tài liệu bắt buộc trong hồ sơ nghiệm thu an toàn.

Hồ sơ: biên bản thử kín, sơ đồ tuyến ống, nhật ký kiểm tra. Sau khi hoàn thành lắp đặt, Quý khách nên yêu cầu nhà thầu cung cấp đầy đủ sơ đồ tuyến ống gas dạng hoàn công, ghi chú đường kính, loại ống, vị trí van, vị trí cảm biến. Kèm theo đó là biên bản thử kín, nhật ký kiểm tra định kỳ ban đầu và hướng dẫn xử lý tình huống rò rỉ. Bộ tài liệu này vừa phục vụ công tác PCCC, vừa là cơ sở cho các đợt kiểm tra an toàn lao động tại bếp.

PCCC trong không gian bếp

Các lớp bảo vệ PCCC ngay trong khu nấu.
Các lớp bảo vệ PCCC ngay trong khu nấu.

Bố trí đầu phun/đầu xả theo khu nấu. Với các khu bếp nóng diện tích lớn, hệ thống sprinkler hoặc hệ thống chữa cháy chuyên dụng cho chụp hút cần được bố trí phủ kín vùng nguy cơ cao: khu chiên rán, khu xào, khu nướng. Khoảng cách giữa các đầu phun, bán kính bảo vệ và chiều cao lắp đặt phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế PCCC tương ứng, đồng thời đảm bảo không cản trở thao tác của nhân viên bếp.

Bình chữa cháy phù hợp dầu mỡ (Class K) tại điểm nóng. Ngoài các bình bột, CO2 thông thường, khu bếp chiên rán cần được trang bị bình chữa cháy chuyên dụng cho dầu mỡ, ký hiệu Class K. Các bình này phải đặt ở vị trí dễ với tới nhưng không nằm ngay sát nguồn nhiệt, có bảng hướng dẫn sử dụng rõ ràng. Đội ngũ vận hành nên được huấn luyện định kỳ để sử dụng thành thạo, tránh dùng nước dập lửa dầu mỡ gây cháy lan.

Ống gió chống cháy, van chặn lửa tại xuyên tầng. Đối với các tuyến ống gió xuyên tường, xuyên sàn, xuyên tầng, việc sử dụng ống gió vật liệu chống cháy hoặc bọc bảo ôn chống cháy, kết hợp van chặn lửa (fire damper) là yêu cầu thiết kế bắt buộc. Khi có cháy, van sẽ tự đóng để ngăn ngọn lửa và khói lan sang khu vực khác qua hệ thống HVAC, giảm thiểu phạm vi ảnh hưởng.

Công tắc ngắt điện khẩn, lối thoát hiểm thông thoáng. Ở tiêu chuẩn PCCC bếp hiện đại, gần cửa ra vào khu bếp cần có công tắc ngắt điện khẩn hoặc nút dừng khẩn cấp (E-Stop) liên động cắt nguồn cho các thiết bị lớn. Lối thoát hiểm phải được giữ thông thoáng, không bị che chắn bởi tủ, kệ hoặc hàng hóa; đèn exit, đèn chiếu sáng sự cố phải hoạt động tốt để đảm bảo an toàn cho nhân sự khi cần sơ tán.

Điện – nước – thoát sàn

Hạ tầng điện – nước – sàn đồng bộ cho bếp.
Hạ tầng điện – nước – sàn đồng bộ cho bếp.

Tính tải điện dự phòng 20–30%, ELCB/RCD chống giật. Khi thiết kế hệ thống điện cho bếp, kỹ sư cần tính tổng công suất các thiết bị, nhân với hệ số đồng thời phù hợp và cộng thêm 20–30% dự phòng. Tủ điện nên sử dụng Aptomat tổng, nhánh riêng cho từng khu vực, kèm ELCB/RCD có dòng rò phù hợp (thường 30 mA cho mạch ổ cắm) để bảo vệ chống giật. Điều này giúp khu bếp vận hành ổn định ngay cả khi phát sinh nhu cầu bổ sung thiết bị trong tương lai.

IP rating cho ổ cắm, máng cáp inox, tiếp địa an toàn. Trong môi trường ẩm ướt như bếp công nghiệp, ổ cắm, công tắc cần đạt cấp bảo vệ IP đủ cao (IP44 trở lên), có nắp che chống nước, bố trí cao hơn mặt sàn. Máng cáp, thang cáp inox giúp đường dây gọn gàng, dễ kiểm tra và chống ăn mòn. Hệ thống tiếp địa phải được đo điện trở đất đạt chuẩn và có biên bản nghiệm thu, bảo đảm an toàn cho người và thiết bị.

Dốc sàn 1–2%, rãnh thu gom mỡ, bẫy mỡ định kỳ hút bùn. Về thoát nước, sàn bếp cần được tạo dốc 1–2% hướng về các rãnh thu nước, tránh đọng vũng gây trượt ngã. Tại các tuyến thoát nước chính từ khu rửa, khu sơ chế, việc lắp đặt bẫy mỡ và bể tách mỡ, kết hợp lịch hút bùn định kỳ, là giải pháp căn cơ để hạn chế tắc nghẽn, mùi hôi và bảo vệ hệ thống thoát nước chung.

Vật liệu sàn chống trượt R11–R13, chống thấm. Lớp hoàn thiện sàn bếp nên chọn gạch hoặc phủ vật liệu có hệ số chống trượt từ R11–R13, chịu hóa chất tẩy rửa và chống thấm tốt. Các góc chân tường nên được bo cong để dễ vệ sinh, tránh tích tụ bẩn. Khi kết hợp đúng vật liệu với thiết kế dốc sàn hợp lý, môi trường làm việc sẽ an toàn hơn rất nhiều cho nhân sự vận hành.

Hút khói – thông gió – cấp gió bù

Hệ HVAC bếp: hút – cấp – lọc mỡ – tiêu âm.
Hệ HVAC bếp: hút – cấp – lọc mỡ – tiêu âm.

Tính lưu lượng theo nguồn nhiệt, chụp hút có lọc mỡ đa tầng. Lưu lượng hút khói thường được tính theo tổng tải nhiệt hoặc theo số lần trao đổi không khí/giờ của khu bếp. Với line bếp nặng mùi, tải nhiệt lớn, lưu lượng có thể lên tới vài chục nghìn m3/h, chia cho nhiều quạt. Chụp hút phải phủ kín vùng sinh khói, có lọc mỡ đa tầng dạng lưới hoặc baffle filter, tháo lắp dễ dàng để vệ sinh định kỳ. Đây là các thông số tối thiểu để hệ thống hút khói vận hành ổn định và hạn chế bám dầu trong ống gió.

Ống gió dày, cách nhiệt, tiêu âm, quạt công nghiệp công suất phù hợp. Ống gió cho bếp nên dùng tôn dày hoặc inox, liên kết kín, hạn chế rò rỉ. Tại các đoạn gần khu vực làm việc hoặc gần khu phục vụ khách, việc bọc cách nhiệt – tiêu âm giúp giảm tiếng ồn, giảm nóng bức. Quạt công nghiệp phải được chọn đúng lưu lượng, cột áp, có dự phòng nhất định để không làm việc quá tải; đồng thời lắp đặt thuận tiện cho việc vệ sinh, bảo trì cánh quạt.

Bố trí cấp gió bù 80–90% lưu lượng hút. Một hệ thống chỉ hút mà không cấp gió bù sẽ tạo áp suất âm lớn, kéo mùi sang khu vực khách hoặc làm cửa ra vào khó mở. Bởi vậy, tiêu chuẩn thiết kế thường yêu cầu cấp gió bù đạt khoảng 80–90% tổng lưu lượng hút, phần còn lại bù qua khe cửa tự nhiên. Gió bù có thể được làm mát, lọc bụi tùy theo điều kiện đầu tư, giúp môi trường làm việc trong bếp dễ chịu hơn và giảm tải cho hệ điều hòa của tòa nhà.

Thiết bị chống cháy lan trong ống gió. Trên các tuyến ống chính, đặc biệt là khi xuyên tường, xuyên tầng, kỹ sư sẽ bố trí các thiết bị chống cháy lan như fire damper, fire collar, vật liệu bịt kín cháy lan. Khi được lắp đặt đúng và nghiệm thu đầy đủ, hệ thống này giúp hạn chế lửa và khói lan theo ống gió, đáp ứng yêu cầu PCCC tổng thể của công trình.

Thông số tối thiểu của hệ thống hút khói cần lưu ý. Ở góc độ chủ đầu tư, Quý khách có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ một số thông số cơ bản: tổng lưu lượng hút (m3/h) và cấp gió bù; loại chụp hút, số lớp lọc mỡ, vật liệu ống gió; độ ồn dự kiến tại vị trí làm việc; vật liệu và cấp chống cháy cho ống gió; chủng loại, công suất, xuất xứ quạt. Những thông tin này nên được thể hiện trong hồ sơ thiết kế và là căn cứ để nghiệm thu hệ thống hút khói – thông gió.

Vật liệu tiếp xúc thực phẩm

Ưu tiên Inox 304 thay vì 201 cho bền – sạch – chống ăn mòn. Trong môi trường bếp ẩm, nhiều muối, axit nhẹ từ thực phẩm và hóa chất tẩy rửa, inox 304 cho độ bền và khả năng chống ăn mòn vượt trội so với inox 201. Dùng inox 304 cho bàn, kệ, chậu rửa, khay giúp bề mặt ít bị rỗ, ít đổi màu, kéo dài tuổi thọ thiết bị và giảm chi phí bảo trì. Đây cũng là tiêu chí thường được các đoàn kiểm tra an toàn thực phẩm đánh giá cao.

Bề mặt hairline, góc bo R, mối hàn mài bóng, dễ vệ sinh. Không chỉ vật liệu, tiêu chuẩn gia công cũng ảnh hưởng lớn đến vệ sinh và độ bền. Bề mặt inox nên được hoàn thiện dạng hairline hoặc Scotch-Brite, hạn chế xước sâu; các góc cạnh được bo bán kính (góc bo R) để tránh sắc cạnh và không tạo “ổ” tích tụ bẩn. Mối hàn phải được mài, đánh bóng đồng đều, không để lại xỉ hàn, khe hở. Các chi tiết này giúp quy trình vệ sinh nhanh hơn, giảm rủi ro vi sinh tích tụ theo thời gian.

Khay, bàn, chậu rửa đạt tiêu chuẩn tiếp xúc thực phẩm. Với các thiết bị trực tiếp tiếp xúc thực phẩm như khay GN, khay hấp, chậu rửa, máng thoát nước, việc lựa chọn đúng chuẩn kích thước, vật liệu, độ dày và chứng nhận an toàn thực phẩm là rất quan trọng. Cơ Khí Đại Việt luôn tư vấn bộ thiết bị đồng bộ, phù hợp với tiêu chuẩn tiếp xúc thực phẩm, đồng thời tối ưu kích thước để khớp với máy rửa, tủ hấp, tủ mát, giúp dây chuyền vận hành trơn tru.

Khi các tiêu chuẩn HACCP, PCCC, gas, điện – nước và thông gió được lượng hóa rõ ràng, Quý khách sẽ dễ dàng kiểm soát nhà thầu và bảo vệ dự án khỏi những rủi ro tiềm ẩn trong suốt vòng đời vận hành. Từ nền tảng tiêu chuẩn này, bước tiếp theo là lựa chọn mô hình bếp và cấu hình thiết bị cốt lõi phù hợp với từng loại hình kinh doanh, điều mà Cơ Khí Đại Việt sẽ phân tích ở phần sau.

Các mô hình bếp và thiết bị cốt lõi theo loại hình kinh doanh

Tóm tắt chính: Chọn mô hình bếp và thiết bị theo menu và suất ăn/giờ để cân bằng công suất, an toàn và chi phí đầu tư – vận hành.

Sau khi đã khóa bộ tiêu chuẩn HACCP, PCCC, gas, điện – nước, bước tiếp theo là xác định mô hình bếp và cấu hình thiết bị phù hợp với loại hình kinh doanh cụ thể. Nếu không gắn chặt với menu và suất ăn/giờ, khu bếp rất dễ rơi vào hai cực: hoặc thiếu tải, thường xuyên tắc line vào giờ cao điểm, hoặc dư tải lãng phí, kéo theo chi phí đầu tư và vận hành (OPEX) tăng cao mà công suất không khai thác hết.

Ở góc độ thiết kế kỹ thuật, Cơ Khí Đại Việt luôn khởi động bằng việc bóc tách menu thành các nhóm công nghệ: món xào lửa lớn, món hầm, món nướng, chiên rán, nấu nước dùng, bánh – tráng miệng, đồ uống… Sau đó, chúng tôi quy về một trong bốn mô hình chính: bếp Á, bếp Âu, bếp bánh – café và bếp canteen công suất lớn. Mỗi mô hình có tập thiết bị cốt lõi, yêu cầu thông gió, kho lạnh, rửa và lưu trữ riêng, nhưng đều phải chạy trên nền tiêu chuẩn kỹ thuật chung Quý khách đã xác định ở phần trước.

Bếp Á: ưu tiên nhiệt lớn, chảo sâu, chụp hút công suất cao. Mô hình này phù hợp với nhà hàng món Việt, Hoa, lẩu, hải sản… nơi cần ngọn lửa mạnh, khả năng đảo nhanh, ra món liên tục. Thiết bị chủ đạo thường là bếp xào wok, bếp hầm, bếp chiên nhúng, nồi nước lèo, đi kèm chụp hút lưu lượng lớn và cấp gió bù hợp lý để không gian bếp không bị ngột ngạt. Khi thiết kế, chúng tôi tính toán kỹ công suất nhiệt và bố trí lối đi để bảo đảm an toàn cho nhân sự trong điều kiện lửa lớn, dầu mỡ nhiều.

Bếp Âu: kiểm soát nhiệt chính xác, lò nướng, mặt bếp phẳng. Bếp Âu phục vụ steak, pasta, pizza, món nướng – đút lò, soup, sốt… cần khả năng giữ nhiệt ổn định, điều chỉnh biên độ nhỏ, ít dao động. Line thiết bị thường gồm bếp Âu nhiều họng, bếp chiên phẳng, lò nướng đối lưu hoặc combi, bếp từ, tủ hâm nóng. Khu vực này yêu cầu mặt sàn khô ráo, thông thoáng và tiêu chuẩn vệ sinh cao vì thường đặt gần khu pass ra đồ, dễ quan sát từ không gian khách.

Bếp bánh – café: lò deck/convection, tủ ủ bột, máy trộn, quầy lạnh. Với mô hình bakery, café, dessert bar, yêu cầu trọng tâm là độ ổn định nhiệt, độ ẩm và khả năng trữ lạnh/vitrine trưng bày đẹp mắt. Dây chuyền thiết bị bao gồm lò nướng deck/convection, tủ ủ bột, Máy trộn bột công nghiệp, máy đánh kem, quầy pha chế lạnh, tủ mát trưng bày. Toàn bộ phải gắn với lưới điện đủ tải và hệ thống lạnh tin cậy để tránh cháy bánh, xẹp bột hoặc hư hỏng nguyên liệu giá trị cao.

Canteen: dây chuyền lớn, kho lạnh, rửa công suất cao, tách mỡ. Bếp ăn tập thể trong doanh nghiệp, trường học, bệnh viện cần ưu tiên suất ăn/giờ, an toàn vệ sinh và khả năng truy vết. Thiết kế thường theo dạng dây chuyền: sơ chế – nấu – chia suất – line nhận khay – rửa trả, với nồi nấu công nghiệp, tủ cơm, nồi cháo, máy rửa băng chuyền, xe đẩy chuyển line. Hệ thống kho lạnh, bể tách mỡ, thông gió, xử lý mùi – ồn được thiết kế “dư tải hợp lý” để vận hành ổn định trong khung giờ cao điểm.

Danh mục thiết bị: bếp, tủ giữ nóng, máy rửa, kho lạnh, chậu rửa, bàn inox. Dù là mô hình nào, các nhóm thiết bị hầu như không thể thiếu gồm: thiết bị gia nhiệt (bếp, lò), thiết bị giữ nóng – giữ ấm, hệ thống kho lạnh – tủ mát, khu rửa và bàn – kệ inox. Khai báo rõ danh mục này ngay từ giai đoạn thiết kế giúp Quý khách lập được BOM, dự toán CAPEX sát thực tế và đảm bảo hạ tầng gas – điện – nước đủ tải cho toàn bộ dây chuyền.

Thiết bị cốt lõi theo từng loại hình kinh doanh F&B.
Thiết bị cốt lõi theo từng loại hình kinh doanh F&B.

Bếp Á: công suất nhiệt lớn và lưu trình tốc độ cao

Bếp Á với ngọn lửa mạnh, thông gió phù hợp.
Bếp Á với ngọn lửa mạnh, thông gió phù hợp.

Với bếp Á, Quý khách đang xử lý những món xào, chiên, lẩu, nước dùng… cần công suất nhiệt rất lớn và tốc độ ra món cao. Tổ hợp thiết bị điển hình gồm bếp xào wok, bếp hầm, bếp chiên nhúng, nồi nấu nước lèo, lò hấp công nghiệp; số lượng và công suất được tính theo suất ăn/giờ của ca cao điểm. Để hình dung rõ hơn về mặt thiết bị, Quý khách có thể tham khảo danh mục bếp á công nghiệp chuyên dùng cho nhà hàng, tiệc cưới, quán lẩu nướng.

Bếp hầm, bếp xào wok, chảo sâu, lò hấp công nghiệp. Nhóm bếp xào wok chịu trách nhiệm chính cho các món cần lửa lớn; bếp hầm dùng cho ninh nước dùng, nấu soup, kho; chảo sâu thích hợp cho xào lắc, chiên ngập dầu; lò hấp công nghiệp xử lý hấp hải sản, hấp bánh, hấp dimsum. Việc chia rõ công năng như vậy giúp khu bếp không bị “tắc line” khi nhiều món trùng phương pháp chế biến, đồng thời dễ lập lịch bảo trì cho từng nhóm thiết bị.

Chụp hút lưu lượng lớn, cấp gió bù, ống chống cháy. Do tải nhiệt và lượng khói dầu rất cao, bếp Á luôn phải gắn với hệ thống chụp hút, ống gió, quạt hút được tính toán lưu lượng m3/h tương ứng. Lọc mỡ đa tầng, dốc dầu và hố thu mỡ giúp hạn chế bám dầu trong ống gió, giảm nguy cơ cháy lan. Các tuyến ống chính nên sử dụng vật liệu chống cháy, có van chặn lửa (fire damper) tại vị trí xuyên tường, xuyên tầng để tuân thủ yêu cầu PCCC.

Mặt sàn chống trượt khu gia nhiệt, thoát nước nhanh. Ở khu vực bếp Á, mật độ di chuyển cao, nước, dầu mỡ dễ văng ra sàn nên yêu cầu vật liệu sàn chống trượt cao, độ dốc hợp lý về phía rãnh thoát. Kết hợp với vỉ chắn rác và bẫy mỡ, giải pháp này giúp khu vực quanh bếp luôn khô ráo tương đối, giảm tai nạn trượt ngã và tạo môi trường làm việc an toàn cho đội ngũ bếp.

Bếp Âu: kiểm soát nhiệt độ chính xác

Bếp Âu đề cao độ chính xác và vệ sinh.
Bếp Âu đề cao độ chính xác và vệ sinh.

Khác với bếp Á lửa lớn, bếp Âu chú trọng kiểm soát nhiệt độ chính xác, thời gian nấu dài hơn và trình bày món tinh tế. Cấu hình phổ biến là line bếp Âu nhiều họng, bếp chiên phẳng, bếp từ, lò nướng đối lưu hoặc combi, tủ hâm nóng, bàn sơ chế gần khu pass. Với những dự án định hướng ẩm thực Âu là chủ đạo, Quý khách nên ưu tiên thiết bị chuyên dụng trong nhóm bếp âu công nghiệp để bảo đảm độ ổn định và tuổi thọ.

Bếp phẳng, lò nướng đối lưu, lò hấp nướng combi. Bếp phẳng và bếp từ dùng cho các món áp chảo, chiên ít dầu, om sốt; lò đối lưu và lò combi xử lý nướng, hấp, nướng – hấp kết hợp, kiểm soát chính xác nhiệt độ, độ ẩm buồng nấu. Điều này giúp món ăn đồng đều, hạn chế cháy mặt ngoài mà chưa chín bên trong, đặc biệt với các món roast, steak, baking cơ bản.

Tập trung giữ nhiệt ổn định, đồng đều, tiêu chuẩn vệ sinh cao. Toàn bộ khu bếp Âu thường yêu cầu không gian khô, thông thoáng, ít khói dầu so với bếp Á. Bề mặt bàn, kệ, chậu rửa sử dụng inox 304, gia công hairline, bo góc R để dễ vệ sinh, tránh thất thoát vụn thực phẩm. Hệ thống hút mùi và cấp gió bù vẫn cần được thiết kế bài bản nhưng lưu lượng có thể thấp hơn bếp Á, tập trung vào kiểm soát nhiệt độ môi trường và mùi.

Bố trí thiết bị theo trạm để tối ưu luồng công việc. Thay vì dàn hàng ngang, bếp Âu thường được chia thành các trạm: cold station, hot station, grill, fry, pass. Mỗi trạm có bàn soạn, tủ mát, giá kệ riêng, giúp bếp trưởng phân công nhân sự rõ ràng, giảm chồng chéo. Cách tổ chức này đặc biệt hiệu quả với mô hình a la carte, fine-dining hoặc hotel kitchen có menu phức tạp.

Bếp bánh – café: nhiệt ổn định, trữ lạnh tốt

Dây chuyền bếp bánh – café.
Dây chuyền bếp bánh – café.

Bếp bánh – café là nơi tính ổn định của thiết bị thể hiện rõ nhất: sai lệch vài độ C hoặc vài phút ủ bột cũng có thể làm hỏng cả mẻ. Dây chuyền cơ bản gồm lò deck/convection, tủ ủ bột, Thiết bị làm bánh (máy trộn, máy đánh kem, chia bột, se bột), bàn mát, tủ mát trưng bày, quầy pha chế inox. Tất cả cần được kết nối với hệ thống điện đủ tải và ổn áp để hạn chế rủi ro cháy motor, sập nguồn giữa ca sản xuất.

Lò deck/convection, tủ ủ bột, máy trộn công nghiệp. Lò deck thường dùng cho bánh mì, pizza; lò convection phù hợp bánh ngọt, cookies; tủ ủ bột giúp kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm ổn định trong giai đoạn ủ. Máy trộn bột công nghiệp quyết định năng suất và chất lượng bột nhào; vì thế, việc chọn dung tích, số tốc độ, công suất motor phải bám sát sản lượng dự kiến giờ cao điểm.

Quầy lạnh, tủ mát trưng bày, kiểm soát độ ẩm. Nhóm thiết bị lạnh cho phép bảo quản kem, topping, nguyên liệu tươi và trưng bày thành phẩm ở nhiệt độ an toàn, thẩm mỹ. Việc bố trí quầy lạnh, bàn mát gần khu pha chế rút ngắn quãng đường di chuyển, tăng tốc độ phục vụ, đồng thời tạo trải nghiệm trực quan cho khách hàng khi chọn bánh, đồ uống.

Kho lạnh theo quy tắc FIFO, bàn mát inox 304. Ứng với đặc thù nhiều nguyên liệu dễ hỏng (sữa, cream, trái cây tươi), khu kho mát và bàn mát cần được tổ chức theo quy tắc FIFO, có nhật ký nhiệt độ, nhãn ngày nhập – ngày mở bao. Bàn mát inox 304 vừa là nơi sơ chế nhẹ, vừa là kho lạnh cục bộ, giúp nhân sự thao tác nhanh mà vẫn tuân thủ an toàn thực phẩm.

Canteen doanh nghiệp – trường học – bệnh viện

Bếp ăn tập thể công suất lớn.
Bếp ăn tập thể công suất lớn.

Canteen cho doanh nghiệp, trường học, bệnh viện thường phải phục vụ từ vài trăm đến vài nghìn suất ăn/ca, trong khung thời gian rất ngắn. Bài toán ở đây không phải “làm món cho thật đặc sắc” mà là bảo đảm năng suất, an toàn vệ sinh và tính đúng giờ. Thiết kế layout dạng dây chuyền, tách bạch khu sơ chế, nấu, chia suất, line nhận khay và rửa trả là chìa khóa để tránh ùn tắc và nhiễm chéo.

Suất ăn/giờ lớn, quy mô phục vụ theo ca. Ngay từ giai đoạn thiết kế, Cơ Khí Đại Việt luôn yêu cầu làm rõ chỉ tiêu suất ăn/giờ cho từng ca, từ đó tính ra số lượng line tủ cơm, nồi nấu, chảo nghiêng, tủ hâm nóng, xe đẩy. Nếu ước lượng thấp, bếp sẽ quá tải, món ra chậm; nếu ước lượng quá cao, đầu tư lãng phí, thiết bị không khai thác hết tuổi thọ thiết kế.

Máy rửa băng chuyền, nồi nấu công nghiệp, tủ cơm. Đây là nhóm thiết bị “xương sống” của bếp canteen. Nồi nấu công nghiệp dung tích lớn xử lý canh, súp, món kho; tủ cơm công nghiệp hấp suất lượng lớn trong thời gian ngắn; máy rửa băng chuyền đảm bảo tốc độ rửa chén khay theo kịp tốc độ phục vụ. Sự đồng bộ giữa khu nấu và khu rửa giúp chu trình khay/bát quay vòng nhanh, giảm tồn kho dụng cụ.

Tách mỡ, xử lý mùi – ồn, an toàn PCCC nghiêm ngặt. Khối lượng dầu mỡ thải và tải nhiệt lớn đòi hỏi hệ thống bể tách mỡ, hút khói, cấp gió bù, xử lý tiếng ồn được thiết kế kỹ lưỡng. Cùng với đó là tiêu chuẩn PCCC cao, bao gồm đầu phun, bình chữa cháy phù hợp, lối thoát hiểm thông thoáng, đảm bảo an toàn cho số lượng nhân sự lớn làm việc trong không gian bếp mỗi ca.

Cách chọn thiết bị theo menu và công suất

Ma trận lựa chọn thiết bị theo menu – công suất.
Ma trận lựa chọn thiết bị theo menu – công suất.

Câu hỏi mà hầu hết chủ đầu tư đặt ra là: “Khác biệt chính giữa bếp Á và bếp Âu khi thi công là gì và nên ưu tiên nhóm thiết bị nào theo menu?”. Về bản chất, bếp Á dùng lửa lớn, chảo sâu, sinh khói dầu nhiều, yêu cầu hệ hút – cấp gió bù mạnh; bếp Âu sử dụng nhiều lò, bếp phẳng, bếp từ, sinh nhiệt đều hơn, tập trung vào kiểm soát nhiệt chính xác và tiêu chuẩn vệ sinh cao. Nhiều dự án cần kết hợp cả hai line, khi đó việc xác định tỷ trọng món Á/Âu trong menu là yếu tố quyết định để phân bổ diện tích và ngân sách đầu tư cho từng khu.

Dựa trên sản lượng giờ cao điểm và cấu trúc menu. Bước đầu tiên là thống kê số suất ăn/giờ cho ca cao điểm, phân nhóm món theo công nghệ chế biến (xào, chiên, luộc, hấp, nướng, hầm, làm bánh, đồ uống). Từ đó, chúng tôi xây dựng ma trận “nhóm món – thiết bị” để tìm ra số lượng bếp, lò, tủ hấp, máy rửa, tủ mát, kho lạnh cần thiết. Cách làm này giúp Quý khách chọn thiết bị đúng và đủ, tránh mua theo cảm tính hoặc theo catalogue chung chung.

Cân bằng giữa công suất nhiệt, diện tích, điện/gas. Sau khi chốt danh mục thiết bị, kỹ sư sẽ kiểm tra lại tổng tải điện, gas, diện tích yêu cầu so với mặt bằng thực tế. Nếu vượt ngưỡng, chúng tôi đề xuất điều chỉnh: gom công năng, sử dụng thiết bị đa năng, đổi qua công nghệ khác (ví dụ chuyển một phần bếp gas sang bếp từ để giảm tải cho hệ thống gas, phân tán tải nhiệt). Mục tiêu là bảo đảm khu bếp vừa đạt công suất thiết kế vừa không “bội thực” hạ tầng.

Tối ưu chi phí đầu tư – vận hành với thiết bị đa năng. Ở những dự án cần tối ưu CAPEX và OPEX, các thiết bị đa năng như lò combi, bếp từ công suất lớn, bàn mát – bàn mông, máy rửa đa chế độ… giúp giảm số lượng thiết bị, tiết kiệm diện tích, điện/gas và chi phí bảo trì. Quan trọng hơn, chúng tăng độ linh hoạt cho khu bếp khi Quý khách thay đổi menu, mở rộng khung giờ phục vụ hoặc điều chỉnh mô hình kinh doanh trong tương lai.

Kho lạnh và lưu trữ theo HACCP

Quản lý lưu trữ và nhiệt độ kho lạnh.
Quản lý lưu trữ và nhiệt độ kho lạnh.

Hệ thống kho lạnh, tủ mát, tủ đông là “hậu phương” của mọi mô hình bếp, quyết định tuổi thọ nguyên liệu và khả năng kiểm soát an toàn thực phẩm. Nếu chỉ lắp đặt rời rạc mà không tính toán theo suất ăn/giờ và đặc thù menu, Quý khách rất dễ gặp tình trạng quá tải kho hoặc lãng phí công suất lạnh. Thiết kế kho theo chuẩn HACCP giúp lưu trữ khoa học, giảm hao hụt và dễ truy vết khi cần.

Cold room, tủ mát/đông, phân khu nhiệt độ. Tùy quy mô, khu lưu trữ lạnh có thể gồm cold room trung tâm kết hợp tủ mát, tủ đông lẻ tại từng khu; mỗi buồng được cài đặt dải nhiệt khác nhau cho thịt, cá, rau, thành phẩm chín. Điều này bám sát khuyến nghị an toàn thực phẩm, đồng thời giúp tối ưu chi phí đầu tư vì không phải dùng một mức nhiệt sâu cho mọi loại hàng.

Giá kệ inox, FIFO, nhật ký nhiệt độ. Bên trong kho, giá kệ inox 304 được bố trí song song, cách tường và sàn một khoảng hợp lý, kết hợp sơ đồ đánh số và nhãn ngày nhập để triển khai FIFO triệt để. Nhật ký nhiệt độ theo ngày/ca và thiết bị cảnh báo khi nhiệt độ vượt ngưỡng là những “điểm kiểm soát tới hạn” (CCP) quan trọng trong hệ thống HACCP của Quý khách.

Khoảng cách tường ≥ 10 cm để lưu thông gió. Khi bố trí kệ và hàng hóa sát tường hoặc sát trần, luồng gió lạnh không tuần hoàn được, dẫn đến chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng trong cùng một kho. Khoảng hở tối thiểu 10 cm với tường, trần và 15 cm với sàn tạo điều kiện cho không khí lưu thông, nhiệt độ phân bổ đồng đều, máy nén ít phải chạy quá tải, từ đó giảm chi phí điện và tăng tuổi thọ thiết bị lạnh.

Khi mô hình bếp, cấu hình thiết bị và giải pháp kho lạnh đã được “may đo” đúng theo menu và suất ăn/giờ, Quý khách đã có bộ đề bài rõ ràng cho giai đoạn triển khai thực tế. Bước kế tiếp, Cơ Khí Đại Việt sẽ trình bày quy trình thi công chuẩn 7 bước – từ khảo sát, thiết kế, gia công đến lắp đặt, nghiệm thu – để dự án bếp công nghiệp của Quý khách được triển khai bài bản, đúng tiến độ và kiểm soát tốt chất lượng.

Quy trình thi công chuẩn 7 bước tại Cơ Khí Đại Việt

Tóm tắt chính: Quy trình 7 bước theo ISO 9001:2015 đảm bảo thiết kế đúng, tích hợp hệ thống trơn tru, kiểm soát chất lượng đa tầng và bàn giao vận hành an toàn.

Sau khi đã lựa chọn được mô hình bếp và cấu hình thiết bị cốt lõi phù hợp với loại hình kinh doanh, câu hỏi tiếp theo của Quý khách là: làm thế nào để triển khai thi công trên hiện trường một cách bài bản, hạn chế phát sinh và kiểm soát tốt tiến độ. Tại Cơ Khí Đại Việt, toàn bộ dự án được triển khai theo một quy trình thi công bếp công nghiệp 7 bước được chuẩn hóa theo ISO 9001:2015, bám sát nguyên tắc bếp một chiều, tiêu chuẩn HACCP và các yêu cầu PCCC, gas, điện – nước.

Quy trình này bao gồm: (1) tư vấn – khảo sát; (2) thiết kế layout 2D/3D; (3) lập BOM & dự toán; (4) chuẩn bị hạ tầng; (5) gia công inox 304 tại xưởng; (6) lắp đặt – tích hợp hệ thống; (7) vận hành thử, nghiệm thu và đào tạo. Mỗi bước đều có checklist và điểm kiểm soát chất lượng (QC) rõ ràng, giúp Quý khách dễ theo dõi, dễ nghiệm thu, đồng thời tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) xuyên suốt vòng đời dự án.

Quy trình 7 bước thi công bếp chuẩn ISO tại Đại Việt.
Quy trình 7 bước thi công bếp chuẩn ISO tại Đại Việt.

Ở cấp độ tổng thể, quy trình của chúng tôi không chỉ dừng ở việc lắp đặt thiết bị mà là gói giải pháp “end-to-end”: từ tư vấn chiến lược công suất, thiết kế bản vẽ kỹ thuật, phối hợp MEP với tổng thầu, gia công thiết bị inox 304 đến chạy thử, nghiệm thu hệ thống và đào tạo đội ngũ vận hành. So với các đơn vị thi công rời rạc từng hạng mục, mô hình thi công trọn gói như trong Dịch Vụ Thi Công Bếp Công Nghiệp, Bếp Nhà Hàng Trọn Gói Uy Tín giúp Quý khách giảm đáng kể rủi ro xung đột kỹ thuật và chi phí phát sinh.

Hệ thống QC được triển khai theo nhiều lớp: kiểm tra đầu vào vật tư (IQC), kiểm soát trong quá trình gia công – lắp đặt (PQC) và nghiệm thu trước khi bàn giao (OQC). Mỗi bước đều có biên bản, hình ảnh hiện trường và người chịu trách nhiệm ký xác nhận. Nhờ đó, khi có bất kỳ thay đổi hoặc yêu cầu hiệu chỉnh nào trên hiện trường, mọi thứ đều được ghi nhận minh bạch, tránh tranh cãi về sau.

“Điểm chúng tôi đánh giá cao ở Cơ Khí Đại Việt là quy trình rõ ràng: mỗi giai đoạn đều có người phụ trách, checklist và biên bản nghiệm thu. Nhờ vậy, khu bếp vẫn kịp khai trương dù tiến độ chung của tòa nhà bị dồn vào giai đoạn cuối.”

— Đại diện Ban quản lý dự án F&B chuỗi nhà hàng tại TP.HCM

Bước 1: Tư vấn – khảo sát hiện trạng

Khảo sát hiện trạng làm nền cho thiết kế chuẩn.
Khảo sát hiện trạng làm nền cho thiết kế chuẩn.

Đo đạc, đánh giá điện – nước – gas – thông gió – sàn. Đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt sẽ trực tiếp đến công trình để đo đạc diện tích, cao độ sàn, vị trí cột – dầm, cửa ra vào, thang máy và các yếu tố kết cấu khác. Hệ thống điện, nước, gas, thông gió hiện hữu được ghi chép chi tiết, bao gồm tiết diện dây, điểm đấu nối, cao độ ống và khả năng mở rộng. Các thông tin này là đầu vào bắt buộc cho thiết kế MEP tích hợp, giúp hạn chế tối đa việc phải đục phá, chỉnh sửa hạ tầng khi đã bước vào giai đoạn thi công.

Thu thập menu, sản lượng, ca vận hành, ràng buộc pháp lý. Bên cạnh yếu tố kỹ thuật, chúng tôi làm việc với bộ phận vận hành và bếp trưởng để nắm rõ menu, sản lượng suất ăn/giờ, số ca phục vụ trong ngày và định hướng phát triển trong 3–5 năm. Thông tin về pháp lý như yêu cầu PCCC địa phương, tiêu chuẩn bếp ăn tập thể, quy định HACCP cũng được cập nhật. Sự kết hợp giữa số liệu vận hành và ràng buộc pháp lý giúp thiết kế sau này vừa đáp ứng công suất, vừa dễ dàng thông qua thẩm duyệt.

Rà soát rủi ro và cơ hội tối ưu mặt bằng. Ngay từ bước khảo sát, kỹ sư sẽ chỉ ra các rủi ro tiềm ẩn như lối thoát hiểm bị che khuất, trần quá thấp cho hệ hút khói, khu sơ chế nằm quá xa khu rửa… Đồng thời, chúng tôi đề xuất cơ hội tối ưu như hoán đổi vị trí một số phòng chức năng, tận dụng giếng trời cho thông gió tự nhiên hoặc gom các tuyến ống để giảm chi phí MEP. Những ghi nhận này được thể hiện lại trong biên bản khảo sát và là cơ sở để hai bên thống nhất ngay từ đầu.

Bước 2: Thiết kế layout 2D/3D theo bếp một chiều

Bản vẽ 2D/3D tích hợp MEP đầy đủ.
Bản vẽ 2D/3D tích hợp MEP đầy đủ.

Tối ưu lưu trình, vị trí thiết bị, lối thoát hiểm. Dựa trên dữ liệu khảo sát và menu, Cơ Khí Đại Việt xây dựng layout bếp một chiều: nhập kho → sơ chế → gia công → nấu chín → chia đồ → rửa hoàn trả. Mỗi cụm thiết bị được bố trí sao cho hạn chế giao cắt giữa luồng sạch – bẩn, tối ưu quãng đường di chuyển và đảm bảo bề rộng lối đi an toàn cho nhân sự. Các lối thoát hiểm, vị trí nút nhấn khẩn cấp, bình chữa cháy được thể hiện ngay trên bản vẽ để Quý khách và bộ phận PCCC cùng rà soát.

Phối hợp MEP (gas/điện/nước/HVAC) trên bản vẽ. Trên nền layout 2D, chúng tôi triển khai các lớp bản vẽ MEP: điểm chờ gas, tủ điện, ổ cắm, máng cáp, đường cấp – thoát nước, chụp hút, ống gió, quạt, cấp gió bù… Việc tích hợp này giúp tránh xung đột giữa đường ống, dây cáp và thiết bị bếp, đồng thời tạo điều kiện để tổng thầu xây dựng, đơn vị MEP đối chiếu và triển khai đồng bộ. Với các dự án lớn, mô hình 3D (Revit, BIM) có thể được áp dụng để mô phỏng không gian rõ ràng hơn.

Dự báo KPI: suất ăn/giờ, lưu lượng gió, tải điện. Ngay trên bộ bản vẽ, chúng tôi ghi chú các chỉ số thiết kế quan trọng: suất ăn/giờ theo từng line nấu, tổng tải điện, tổng lưu lượng hút khói và cấp gió bù, tổng tải lạnh cho kho mát/kho đông. Những số liệu này cho phép Quý khách đánh giá xem khu bếp có đáp ứng được mục tiêu kinh doanh hay không, đồng thời là căn cứ để đơn vị MEP tính toán kích thước dây dẫn, ống, quạt, máy lạnh tương ứng.

Bước 3: Lập BOM & dự toán minh bạch

BOM chi tiết và dự toán theo công suất.
BOM chi tiết và dự toán theo công suất.

Danh mục thiết bị, vật tư, thông số kỹ thuật. Từ bản vẽ đã được hai bên thống nhất, Cơ Khí Đại Việt lập bảng BOM (Bill of Materials) chi tiết cho từng thiết bị và vật tư: quy cách, vật liệu, độ dày inox, công suất, xuất xứ, hãng linh kiện… Mỗi mã hàng đều gắn với vị trí cụ thể trên bản vẽ, giúp Quý khách dễ đối chiếu khi nghiệm thu. Cách làm này tránh tình trạng “báo giá gộp”, khó kiểm soát cấu hình thiết bị.

Dự toán chi tiết theo công suất/diện tích/tiêu chuẩn. Dựa trên BOM, chúng tôi xây dựng dự toán với cấu trúc rõ ràng: thiết bị bếp nóng, bếp lạnh, inox phụ trợ, hệ thống hút khói – thông gió, gas, điện – nước, nhân công lắp đặt… Các hạng mục được bóc tách theo khu vực (bếp chính, kho, rửa, kho lạnh…) để Quý khách dễ so sánh, cân đối ngân sách CAPEX. Nếu cần tối ưu chi phí, chúng tôi sẽ đề xuất các phương án thay thế nhưng vẫn giữ được công suất và tiêu chuẩn an toàn. Trước khi ký hợp đồng, Quý khách có thể tham khảo thêm bài viết Báo Giá & Dự Toán Chi Phí Thi Công Bếp Công Nghiệp A-Z (Cập Nhật 2025) để có bức tranh tổng quan về mặt bằng chi phí.

Timeline – điều khoản thanh toán theo mốc nghiệm thu. Cùng với dự toán, Cơ Khí Đại Việt gửi kèm tiến độ tổng thể: thời gian thiết kế chi tiết, thời gian gia công tại xưởng, thời gian thi công lắp đặt, thời gian chạy thử – nghiệm thu. Điều khoản thanh toán được chia theo các mốc rõ ràng như: ký hợp đồng, duyệt bản vẽ shop-drawing, hoàn thành gia công, hoàn thành lắp đặt, nghiệm thu bàn giao. Cách chia mốc dựa trên giá trị thực hiện giúp hai bên kiểm soát tốt dòng tiền và tiến độ.

Bước 4: Chuẩn bị hạ tầng (điện, nước, gas, sàn)

Hạ tầng nền tảng chuẩn cho lắp đặt.
Hạ tầng nền tảng chuẩn cho lắp đặt.

Điều phối tổng thầu/MEP, rà soát tiêu chuẩn an toàn. Ở giai đoạn này, vai trò điều phối giữa Cơ Khí Đại Việt và tổng thầu xây dựng, nhà thầu MEP là cực kỳ quan trọng. Chúng tôi tổ chức các buổi họp kỹ thuật để thống nhất điểm chờ, cao độ, kích thước lỗ chờ, yêu cầu chống cháy, chống thấm… Việc này giúp tránh tình trạng mỗi bên làm theo một bản vẽ khác nhau, gây xung đột trên hiện trường.

Thi công rãnh sàn, bẫy mỡ, cấp – thoát nước. Căn cứ layout và bản vẽ MEP, các hạng mục hạ tầng như rãnh thoát nước, phễu thu, bẫy mỡ, bể tách mỡ, đường ống cấp – thoát nước được triển khai trước khi lát sàn hoàn thiện. Độ dốc sàn 1–2% được kiểm tra thực tế để đảm bảo nước không bị đọng vũng, giảm tối đa nguy cơ trượt ngã. Vị trí bẫy mỡ, nắp thu rác cũng được bố trí sát khu rửa, khu sơ chế để thao tác vệ sinh thuận tiện.

Đi dây gas/điện, máng cáp, ổ cắm IP, tiếp địa. Cùng lúc với hệ thống nước, các tuyến dây điện lực, dây điều khiển, ống gas, máng cáp cũng được thi công theo đúng bản vẽ đã duyệt. Ổ cắm, công tắc sử dụng loại có cấp bảo vệ IP phù hợp với môi trường ẩm, bố trí cao độ hợp lý để không vướng thiết bị. Hệ thống tiếp địa an toàn, tủ điện, tủ gas được lắp đặt và test theo tiêu chuẩn, tạo nền tảng vững chắc cho giai đoạn lắp đặt thiết bị sau này.

Bước 5: Gia công inox 304 tại xưởng Đại Việt

Vật liệu Inox 304, độ dày theo tải, mối hàn tiêu chuẩn. Tất cả bàn, kệ, chậu rửa, tủ bếp, chụp hút do Cơ Khí Đại Việt sản xuất đều sử dụng inox 304 đúng chuẩn, độ dày được tính theo tải trọng và kích thước sử dụng thực tế. Mỗi hạng mục có mã vật liệu, độ dày, cấp hoàn thiện bề mặt cụ thể, bảo đảm độ bền vật liệu và khả năng chống ăn mòn trong môi trường bếp công nghiệp nhiều hơi muối, dầu mỡ.

Máy móc xưởng: chấn – cắt CNC, hàn Tig/Mig. Quy trình gia công tại xưởng được thực hiện bằng hệ thống máy chấn, cắt CNC, máy dập, máy gấp cạnh hiện đại, giúp chi tiết đảm bảo kích thước chính xác theo bản vẽ. Các mối hàn Tig/Mig được thực hiện bởi thợ có chứng chỉ, sau đó mài, đánh bóng để loại bỏ xỉ hàn, không để lộ khe hở bám bẩn. Nhờ đó, sản phẩm vừa đạt độ thẩm mỹ, vừa đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm.

QC PQC 100%, làm sạch, passivation trước giao hàng. Trước khi xuất xưởng, từng sản phẩm được kiểm tra kích thước, kết cấu, độ phẳng, độ cứng vững của khung, chất lượng mối hàn và bề mặt hoàn thiện. Các bề mặt tiếp xúc thực phẩm được vệ sinh, tẩy dầu mỡ, có thể áp dụng xử lý passivation để tăng khả năng chống ăn mòn cho inox. Sản phẩm sau QC sẽ được dán tem mã số, bọc bảo vệ, xếp lên pallet, sẵn sàng vận chuyển đến công trường.

Bước 6: Lắp đặt – tích hợp hệ thống

Lắp thiết bị bếp, tuyến ống gas, HVAC, điện – nước. Khi hạ tầng đã sẵn sàng, đội lắp đặt của Cơ Khí Đại Việt đưa thiết bị đến công trường và bố trí đúng vị trí theo bản vẽ shop-drawing. Các kết nối gas, điện, nước, thoát nước, ống gió được thực hiện đồng bộ, tuân thủ tiêu chuẩn an toàn. Tại hiện trường, kỹ sư phụ trách sẽ kiểm soát từng hạng mục, bảo đảm thiết bị không bị xước, móp và đúng code kỹ thuật.

Cài đặt cảm biến rò rỉ gas, van điện từ, test áp lực. Trên hệ thống gas, chúng tôi lắp đặt cảm biến rò rỉ tại các vị trí nguy cơ tích tụ khí, đấu nối với còi – đèn cảnh báo và van điện từ. Toàn tuyến ống gas được test áp lực, giữ áp trong thời gian nhất định theo tiêu chuẩn, đo và lập biên bản thử kín. Đây là điều kiện tiên quyết trước khi đưa hệ thống gas vào vận hành chính thức.

Cân chỉnh cân bằng gió, kiểm tra rò điện, chạy thử tải. Với hệ thống hút khói – thông gió, chúng tôi đo lưu lượng, cân chỉnh damper để đạt được cân bằng gió giữa các tuyến, đồng thời kiểm tra độ ồn tại khu vực làm việc. Hệ thống điện được test cách điện, đo tiếp địa, kiểm tra hoạt động của Aptomat, ELCB/RCD. Sau cùng, khu bếp được chạy thử tải thực tế với nhiều thiết bị hoạt động đồng thời để đánh giá hiệu suất vận hành.

Bước 7: Vận hành thử, nghiệm thu và đào tạo

Chạy thử đầy tải, đo KPI, tinh chỉnh. Giai đoạn chạy thử được xem là “tổng duyệt” cho toàn bộ hệ thống. Chúng tôi mô phỏng một ca vận hành thật với sản lượng gần bằng hoặc bằng công suất thiết kế, ghi nhận các chỉ số: thời gian ra món, độ ổn định nhiệt, mức ồn, độ nóng tại các vị trí làm việc, mức tiêu thụ điện/gas. Từ đó, kỹ sư sẽ tinh chỉnh thêm vị trí thiết bị, tốc độ quạt, góc phun vòi nước… nếu cần.

Nghiệm thu PCCC, gas, điện, HVAC; bàn giao hồ sơ hoàn công. Khi hệ thống đã vận hành ổn định, Cơ Khí Đại Việt phối hợp với Quý khách và các bên liên quan để nghiệm thu từng hạng mục: gas, điện, PCCC, thông gió, inox, thiết bị bếp. Hồ sơ hoàn công bao gồm bản vẽ cập nhật theo thực tế, biên bản thử áp gas, biên bản đo tiếp địa, biên bản test ELCB/RCD, biên bản chạy thử quạt – hút khói, danh mục thiết bị kèm serial và phiếu bảo hành. Bộ hồ sơ này là cơ sở quan trọng cho các đợt kiểm tra pháp lý sau này.

Đào tạo an toàn – vệ sinh, SOP vận hành, lịch bảo trì. Bên cạnh nghiệm thu kỹ thuật, chúng tôi tổ chức đào tạo cho đội ngũ bếp và quản lý ca về: quy trình khởi động – tắt thiết bị, thao tác an toàn với gas và điện, vệ sinh hằng ngày – hằng tuần – hằng tháng, xử lý tình huống khẩn cấp. Các SOP (Standard Operating Procedures) và lịch bảo trì định kỳ được bàn giao dưới dạng tài liệu in và file mềm, có thể kết nối về sau với Dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng bếp công nghiệp của Cơ Khí Đại Việt để đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái tốt nhất.

Mất bao lâu để hoàn thành một dự án tiêu chuẩn? Với các dự án bếp nhà hàng, café, bếp Á/Âu có diện tích vừa (50–150 m²), thời gian triển khai trọn gói thường dao động khoảng 3–4 tuần kể từ khi chốt bản vẽ và ký hợp đồng. Các dự án lớn hơn như bếp trung tâm, bếp canteen doanh nghiệp, trường học, bệnh viện có quy mô vài trăm đến vài nghìn suất ăn/ca sẽ cần từ 6–8 tuần, do khối lượng hạ tầng và thiết bị phức tạp hơn. Thời gian cụ thể sẽ được thể hiện rõ trong tiến độ đính kèm hợp đồng để Quý khách chủ động kế hoạch khai trương hoặc đưa bếp vào hoạt động.

Hồ sơ bàn giao gồm những gì? Khi hoàn tất nghiệm thu, Cơ Khí Đại Việt bàn giao đầy đủ một bộ hồ sơ hoàn công, thông thường bao gồm:

  • Bản vẽ hoàn công layout bếp, sơ đồ gas, điện, nước, HVAC cập nhật theo thực tế.
  • Các biên bản test: thử kín và test áp lực hệ thống gas, đo cách điện – tiếp địa, test ELCB/RCD, kiểm tra hoạt động quạt hút – cấp gió, PCCC khu bếp.
  • Catalogue, tài liệu kỹ thuật, phiếu bảo hành của từng thiết bị; danh sách serial để quản lý tài sản.
  • Bộ SOP vận hành, quy trình vệ sinh, quy trình xử lý sự cố, lịch bảo trì định kỳ và các form nhật ký vận hành mẫu.

Với bộ hồ sơ này, Quý khách vừa có căn cứ pháp lý khi làm việc với cơ quan chức năng, vừa có nền tảng để quản trị vận hành bếp theo chuẩn chuyên nghiệp.

Khi quy trình 7 bước được áp dụng một cách kỷ luật, dự án bếp công nghiệp của Quý khách sẽ đi từ bản vẽ đến vận hành thực tế một cách trơn tru, kiểm soát tốt chi phí và rủi ro. Ở phần tiếp theo, Cơ Khí Đại Việt sẽ đi sâu hơn vào lựa chọn vật liệu và giải pháp hạ tầng bền – sạch – dễ bảo trì, giúp Quý khách tối ưu chi phí vòng đời cho toàn bộ hệ thống bếp.

Vật liệu và hạ tầng: bền – sạch – dễ bảo trì

Tóm tắt chính: Ưu tiên Inox 304, sàn chống trượt, rãnh thu gom mỡ và HVAC cân bằng gió để vận hành sạch, bền và dễ bảo trì dài hạn.

Sau khi quy trình thi công 7 bước đã được chuẩn hóa, yếu tố quyết định chi phí vòng đời (LCC) của khu bếp chính là cách Quý khách lựa chọn vật liệu và tổ chức hạ tầng. Một khu bếp có thể lắp đúng thiết bị nhưng vẫn nhanh xuống cấp, thường xuyên ngập nước, nóng, ồn và khó vệ sinh nếu nền, tường, hệ thống hút – cấp gió, thoát nước không được tính toán bài bản ngay từ đầu. Cơ Khí Đại Việt luôn tiếp cận hạng mục này với góc nhìn tổng chi phí sở hữu (TCO), kết hợp tiêu chuẩn HACCP và yêu cầu PCCC thực tế tại từng địa phương.

Inox 304 cho bề mặt tiếp xúc thực phẩm, mối hàn mịn, góc bo. Toàn bộ bàn, kệ, chậu rửa, chụp hút, máng rửa tay… ở khu vực tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm được chúng tôi khuyến nghị dùng Inox 304, hàn Tig liền mạch và bo góc R. Nhờ đó, bề mặt ít bám bẩn, không bị rỗ, nứt hay gỉ sét trong môi trường hơi muối, axit nhẹ và hóa chất tẩy rửa. Khả năng vệ sinh hàng ngày, hàng tuần của đội ngũ bếp được cải thiện rõ rệt, giảm rủi ro tồn dư vi sinh trên bề mặt.

Sàn dốc chuẩn, rãnh thu gom mỡ, bẫy mỡ dễ vệ sinh. Hệ thống sàn – thoát nước được thiết kế với độ dốc 1–2% hướng về rãnh thu gom, kết hợp phễu thu, vỉ chắn rác và bẫy mỡ để tách dầu mỡ trước khi xả ra hệ thống chung. Điều này không chỉ giúp mặt sàn luôn khô ráo tương đối, giảm trượt ngã, mà còn tránh tắc cống, mùi hôi quay ngược trở lại khu bếp. Khi cần xử lý tải lớn, Quý khách có thể kết hợp thêm Bể tách mỡ công nghiệp đặt ngoài nhà bếp để vận hành ổn định lâu dài.

Tường – trần dễ lau chùi, đèn chiếu sáng đủ lux. Vật liệu tường và trần được ưu tiên dạng phẳng, không hút ẩm, ít mạch nối như ốp inox, tấm panel hoặc sơn epoxy công nghiệp, giúp làm sạch nhanh bằng nước và hóa chất chuyên dụng. Hệ chiếu sáng được tính toán để đạt tối thiểu 300–500 lux tại khu sơ chế và chế biến, hạn chế bóng đổ, lóa mắt, từ đó giảm lỗi thao tác và tăng an toàn lao động. Toàn bộ đèn lắp trong khu ẩm ướt đều chọn chuẩn IP phù hợp, hạn chế chập điện.

HVAC tiêu âm, cân bằng gió, giảm mùi – ồn. Cùng với chụp hút và ống gió, hệ thống quạt cấp gió tươi, ống tiêu âm và giải pháp cách nhiệt được thiết kế đồng bộ để bảo đảm khu bếp không bị thiếu oxy, không khí nóng – ẩm không dồn lại ở khu đứng bếp. Việc cân bằng giữa lưu lượng hút và cấp gió bù giúp hạn chế hiện tượng hút ngược mùi từ khu vệ sinh hoặc khu rửa, đồng thời giảm ồn dội trong không gian làm việc. Điều này đặc biệt quan trọng với bếp công suất lớn hoạt động liên tục nhiều ca.

Thiết kế để bảo trì: van – tủ điện dễ tiếp cận, lối đi bảo dưỡng. Ngay từ bản vẽ kỹ thuật, Cơ Khí Đại Việt luôn bố trí vị trí van gas, tủ điện, tủ điều khiển quạt, hố ga, bẫy mỡ… sao cho kỹ thuật viên có thể tiếp cận mà không phải tháo rời nửa khu bếp. Lối đi bảo dưỡng tối thiểu 700 mm sau lưng hoặc bên hông thiết bị được giữ thông thoáng, kết hợp module thiết bị rời để dễ dàng rút ra khi cần sửa chữa. Cách tiếp cận này giúp Quý khách giảm đáng kể thời gian dừng bếp (downtime) trong suốt vòng đời vận hành.

Inox 304: nền tảng vệ sinh và độ bền

Kháng ăn mòn, tuổi thọ cao, dễ vệ sinh. Inox 304 có hàm lượng Cr và Ni cao, khả năng chống ăn mòn tốt hơn hẳn Inox 201 trong môi trường ẩm, nhiều muối, nước mắm, giấm, hóa chất tẩy rửa. Điều này giúp thiết bị giữ được bề mặt sáng đẹp, không rỉ nâu, không bong tróc sau vài năm sử dụng. Nếu xét theo chi phí vòng đời, lựa chọn 304 ngay từ đầu thường kinh tế hơn nhiều so với việc dùng 201 rồi phải thay mới liên tục. Quý khách có thể tham khảo bài viết chuyên sâu So Sánh Inox 304 và 201: Nên Chọn Vật Liệu Nào Tốt Nhất Cho Bếp Công Nghiệp? để có thêm góc nhìn chi tiết.

Độ dày phù hợp tải; mối hàn Tig, mài bóng. Với bàn sơ chế, chậu rửa, kệ inox, chúng tôi luôn tính toán chiều dày tấm theo tải trọng thực tế: khu sơ chế nặng, chặt chặt dùng 1.2–1.5 mm; kệ nhẹ có thể 0.8–1.0 mm. Khung chịu lực dùng hộp inox hoặc thép mạ kẽm sơn tĩnh điện tùy trường hợp. Mối hàn Tig liên tục được mài phẳng và đánh bóng, loại bỏ toàn bộ xỉ hàn, đảm bảo không gây xước tay, không tạo khe hở tích tụ cặn thực phẩm.

Thiết kế bo góc R giảm bám bẩn. Các góc trong chậu rửa, bàn, kệ thường được bo bán kính (R) phù hợp để hạn chế “góc chết” khó chà rửa. Việc chuyển từ góc vuông 90° sang góc bo tròn vừa giúp nước chảy trơn tru, vừa giảm tích tụ mảng bám và vi sinh. Đây cũng là một trong những yêu cầu thường gặp khi đánh giá theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan chức năng hoặc hệ thống quản lý theo HACCP.

Sàn chống trượt và hệ thu gom mỡ

Vật liệu sàn R11–R13, dốc 1–2%. Khu bếp nóng, khu rửa và khu sơ chế thường xuyên ẩm ướt nên cần bề mặt sàn có cấp chống trượt từ R11 trở lên (gạch nhám, epoxy chống trượt hoặc tấm phủ chuyên dụng). Độ dốc 1–2% được tạo đều về phía rãnh thoát để không hình thành vũng nước đọng. Tỷ lệ dốc này đủ để thoát nước hiệu quả nhưng vẫn bảo đảm đầu xe đẩy, kệ bánh xe di chuyển ổn định, không bị trôi.

Rãnh thu gom mỡ, bẫy mỡ, kế hoạch hút định kỳ. Dọc theo line bếp và khu rửa, rãnh sàn được lót inox hoặc bê tông hoàn thiện tốt, có nắp grating dễ nhấc để vệ sinh. Tại các điểm tập trung nước bẩn nhiều dầu mỡ, chúng tôi lắp các hộp bẫy mỡ hoặc đấu nối về Bể tách mỡ công nghiệp hoặc bể tách mỡ nhà hàng để tách dầu, tránh bám cặn trong ống. Lịch hút bùn, nạo vét bể được xây dựng theo sản lượng, thường là 1–3 tháng/lần cho bếp công suất vừa và lớn.

Miệng thu nước chống mùi, dễ vệ sinh. Phễu thu sàn và lưới chắn rác được lựa chọn loại có bầu nước hoặc gioăng chống mùi, hạn chế khí hôi từ hệ thống thoát tràn ngược vào bếp. Kích thước mắt lưới được cân nhắc để giữ lại xương, vụn thực phẩm lớn nhưng vẫn cho nước thoát nhanh. Vật liệu inox 304 hoặc nhựa kỹ thuật chất lượng cao giúp việc tháo lắp, chà rửa diễn ra nhanh chóng trong ca vệ sinh hằng ngày.

Tường, trần, chiếu sáng và tiêu âm

Ốp inox/sơn epoxy dễ vệ sinh. Với khu vực chế biến, tường cao tối thiểu 1.5–2 m được ốp inox hoặc sơn epoxy để chống thấm, chống bám dầu mỡ. Bề mặt phẳng, ít mạch vữa giúp công tác vệ sinh bằng vòi xịt và hóa chất diễn ra nhanh, giảm thời gian làm sạch cuối ca. Tại các khu vực ít chịu tác động trực tiếp, Quý khách có thể dùng sơn epoxy hoặc panel PU/PIR để cân bằng chi phí đầu tư.

Chiếu sáng 300–500 lux tại khu chế biến. Chiếu sáng không đủ hoặc phân bố không đều là nguyên nhân phổ biến dẫn đến thao tác sai, tai nạn lao động và giảm năng suất. Chúng tôi tính toán và bố trí đèn sao cho mặt phẳng làm việc tại khu sơ chế, chế biến đạt khoảng 300–500 lux, trong khi các khu phụ có thể thấp hơn đôi chút. Đèn dạng chống ẩm, chống bụi với cấp bảo vệ IP phù hợp được ưu tiên để vận hành ổn định trong môi trường có hơi nước, dầu mỡ.

Tấm tiêu âm giảm ồn quạt/ống gió. Tiếng ồn từ quạt hút, ống gió và va chạm dụng cụ nếu không được xử lý sẽ tạo áp lực lớn cho nhân sự, nhất là trong ca dài. Tùy điều kiện trần, chúng tôi có thể sử dụng trần tiêu âm, bọc tiêu âm cục bộ tại ống gió, bố trí quạt cách xa khu đứng bếp và dùng ống mềm chống rung. Kết quả là mức ồn tại vị trí làm việc giảm đáng kể, nhân sự giao tiếp dễ hơn, hạn chế stress trong giờ cao điểm.

Thông gió – cấp gió tươi – cân bằng áp

Cấp gió bù 80–90% lưu lượng hút. Nguyên tắc thiết kế phổ biến là lượng gió cấp bù (fresh air) đạt khoảng 80–90% tổng lưu lượng hút, phần còn lại được bù bằng khe hở tự nhiên từ cửa, hành lang. Nếu hút quá mạnh mà không cấp bù tương xứng, khu bếp sẽ bị hút ngược mùi từ khu vệ sinh hoặc làm việc khác, đồng thời gây khó khăn khi mở cửa. Đối với các dự án có hệ thống hút phức tạp, Cơ Khí Đại Việt triển khai đo, tính toán cụ thể để đảm bảo cân bằng áp suất trong bếp.

Ống cách nhiệt, tiêu âm, giảm rung. Hệ thống ống gió chính được bọc cách nhiệt để tránh ngưng tụ nước nhỏ xuống thiết bị hoặc sàn. Tại các đoạn quạt, co cút và vị trí xuyên tường, chúng tôi có thể bổ sung vật liệu tiêu âm, khớp nối mềm để giảm truyền rung – ồn sang kết cấu nhà. Cách làm này vừa bảo vệ tuổi thọ quạt, vừa tạo môi trường làm việc dễ chịu hơn cho đội ngũ bếp.

Bố trí cửa lấy gió tránh ô nhiễm chéo. Điểm lấy gió tươi được bố trí cách xa khu xả thải, bãi rác, tháp giải nhiệt hoặc ống khói của các hệ thống khác để tránh hút phải không khí ô nhiễm. Cao độ lắp đặt, hướng gió chủ đạo và chướng ngại xung quanh đều được khảo sát, đưa vào bản vẽ. Với các dự án có tải nhiệt và khói dầu lớn, Quý khách có thể kết hợp gói thi công hút mùi bếp công nghiệp để bảo đảm hệ thống thông gió – hút khói hoạt động đồng bộ, đúng chuẩn.

Thiết kế để bảo trì (DFM/A)

Van gas, tủ điện đặt vị trí dễ tiếp cận. Nguyên tắc quan trọng là mọi thiết bị an toàn như van chặn gas, van tổng, tủ điện, nút dừng khẩn cấp đều phải dễ nhìn, dễ chạm tới trong vài giây khi có sự cố. Chúng tôi luôn tránh đặt van gas trong hốc kín, sau lưng thiết bị nặng khó di chuyển hoặc phía dưới sàn thấp hơn mặt nước. Mỗi van quan trọng đều có biển báo rõ ràng, chỉ dẫn hướng mở – đóng và được kiểm tra định kỳ.

Lối đi bảo dưỡng ≥ 700 mm; module thiết bị rời. Sau lưng các line bếp, tủ cơm, tủ mát, chúng tôi bố trí lối kỹ thuật tối thiểu 700 mm để kỹ sư, thợ bảo trì có thể di chuyển, mang đồ nghề và thao tác an toàn. Thiết bị được thiết kế theo từng module rời, sử dụng chân tăng chỉnh, bánh xe hoặc ray trượt khi phù hợp, giúp rút thiết bị ra ngoài mà không ảnh hưởng đến tổng thể layout. Điều này rút ngắn đáng kể thời gian dừng bếp trong mỗi lần sửa chữa.

Nhật ký kiểm tra định kỳ, thẻ thiết bị. Mỗi thiết bị lớn như bếp chính, tủ cơm, tủ mát, quạt hút, bơm… đều được gắn mã số/QR code và cấu hình vào danh sách tài sản, kèm lịch bảo trì khuyến nghị. Nhật ký vận hành và bảo trì được triển khai theo tuần/tháng/quý, ghi lại các thông số kiểm tra, lỗi phát hiện và biện pháp khắc phục. Khi cần đánh giá lại hiệu suất hoặc chuẩn bị nâng cấp, bộ dữ liệu này giúp Quý khách có cơ sở định lượng rõ ràng.

Câu hỏi thường gặp: Tiêu chí đặt van gas và tủ điện? Ở hầu hết dự án, chúng tôi tuân theo các nguyên tắc: (1) dễ tiếp cận trực quan, không bị che khuất bởi thiết bị, (2) có biển báo và sơ đồ vị trí trên tường, (3) giữ khoảng cách an toàn với nguồn nhiệt, khu vực ẩm ướt, (4) đặt trong không gian thông thoáng, không bịt kín, (5) có khóa và quy trình kiểm soát người được phép thao tác. Khi những tiêu chí này được đáp ứng, mức độ an toàn gas – điện trong khu bếp sẽ được nâng lên đáng kể.

KPI bảo trì và an toàn

Áp gas, lưu lượng gió, nhiệt bề mặt. Trong vận hành thực tế, việc đo và ghi nhận định kỳ một số chỉ số như áp lực gas tại tuyến chính, lưu lượng gió tại chụp hút, nhiệt độ bề mặt tường – trần gần line bếp giúp phát hiện sớm bất thường. Ví dụ, áp gas tụt bất thường có thể báo hiệu rò rỉ hoặc tắc cục bộ; lưu lượng hút giảm cho thấy lọc mỡ bẩn hoặc ống gió tắc. Các chỉ số này nên được kiểm tra theo tuần hoặc theo tháng tùy cường độ sử dụng.

Tần suất vệ sinh lọc mỡ/chụp hút. Hệ thống lọc mỡ, chụp hút, ống gió nếu không được vệ sinh định kỳ sẽ tích tụ dầu mỡ, bụi bẩn, vừa giảm hiệu suất hút khói, vừa tăng nguy cơ cháy lan. Dựa trên sản lượng bếp, chúng tôi thường khuyến nghị vệ sinh lọc mỡ hằng ngày hoặc vài ngày/lần, vệ sinh sâu chụp hút và ống gió theo quý hoặc theo nửa năm. Lịch vệ sinh này nên được ghi rõ trong SOP vận hành để đội ngũ bếp thực hiện nhất quán.

Mean Time Between Failures (MTBF), downtime. Đối với các bếp trung tâm, canteen hoặc chuỗi F&B, việc theo dõi MTBF và thời gian dừng bếp (downtime) của từng nhóm thiết bị là cơ sở để tối ưu kế hoạch bảo trì và ngân sách thay thế. Nếu một thiết bị liên tục hỏng vặt, MTBF thấp, Quý khách có thể cân nhắc nâng cấp lên cấu hình tốt hơn thay vì chấp nhận chi phí sửa chữa kéo dài. Khi cần xây dựng hệ thống quản lý bảo trì chuyên nghiệp, Quý khách có thể kết nối với Dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng bếp công nghiệp của Cơ Khí Đại Việt để được tư vấn chi tiết.

Khi vật liệu, hệ thống sàn, tường, thông gió và giải pháp bảo trì đã được thiết kế đúng ngay từ đầu, khu bếp của Quý khách sẽ vận hành mát hơn, sạch hơn và ít sự cố hơn suốt nhiều năm. Toàn bộ những lựa chọn này đồng thời là đầu vào quan trọng để xây dựng báo giá và mô hình dự toán chính xác, sẽ được Cơ Khí Đại Việt trình bày rõ trong phần “Báo giá tham chiếu và mô hình dự toán chi phí” tiếp theo.

Báo giá tham chiếu và mô hình dự toán chi phí

Tóm tắt chính: Chi phí phụ thuộc công suất (suất ăn/giờ), diện tích, danh mục thiết bị và mức tiêu chuẩn an toàn; chúng tôi báo giá sơ bộ trong 48 giờ dựa trên mặt bằng và menu.

Sau khi vật liệu, sàn, tường và hệ thống HVAC đã được thiết kế theo hướng bền – sạch – dễ bảo trì, câu hỏi mà hầu hết chủ đầu tư đặt ra là: tổng ngân sách sẽ ở mức nào và cần chuẩn bị chi phí ra sao cho hợp lý. Mục này giúp Quý khách nắm được cấu trúc chi phí, cách Cơ Khí Đại Việt lập dự toán chi phí bếp theo công suất và diện tích, cũng như khung tham chiếu ngân sách cho từng phân khúc dự án.

Thay vì báo giá “trọn gói” một con số khó kiểm chứng, chúng tôi luôn bóc tách chi tiết từng hạng mục, gắn với bản vẽ và BOM cụ thể. Nhờ đó, Quý khách nhìn rõ khoản nào dành cho thiết bị, khoản nào cho hạ tầng MEP, khoản nào cho nhân công lắp đặt, bảo hành – bảo trì. Đồng thời, báo giá thi công bếp công nghiệp cũng được thiết kế linh hoạt để Quý khách có thể phân kỳ đầu tư theo giai đoạn, ưu tiên các hạng mục tạo công suất trước.

Với dữ liệu mặt bằng (file CAD/PDF), menu dự kiến và sản lượng suất ăn/giờ, đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt có thể gửi báo giá sơ bộ trong vòng khoảng 48 giờ làm việc. Sau khi hai bên thống nhất cấu hình, chúng tôi mới chốt giá trị hợp đồng thi công trọn gói, đi kèm timeline thanh toán và tiến độ lắp đặt rõ ràng.

Cấu phần chi phí chính

Thiết kế – tư vấn, thiết bị bếp, inox, gas, HVAC, điện – nước, logistics, đào tạo – hồ sơ. Tổng chi phí của một dự án bếp công nghiệp tiêu chuẩn thường được cấu thành từ các nhóm chính: (1) tư vấn – thiết kế layout 2D/3D, phối hợp MEP; (2) thiết bị bếp nóng, bếp lạnh, kho mát/kho đông; (3) gia công inox 304 cho bàn, kệ, chậu rửa, chụp hút; (4) hệ thống gas trung tâm và tủ gas; (5) hệ thống hút khói – thông gió (HVAC); (6) phần điện – nước cấp/thoát tại khu bếp; (7) vận chuyển, cẩu, bốc xếp và nhân công lắp đặt; (8) đào tạo vận hành, lập hồ sơ hoàn công. Mỗi nhóm đều được liệt kê thành từng dòng trong bảng dự toán, tránh tình trạng báo giá gộp khó kiểm soát.

Dự phòng 5–10% cho phát sinh MEP/cấu trúc. Trong thực tế thi công, luôn tồn tại khả năng phải bổ sung một số hạng mục như tăng tiết diện dây, thêm điểm thoát nước, xử lý chống thấm hoặc hiệu chỉnh kết cấu trần – tường theo hiện trạng. Cơ Khí Đại Việt thường khuyến nghị Quý khách dự phòng một khoản 5–10% giá trị hợp đồng cho những phát sinh hợp lý thuộc phần MEP hoặc xây dựng. Việc dự phòng này không có nghĩa là chắc chắn sẽ dùng hết, nhưng tạo biên độ an toàn để dự án không bị “đứng hình” khi có hạng mục bắt buộc phải bổ sung theo yêu cầu PCCC hay quy định địa phương.

Bảo hành, bảo trì định kỳ (SLA). Bên cạnh chi phí đầu tư ban đầu (CAPEX), Quý khách cần tính đến chi phí vận hành và bảo trì (OPEX) trong suốt vòng đời bếp. Thông thường, hợp đồng của Cơ Khí Đại Việt bao gồm giai đoạn bảo hành tiêu chuẩn, kèm tùy chọn gói bảo trì định kỳ (SLA) do Dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng bếp công nghiệp phụ trách. Chi phí cho SLA được thể hiện riêng trong báo giá để Quý khách dễ so sánh giữa phương án tự bảo trì và thuê ngoài, từ đó tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).

Phương pháp dự toán theo công suất và diện tích

Suất ăn/giờ và menu quyết định thiết bị – tải. Điểm xuất phát của mọi mô hình dự toán là công suất phục vụ, thường đo bằng số suất ăn/giờ và cấu trúc menu. Một bếp phục vụ 100 suất/giờ với menu đơn giản sẽ cần cấu hình thiết bị hoàn toàn khác so với bếp 500 suất/giờ với nhiều line món Á – Âu. Dựa trên dữ liệu này, kỹ sư sẽ tính toán số lượng bếp Á công nghiệp, bếp Âu, tủ cơm, tủ mát, tủ đông, máy rửa chén, máy chế biến sơ cấp… tương ứng, từ đó xác định tải điện, tải gas, tải lạnh cho cả hệ thống.

Hệ số diện tích và độ phức tạp tích hợp. Cùng một công suất nhưng mặt bằng rộng rãi, vuông vức sẽ dễ bố trí thiết bị, đường ống, máng cáp hơn mặt bằng méo, chia nhiều cột, nhiều tầng. Yếu tố này được phản ánh qua “hệ số phức tạp mặt bằng” trong mô hình dự toán, ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng inox, chiều dài ống gas, ống gió và thời gian thi công. Dự án có yêu cầu tích hợp sâu với hệ thống của tòa nhà (BMS, hệ thống lạnh trung tâm, trần kỹ thuật phức tạp…) cũng sẽ có chi phí nhân công kỹ thuật và quản lý dự án cao hơn.

Chuẩn an toàn (HACCP/PCCC) ảnh hưởng HVAC/gas. Khi Quý khách áp dụng các tiêu chuẩn cao như HACCP, ISO 22000 hoặc phải thẩm duyệt PCCC chặt chẽ, chi phí cho HVAC, gas và thiết bị an toàn sẽ tăng nhưng đổi lại là hiệu suất vận hành và độ an toàn pháp lý tốt hơn. Ví dụ, hệ thống chụp hút – ống gió cần lưu lượng lớn hơn, có thêm tiêu âm, cách nhiệt; tuyến gas phải trang bị cảm biến rò rỉ, van điện từ, hệ thống cắt gas khẩn cấp. Những yêu cầu này được chúng tôi bóc tách thành các dòng riêng trong dự toán để Quý khách thấy rõ phần chi phí dành cho việc đáp ứng tiêu chuẩn an toàn quốc tế, có thể tham khảo thêm về HACCP tại Wikipedia.

Tham chiếu ngân sách theo phân khúc

Nhỏ (quán/nhà hàng 50–150 suất/giờ): ngân sách tham chiếu theo thiết bị cốt lõi. Với phân khúc này, khu bếp thường tập trung vào line bếp chính, khu sơ chế, khu rửa và một số thiết bị lạnh cơ bản. Nếu sử dụng inox 304 cho bề mặt chính và thiết bị bếp công nghiệp ở mức tiêu chuẩn, tổng chi phí đầu tư thường nằm trong khoảng vài trăm triệu đồng, tùy diện tích và mức độ hoàn thiện nội thất. Những dự án dạng này rất phù hợp với gói Báo Giá & Dự Toán Chi Phí Thi Công Bếp Công Nghiệp A-Z (Cập Nhật 2025) mà Cơ Khí Đại Việt đã chuẩn hóa.

Vừa (canteen 200–500 suất/giờ): bổ sung HVAC/gas lớn hơn. Đối với bếp canteen doanh nghiệp, trường học, khu công nghiệp có công suất từ 200–500 suất ăn/giờ, cấu hình thiết bị sẽ bổ sung nhiều line nấu, tủ cơm công suất lớn, hệ thống rửa và vận chuyển khay, cùng hệ HVAC và gas trung tâm công suất cao. Tỷ trọng chi phí cho hút khói – thông gió và gas thường chiếm lớn hơn so với phân khúc nhỏ, đồng thời yêu cầu phối hợp chặt với nhà thầu MEP của công trình. Ngân sách đầu tư thường ở mức trung bình cao, đổi lại là khả năng phục vụ ổn định nhiều ca trong ngày.

Lớn (bệnh viện/nhà máy 600+ suất/giờ): hệ thống công suất cao, tự động hóa. Ở phân khúc này, bếp thường được thiết kế như một dây chuyền công nghiệp với mức độ tự động hóa cao: hệ thống băng tải, máy rửa khay liên hoàn, tủ hấp công nghiệp dung tích lớn, kho lạnh phân khu, quản lý nhiệt độ theo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm. Chi phí cho điều khiển, cảm biến, giám sát trung tâm và các dự phòng PCCC, HACCP chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng đầu tư. Mô hình dự toán cho nhóm dự án này luôn gắn chặt với phân tích ROI, vì chỉ cần tối ưu vài phần trăm chi phí năng lượng hoặc nhân sự là đã tạo ra khoản tiết kiệm rất lớn mỗi năm.

Timeline thanh toán – tiến độ

Đặt cọc khi ký HĐ; thanh toán theo mốc hoàn thành. Để đảm bảo dòng tiền cho cả hai bên, hợp đồng thường được chia thành các đợt thanh toán tương ứng với tiến độ thực hiện. Một cấu trúc phổ biến là: 30% khi ký hợp đồng để triển khai thiết kế kỹ thuật và đặt vật tư chính; 40% sau khi hoàn tất gia công inox, chuẩn bị thiết bị tại xưởng; 25% sau khi lắp đặt, chạy thử tại hiện trường; 5% còn lại sau nghiệm thu bàn giao. Tỷ lệ có thể điều chỉnh tùy quy mô và hồ sơ năng lực của chủ đầu tư, nhưng nguyên tắc chung là gắn chặt thanh toán với giá trị thực tế đã hoàn thành.

Biểu đồ Gantt: hạ tầng – gia công – lắp đặt – nghiệm thu. Đi kèm báo giá thi công bếp công nghiệp, Cơ Khí Đại Việt luôn gửi tiến độ dạng biểu đồ Gantt, thể hiện rõ từng giai đoạn: chuẩn bị hồ sơ và bản vẽ, thi công hạ tầng MEP, gia công tại xưởng, lắp đặt thiết bị, chạy thử – nghiệm thu. Nhờ đó, Quý khách có thể phối hợp với tổng thầu xây dựng, nhà thầu điện – nước và bộ phận vận hành để sắp xếp mặt bằng, nhân sự, kế hoạch khai trương. Các mốc thanh toán cũng được đánh dấu ngay trên Gantt để tiện theo dõi.

Điều khoản phạt chậm tiến độ, nghiệm thu từng phần. Đối với dự án có deadline gấp như khai trương nhà hàng, bàn giao canteen cho nhà máy, việc quy định rõ trách nhiệm và chế tài chậm tiến độ là rất quan trọng. Hợp đồng của chúng tôi thường quy định cơ chế nghiệm thu từng phần (hạ tầng, lắp đặt thiết bị, chạy thử…) kèm biên bản để làm căn cứ xác nhận tiến độ. Nếu một bên chậm trễ do nguyên nhân chủ quan, điều khoản phạt sẽ được kích hoạt theo tỷ lệ đã thỏa thuận, giúp hai bên cùng cam kết bám sát kế hoạch.

Tối ưu ngân sách theo giai đoạn

Ưu tiên thiết bị tạo công suất, hoãn hạng mục phụ trợ. Với những dự án có ngân sách hạn chế trong giai đoạn đầu, Cơ Khí Đại Việt thường tư vấn phương án chia làm 2–3 pha đầu tư. Ở pha 1, Quý khách tập trung vào các thiết bị trực tiếp tạo công suất và đáp ứng yêu cầu an toàn tối thiểu: line bếp chính, tủ cơm, hệ thống hút khói – gas, kho lạnh cốt lõi. Các hạng mục phụ trợ như bàn bếp inox cao cấp, xe đẩy phục vụ, tủ trưng bày có thể lùi sang pha sau khi doanh thu đã ổn định.

Chọn Inox 304 ở bề mặt tiếp xúc, modular để nâng cấp sau. Thay vì cắt giảm chất lượng vật liệu, chúng tôi khuyến nghị giữ Inox 304 cho toàn bộ bề mặt tiếp xúc với thực phẩm và lựa chọn thiết kế dạng module. Cách làm này giúp Quý khách có thể bổ sung thêm bàn, kệ, quầy pha chế, hoặc nâng cấp lên thiết bị công suất lớn hơn mà không phải phá bỏ quá nhiều hạ tầng. Một số thiết bị như bếp á công nghiệp, tủ cơm, tủ mát được chọn loại có khả năng ghép nối line, dễ mở rộng khi nhu cầu tăng.

Tận dụng điện – gas giờ thấp điểm, tối ưu HVAC. Trong bài toán tổng chi phí sở hữu (TCO), chi phí năng lượng thường chiếm tỷ trọng lớn. Khi lập phương án thiết kế và vận hành, chúng tôi cùng Quý khách xem xét khả năng chuyển một phần tác vụ (nấu nước dùng, hấp sơ bộ, nấu cháo, nấu phở…) sang khung giờ điện thấp điểm; đồng thời, tối ưu công suất quạt hút – cấp gió để tránh dư thừa. Việc lựa chọn đúng thiết bị bếp công nghiệp hiệu suất cao, tủ lạnh đạt chuẩn tiết kiệm điện cũng là cách giảm đáng kể OPEX trong nhiều năm.

Bài toán ROI và chi phí vòng đời (LCC)

Tính khấu hao thiết bị và tiết kiệm năng lượng. Khi phân tích ROI cho dự án bếp, Quý khách không chỉ nhìn vào giá mua ban đầu mà cần tính cả vòng đời sử dụng của thiết bị. Thiết bị inox 304, bếp công nghiệp chất lượng tốt thường có tuổi thọ và khả năng tiết kiệm năng lượng cao hơn, nhờ đó chi phí khấu hao theo năm tính trên mỗi suất ăn thấp hơn. Trong nhiều trường hợp, khoản chênh lệch đầu tư ban đầu được bù lại sau vài năm thông qua hóa đơn điện, gas giảm dần.

Giảm chi phí nhân sự nhờ bố trí hợp lý. Một khu bếp được thiết kế đúng chuẩn một chiều, luồng di chuyển ngắn, vị trí thiết bị hợp lý sẽ giúp giảm số lượng nhân sự cần thiết cho mỗi ca, hoặc tăng được số suất ăn/ca với cùng số người. Đây là phần lợi ích thường bị đánh giá thấp khi so sánh các phương án báo giá thi công bếp công nghiệp, trong khi thực tế chi phí nhân sự là một trong những khoản OPEX lớn nhất. Cơ Khí Đại Việt luôn đưa góc nhìn này vào giai đoạn thiết kế và dự toán.

Bảo trì chủ động kéo dài tuổi thọ, giảm downtime. Cuối cùng, việc xây dựng kế hoạch bảo trì chủ động (theo tháng/quý/năm) cho các nhóm thiết bị quan trọng giúp giảm đáng kể downtime và chi phí sửa chữa đột xuất. Khi kết hợp gói SLA, Quý khách có thể dự trù chi phí bảo trì cố định hằng năm thay vì bị động xử lý sự cố, tránh thất thoát doanh thu do dừng bếp trong giờ cao điểm. Đây là phần không thể tách rời trong bài toán chi phí vòng đời (LCC) mà Cơ Khí Đại Việt luôn minh bạch ngay từ giai đoạn lập dự toán.

Làm sao ước tính nhanh chi phí từ mặt bằng và menu? Cách nhanh nhất là Quý khách gửi cho chúng tôi: (1) file mặt bằng hiện trạng hoặc bản vẽ kiến trúc, (2) menu dự kiến, phân nhóm món chính, (3) sản lượng suất ăn/giờ theo từng ca. Dựa trên đó, đội ngũ kỹ sư sẽ xây dựng cấu hình thiết bị sơ bộ, tính toán tải MEP và gửi báo giá tham chiếu trong khoảng 48 giờ làm việc, kèm sơ đồ layout đề xuất để Quý khách dễ hình dung.

Có thể chia giai đoạn đầu tư không? Câu trả lời là hoàn toàn có, miễn sao công suất tối thiểu và các yêu cầu an toàn (gas, điện, PCCC, HACCP) được đảm bảo ngay từ pha 1. Chúng tôi sẽ cùng Quý khách sắp xếp danh mục thiết bị theo mức độ ưu tiên, xác định các hạng mục có thể thuê ngoài hoặc tận dụng tạm thời, và xây dựng lộ trình nâng cấp trong 1–3 năm tiếp theo. Cách tiếp cận này giúp giảm áp lực CAPEX ban đầu mà vẫn giữ nền tảng kỹ thuật đủ tốt cho việc mở rộng sau này.

Khi Quý khách hiểu rõ cấu phần chi phí, mô hình dự toán theo công suất và chiến lược phân kỳ đầu tư, việc ra quyết định cho dự án bếp công nghiệp sẽ trở nên minh bạch và kiểm soát được rủi ro tài chính. Ở mục sau, Cơ Khí Đại Việt sẽ phân tích các sai lầm thường gặp trong giai đoạn báo giá – thi công và cách phòng tránh, giúp Quý khách không bị đội chi phí hay chậm tiến độ ngoài kế hoạch.

Sai lầm thường gặp khi thi công và cách phòng tránh

Tóm tắt chính: Giảm rủi ro bằng khảo sát kỹ, thiết kế bếp một chiều, tính đúng tải điện/gas/gió, chọn Inox 304 và tuân thủ PCCC với kế hoạch bảo trì rõ ràng.

Sau khi đã hình dung rõ cấu trúc chi phí và mô hình dự toán cho dự án, bước quan trọng không kém là nhận diện những rủi ro thi công bếp thường khiến ngân sách đội lên và tiến độ trễ hạn. Nhiều công trình ban đầu có báo giá hợp lý nhưng trong quá trình triển khai lại liên tục phát sinh do thiếu khảo sát, lỗi thiết kế bếp hoặc bỏ sót các yêu cầu về PCCC và bảo trì. Mục này giúp Quý khách có một bức tranh rõ ràng về các “bẫy” phổ biến và cách khóa chặt chúng ngay từ giai đoạn chuẩn bị.

Về tổng thể, những sai lầm lặp đi lặp lại chúng tôi thường gặp gồm: khảo sát hiện trạng sơ sài; không áp dụng nguyên tắc bếp một chiều theo chuẩn HACCP; tính sai tải điện, gas, lưu lượng gió; chọn vật liệu kém chất lượng như Inox 201; xem nhẹ giải pháp PCCC bếp và thiếu kế hoạch bảo trì bếp sau khi bàn giao. Nếu kiểm soát tốt các điểm này bằng checklist rõ ràng, Quý khách sẽ giảm đáng kể rủi ro phát sinh chi phí, tránh phải đục phá, làm lại hệ thống khi đã vận hành.

Trong các phần nhỏ dưới đây, Cơ Khí Đại Việt phân tích từng nhóm lỗi và gợi ý cách phòng tránh, đồng thời gắn với một checklist kiểm soát để Quý khách có thể áp dụng ngay cho dự án của mình.

Thiếu khảo sát hiện trạng

Thiếu khảo sát hiện trạng là nguyên nhân số một dẫn tới phát sinh chi phí và kéo dài tiến độ. Nếu không đo đúng kích thước phòng bếp, cao độ trần, vị trí dầm, cột, không nắm rõ hệ thống MEP (điện, nước, gas, HVAC) hiện hữu, bản vẽ thiết kế rất dễ lệch so với thực tế. Khi bước vào thi công, đội ngũ lại phải đục phá, chuyển tuyến ống, kéo thêm nguồn hoặc đổi kích thước thiết bị, vừa tốn chi phí vừa ảnh hưởng các nhà thầu khác.

Không ít chủ đầu tư chỉ gửi mặt bằng kiến trúc sơ bộ, không cung cấp thông số tải điện thực tế, áp lực nước, vị trí trục kỹ thuật… Điều này khiến việc tính toán thiết bị và đường ống chỉ mang tính ước lượng. Để tránh rủi ro, Cơ Khí Đại Việt luôn triển khai khảo sát bằng checklist chi tiết bao gồm: đo vẽ lại cao độ, chụp ảnh toàn bộ không gian, quay clip tuyến di chuyển hàng hóa, kiểm tra tủ điện và đồng hồ nước, xác định lối thoát hiểm và khu vực cấm thi công.

Ở góc độ dữ liệu đầu vào, Quý khách nên chuẩn bị tối thiểu: file mặt bằng (CAD/PDF), menu dự kiến, sản lượng suất ăn/giờ, thời gian phục vụ theo ca, các yêu cầu đặc biệt về PCCC hoặc kiểm soát chất lượng. Khi những thông tin này được cung cấp đầy đủ trước khi chốt giải pháp hay ký hợp đồng Dịch Vụ Thi Công Bếp Công Nghiệp, Bếp Nhà Hàng Trọn Gói Uy Tín, khả năng phát sinh chi phí và phải thay đổi cấu hình trong quá trình thi công sẽ giảm đi rõ rệt.

Không thiết kế bếp một chiều

Thiết kế không tuân thủ nguyên tắc bếp một chiều là lỗi rất hay gặp, đặc biệt ở các mặt bằng tận dụng hoặc cải tạo lại. Luồng di chuyển của thực phẩm sống, chín và luồng rác thải nếu giao cắt sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm chéo vi sinh, gây mất an toàn thực phẩm và khó đạt các tiêu chuẩn như HACCP hay ISO 22000. Về vận hành, nhân sự phải liên tục tránh nhau trong không gian hẹp, dễ va chạm, đổ vỡ, giảm hiệu suất.

Nguyên tắc cơ bản của bếp một chiều là: nhập hàng → kho/lạnh → sơ chế → gia công → nấu chín → ra đồ → thu gom/rửa, mọi thứ di chuyển theo một hướng rõ ràng, không quay ngược. Nếu trong bản vẽ, khu rửa đặt quá gần khu sơ chế, đường trả khay bẩn cắt ngang line ra món, đó là dấu hiệu của lỗi thiết kế bếp cần chỉnh ngay. Chúng tôi luôn phân khu bằng màu sắc, vạch kẻ sàn và bố trí thiết bị sao cho luồng di chuyển ngắn nhất mà vẫn không giao cắt.

Để bảo đảm nguyên tắc này được tuân thủ trong thực tế, song song với bản vẽ, Cơ Khí Đại Việt hỗ trợ xây dựng quy trình thao tác chuẩn (SOP) và đề xuất hệ thống biển báo, sơ đồ luồng một chiều treo ngay tại khu bếp. Khi nhân sự mới được đào tạo dựa trên SOP và signage này, khả năng “vận hành lệch” so với thiết kế sẽ giảm nhiều, góp phần duy trì chuẩn HACCP trong suốt vòng đời dự án.

Đánh giá sai tải điện – gas – lưu lượng gió

Đánh giá thấp tải điện, tải gas hay lưu lượng gió là nguyên nhân trực tiếp gây ra các sự cố chập cháy, ngắt CB liên tục, áp gas không ổn định, bếp không đủ lửa, mùi khói tích tụ trong bếp. Những vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất vận hành mà còn là rủi ro an toàn nghiêm trọng. Khi đã hoàn thiện trần và ống gió, việc nâng cấp lại tiết diện dây, ống gas hoặc công suất quạt hút luôn tốn kém và mất thời gian.

Giải pháp là phải tính toán tải đúng ngay từ giai đoạn thiết kế, có hệ số dự phòng hợp lý cho tương lai (thường 15–25% tùy mô hình). Kỹ sư của chúng tôi luôn căn cứ vào danh mục thiết bị chi tiết, công suất từng máy, thời gian sử dụng đồng thời để xác định tổng tải, sau đó phối hợp với nhà thầu MEP của tòa nhà để thống nhất phương án cấp nguồn. Với hệ thống thông gió – hút khói, lưu lượng được tính theo số line bếp, chiều dài ống và mức tải nhiệt, tránh cả hai cực đoan: thiết kế quá yếu gây nóng, mùi; hoặc quá mạnh gây hút ngược khí bẩn từ khu khác.

Trong giai đoạn chạy thử (commissioning), chúng tôi tổ chức đo đạc thực tế: áp lực gas tại tuyến chính và tại từng bếp, cường độ dòng điện ở các tủ phân phối, tốc độ gió tại miệng hút/chụp hút. Những thông số này được ghi vào biên bản nghiệm thu, đồng thời là mốc so sánh cho các lần kiểm tra sau. Nếu Quý khách kết hợp với kế hoạch bảo trì bếp định kỳ, việc phát hiện sớm các bất thường sẽ đơn giản hơn nhiều so với chờ đến khi xảy ra sự cố.

Chọn vật liệu kém chất lượng

Không ít dự án ban đầu cố gắng tiết kiệm chi phí bằng cách dùng Inox 201 cho bàn, kệ, chậu rửa hoặc chọn thiết bị bếp giá rẻ, không rõ nguồn gốc. Kết quả là chỉ sau một thời gian ngắn vận hành, bề mặt đã loang ố, gỉ sét, mối hàn nứt, khe kẽ bám bẩn rất khó vệ sinh. Điều này làm tăng nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời buộc chủ đầu tư phải thay mới, khiến tổng chi phí sở hữu cao hơn nhiều so với việc chọn cấu hình tốt ngay từ đầu.

Cơ Khí Đại Việt luôn khuyến nghị sử dụng Inox 304 cho toàn bộ bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và khu vực ẩm ướt. Vật liệu này có khả năng kháng ăn mòn tốt, chịu được hóa chất tẩy rửa, giữ được bề mặt sáng sạch trong thời gian dài. Bên cạnh đó, chi tiết inox được thiết kế bo góc, mối hàn Tig liền mạch, mài nhẵn, hạn chế tối đa điểm bám bẩn và tích tụ vi sinh. Quý khách có thể tìm hiểu sâu hơn qua bài viết So Sánh Inox 304 và 201: Nên Chọn Vật Liệu Nào Tốt Nhất Cho Bếp Công Nghiệp? để có cơ sở kỹ thuật rõ ràng khi lựa chọn.

Ở góc độ thiết bị, việc chọn sản phẩm có chứng chỉ, xuất xứ rõ ràng, linh kiện phổ biến giúp việc bảo trì – thay thế về sau đơn giản và ít rủi ro dừng bếp. Giá mua ban đầu có thể nhỉnh hơn, nhưng nếu tính theo chi phí vòng đời, đây thường là giải pháp tối ưu cho các bếp vận hành cường độ cao như nhà máy, bệnh viện, trường học.

Bỏ qua PCCC và thiếu kế hoạch bảo trì

Một số dự án chỉ tập trung vào công năng nấu nướng, ít chú ý đến yêu cầu PCCC bếp như đầu phun chữa cháy, bình chữa cháy phù hợp, công tắc ngắt gas khẩn cấp, cảm biến rò rỉ gas. Khi thẩm duyệt PCCC, cơ quan chức năng yêu cầu bổ sung hoặc cải tạo, chi phí thường rất lớn vì phải can thiệp vào những hạng mục đã hoàn thiện. Nguy hiểm hơn, trong quá trình vận hành, hệ thống không đủ lớp bảo vệ sẽ làm tăng rủi ro cháy nổ, ảnh hưởng trực tiếp đến con người và tài sản.

Thiết kế bếp cần tích hợp PCCC ngay từ đầu: lựa chọn vật liệu khó cháy, bố trí bình chữa cháy ở vị trí dễ tiếp cận, lắp cảm biến gas, van điện từ, nút dừng khẩn, kết nối với hệ báo cháy trung tâm nếu có. Đi kèm với đó là chương trình tập huấn định kỳ cho nhân sự: cách nhận biết sự cố, quy trình xử lý khi có cháy tại khu bếp, sơ đồ đường thoát hiểm. Một hệ thống PCCC bếp bài bản sẽ giúp Quý khách đáp ứng yêu cầu pháp lý và yên tâm hơn trong vận hành.

Song song PCCC, việc thiếu kế hoạch bảo trì định kỳ cho hệ thống bếp, gas, hút mùi cũng là sai lầm phổ biến. Lọc mỡ, ống gió, tuyến gas, thiết bị nhiệt nếu không được kiểm tra và vệ sinh thường xuyên sẽ nhanh xuống cấp, hiệu suất giảm, tiêu tốn nhiều năng lượng và dễ phát sinh sự cố. Nhiều chủ đầu tư sau một vài năm phải chi khoản lớn để “đại tu” toàn bộ khu bếp. Để tránh kịch bản này, Quý khách có thể tham khảo và ký kết gói Dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng bếp công nghiệp, với SLA phản hồi sự cố và lịch bảo trì rõ ràng.

Checklist kiểm soát trước – trong – sau thi công

Để quản lý chất lượng dự án tốt hơn, Quý khách nên sử dụng một bộ checklist HACCP/PCCC và kỹ thuật chia theo ba giai đoạn: trước, trong và sau thi công. Mỗi giai đoạn có một nhóm đầu mục rõ ràng, giúp chủ đầu tư, nhà thầu và bộ phận vận hành cùng nhìn chung một chuẩn, hạn chế bỏ sót các hạng mục quan trọng.

Trước thi công: tập trung vào hồ sơ và khảo sát. Checklist nên bao gồm: hồ sơ pháp lý, các yêu cầu đặc thù về ATTP, PCCC; mặt bằng kiến trúc, bản vẽ MEP hiện trạng; biên bản khảo sát có ảnh và clip; phê duyệt sơ đồ bếp một chiều; cấu hình thiết bị và công suất dự kiến. Đây là nền tảng để lập báo giá và hợp đồng chặt chẽ, hạn chế tối đa phát sinh do hiểu nhầm phạm vi công việc.

Trong thi công: tập trung vào kiểm soát lắp đặt và thử nghiệm. Các đầu mục quan trọng gồm: kiểm tra kích thước thực tế so với bản vẽ, chất lượng mối hàn inox, độ dốc sàn, test áp gas, đo cách điện hệ thống điện, cân bằng gió cho chụp hút – quạt cấp, dán nhãn và đánh số tuyến ống, dây cáp. Việc lập biên bản QC cho từng hạng mục giúp Quý khách có căn cứ nghiệm thu và bảo hành về sau.

Sau thi công: tập trung vào nghiệm thu, đào tạo và hồ sơ bàn giao. Checklist cần có: biên bản chạy thử toàn bộ thiết bị; đào tạo vận hành, an toàn PCCC và vệ sinh cho đội ngũ bếp; bàn giao bản vẽ hoàn công, catalogue và hướng dẫn sử dụng thiết bị; kế hoạch bảo trì định kỳ năm đầu. Cơ Khí Đại Việt đã chuẩn hóa bộ checklist này dưới dạng file PDF/Excel, Quý khách chỉ cần để lại email qua form liên hệ hoặc nhắn Zalo là chúng tôi sẽ gửi kèm khi tư vấn.

Những lỗi gây phát sinh chi phí lớn nhất trên thực tế thường tập trung ở ba nhóm: thiếu khảo sát hiện trạng dẫn đến phải thay đổi layout và MEP; đánh giá sai tải điện/gas/gió khiến phải nâng cấp lại hệ thống; và thay đổi cấu hình thiết bị, đặc biệt là HVAC và tuyến gas, sau khi đã lắp đặt xong. Kiểm soát tốt ba nhóm này sẽ giúp Quý khách giữ được ngân sách trong khung đã dự toán ban đầu.

Khi Quý khách chủ động nhận diện và khóa chặt các sai lầm thường gặp trong khảo sát, thiết kế, tính tải, lựa chọn vật liệu và tổ chức PCCC – bảo trì, dự án bếp công nghiệp sẽ vận hành ổn định hơn, ít phát sinh hơn và an toàn hơn trong suốt vòng đời. Bước tiếp theo để củng cố hiệu suất vận hành là xây dựng chương trình bảo trì – bảo dưỡng định kỳ và đào tạo vận hành, đây cũng chính là trọng tâm của mục kế tiếp trong hành trình tối ưu khu bếp của Quý khách.

Dịch vụ bảo trì – bảo dưỡng định kỳ và đào tạo vận hành

Tóm tắt chính: Bảo trì chủ động theo SLA và đào tạo SOP giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị, giữ KPI ổn định và giảm downtime.

Sau khi Quý khách đã kiểm soát tốt các rủi ro trong giai đoạn khảo sát, thiết kế và thi công, bước tiếp theo để hệ thống bếp vận hành ổn định nhiều năm chính là một chương trình bảo trì bếp công nghiệp chủ động, gắn với đào tạo vận hành. Ở Cơ Khí Đại Việt, chúng tôi tổ chức bảo trì theo SLA rõ ràng, lịch định kỳ theo tháng/quý/năm cho từng hệ, đồng thời huấn luyện đội ngũ bếp tuân thủ SOP an toàn – vệ sinh theo chuẩn HACCP.

Lịch bảo trì gas/điện/HVAC theo tháng/quý/năm. Toàn bộ hệ thống gas, điện và HVAC được chia thành các chu kỳ bảo trì khác nhau, từ kiểm tra nhanh hằng tháng đến đại tu hằng năm. Ví dụ, tuyến gas được kỹ sư kiểm tra siết nối, đánh giá ống mềm và phụ kiện mỗi tháng, test áp và test rò rỉ chi tiết theo quý, kết hợp rà soát lại toàn tuyến vào cuối năm. Hệ thống điện và quạt hút được đo dòng, kiểm tra nhiệt, làm sạch tủ điện định kỳ để hạn chế chập cháy. Nhờ tuân thủ lịch bảo trì hệ thống này, Quý khách giảm được stop line đột xuất và chủ động hơn trong kế hoạch sản xuất – kinh doanh.

Vệ sinh chụp hút – ống gió, thay lọc mỡ/than định kỳ. Cụm chụp hút, ống gió và quạt là nơi tích tụ nhiều dầu mỡ, nếu không vệ sinh định kỳ vừa giảm hiệu suất hút, vừa tiềm ẩn rủi ro cháy nổ. Chúng tôi khuyến nghị vệ sinh chụp hút và lọc mỡ đa tầng với chu kỳ từ hằng tuần đến hằng tháng tùy tải bếp, ống gió và quạt hút thường được làm sạch theo quý. Lọc than hoạt tính, túi lọc bụi được kiểm tra và thay mới theo số giờ vận hành, bảo đảm lưu lượng gió luôn đạt thiết kế. Với những bếp đã được chúng tôi thi công hút mùi bếp công nghiệp, toàn bộ điểm vệ sinh đã được thể hiện trên bản vẽ để đội bảo trì triển khai thuận tiện.

Cân chỉnh thiết bị nhiệt, kiểm tra rò rỉ – tiếp địa. Bếp chiên, lò nướng, tủ hấp, tủ giữ nóng sau một thời gian làm việc thường lệch nhiệt so với thông số ban đầu, gây ảnh hưởng chất lượng món ăn và tiêu hao năng lượng. Trong lịch bảo trì, kỹ sư sẽ đo nhiệt độ thực tế, hiệu chuẩn lại bộ điều khiển, kiểm tra cảm biến để thiết bị hoạt động đúng setpoint. Song song đó, hệ thống điện được đo cách điện, kiểm tra rò rỉ, đo điện trở tiếp địa tại các tủ và vỏ inox thiết bị, từ đó giảm nguy cơ giật điện trong môi trường ẩm ướt.

Thay vật tư hao mòn, dự phòng phụ tùng. Ron cửa tủ lạnh, ron tủ hấp, ống mềm gas, vòng bi quạt, dây điện mềm, công tắc cơ… là những vật tư có tuổi thọ hữu hạn. Gói bảo trì của chúng tôi luôn lập danh mục hao mòn và đề xuất thời điểm thay thế trước khi chúng hỏng hẳn, tránh trường hợp dừng bếp giữa ca cao điểm. Đi kèm đó là kế hoạch tồn kho phụ tùng tối thiểu (min stock) cho các chi tiết quan trọng, giúp Quý khách không phải chờ nhập hàng dài ngày khi cần thay gấp.

Đào tạo an toàn – SOP, diễn tập sự cố, nhật ký bảo trì. Bảo trì chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi đội ngũ vận hành hiểu và tuân thủ đúng quy trình. Với mỗi dự án, Cơ Khí Đại Việt đều tổ chức khóa đào tạo an toàn bếp và vệ sinh: hướng dẫn SOP sử dụng từng nhóm thiết bị, quy trình rửa chén, xử lý dầu mỡ, quy tắc tắt/mở gas, nhận diện nguy cơ cháy nổ. Định kỳ, chúng tôi phối hợp diễn tập kịch bản rò rỉ gas, cháy tại chụp hút, mất điện đột ngột để toàn bộ nhân sự bếp phản xạ đúng kịch bản. Tất cả hoạt động bảo trì và diễn tập được ghi vào nhật ký, là cơ sở quan trọng khi kiểm tra HACCP hay PCCC.

 

Hợp đồng SLA bảo trì rõ ràng

Cam kết thời gian phản hồi 2–24 giờ, phân cấp mức độ sự cố và phạm vi hỗ trợ tại chỗ/remote minh bạch.

 

Đội kỹ thuật chuyên bếp công nghiệp

Kỹ sư am hiểu gas, điện, HVAC và thiết bị bếp, đã triển khai cho nhiều nhà hàng, canteen, bếp bệnh viện.

 

Báo cáo KPI & nhật ký điện tử

Theo dõi uptime, MTBF, chi phí bảo trì giúp Quý khách kiểm soát tốt tổng chi phí sở hữu (TCO).

Lịch bảo trì theo hệ thống

Gas: test áp, kiểm tra rò rỉ hàng quý. Hệ thống gas trung tâm được xem là hạng mục rủi ro cao nên luôn có lịch kiểm tra riêng. Hằng ngày, tổ bếp được hướng dẫn quan sát, ngửi mùi và kiểm tra nhanh các mối nối, tủ van; hằng tháng, nhân viên kỹ thuật nội bộ dùng dung dịch tạo bọt để soi rò rỉ tại những vị trí trọng yếu. Theo quý, đội ngũ Cơ Khí Đại Việt thực hiện test áp suất toàn tuyến, đánh giá độ kín ống, tình trạng ống mềm, đầu nối, đồng thời cập nhật biên bản theo yêu cầu PCCC.

Điện: đo cách điện, kiểm tra ELCB/RCD. Đối với hệ thống điện cấp cho thiết bị bếp công nghiệp, bảo trì định kỳ tập trung vào hai nhóm việc: chất lượng cách điện và khả năng bảo vệ chống giật. Kỹ sư sẽ đo điện trở cách điện của cáp lực, thanh cái, tủ phân phối bằng megger, đối chiếu với ngưỡng cho phép. Các thiết bị bảo vệ như ELCB/RCD được test nút bấm hằng tháng và đo thời gian cắt thực tế theo năm, bảo đảm chúng hoạt động khi có rò rỉ điện ra vỏ thiết bị hay vỏ inox.

HVAC: vệ sinh lọc, cân bằng gió, bôi trơn quạt. Hệ thống hút khói – cấp gió nếu vận hành trong môi trường dầu mỡ liên tục sẽ rất nhanh bám bẩn. Trong lịch bảo trì, kỹ thuật viên tháo vệ sinh lọc gió, lọc cấp, kiểm tra độ kín ống, đo lại lưu lượng tại các miệng hút để xem có suy giảm so với thiết kế hay không. Các ổ bi quạt, dây curoa, chân đế chống rung được bôi trơn và siết chặt, tránh rung lắc, tiếng ồn lớn gây khó chịu cho nhân sự bếp và khách khu vực lân cận.

Vệ sinh chụp hút và ống gió

Làm sạch lọc mỡ đa tầng hàng tuần. Lọc mỡ đa tầng bằng inox tại chụp hút là tuyến phòng thủ đầu tiên giữ lại dầu mỡ trước khi khí nóng đi vào ống gió. Với bếp phục vụ công suất lớn, chúng tôi thường khuyến nghị tháo và vệ sinh lọc ít nhất mỗi tuần một lần, thậm chí theo ca đối với bếp chiên rán nặng. Quy trình rửa sử dụng nước nóng và hóa chất chuyên dụng, sau đó sấy khô trước khi lắp lại để không làm tăng ẩm trong ống gió.

Vệ sinh ống gió và quạt theo quý. Dù lọc mỡ được vệ sinh tốt, sau một thời gian vận hành, bề mặt trong ống gió và vỏ quạt vẫn bám một lớp bụi dầu đáng kể. Định kỳ theo quý hoặc nửa năm, đội bảo trì chuyên nghiệp sẽ mở các cửa vệ sinh, sử dụng dụng cụ cơ khí và hóa chất để cạo sạch lớp mỡ, lau chùi cánh quạt, kiểm tra cân bằng động. Công việc này không chỉ giúp hệ thống hút tốt hơn mà còn giảm nguy cơ cháy lan trong ống nếu xảy ra cháy tại khu bếp.

Ghi nhật ký vệ sinh, hình ảnh trước/sau. Mọi lần vệ sinh chụp hút, ống gió, quạt đều được ghi chép lại với thời gian, người thực hiện và các hạng mục đã làm. Chúng tôi thường khuyến khích chụp ảnh trước và sau vệ sinh để Quý khách có bằng chứng rõ ràng khi làm việc với đơn vị quản lý tòa nhà hoặc cơ quan PCCC. Đây cũng là cơ sở để điều chỉnh chu kỳ vệ sinh nếu thấy lượng mỡ tích tụ quá nhanh hoặc quá chậm so với thiết kế.

Chu kỳ vệ sinh chụp hút tối ưu là bao lâu? Thực tế phụ thuộc rất nhiều vào tải bếp và loại hình món ăn: bếp chiên rán, nướng dầu mỡ cao cần vệ sinh lọc mỡ ít nhất hằng tuần, còn bếp suất ăn ít dầu mỡ có thể giãn ra 2–4 tuần. Đối với ống gió, quạt hút, chu kỳ thường là quý hoặc nửa năm, sau đó điều chỉnh dựa trên kết quả kiểm tra thực tế.

Cân chỉnh thiết bị nhiệt và an toàn điện

Hiệu chuẩn nhiệt độ lò, bếp chiên. Lò nướng, bếp chiên nhúng, tủ hấp cơm, tủ hâm nóng đều có bộ điều khiển nhiệt, nhưng sai số sẽ tăng dần theo thời gian do cảm biến lão hóa hoặc môi trường làm việc khắc nghiệt. Đội ngũ của chúng tôi dùng nhiệt kế chuẩn để đo và so sánh với giá trị hiển thị, từ đó điều chỉnh lại bộ điều khiển hoặc khuyến nghị thay cảm biến. Thiết bị được hiệu chuẩn tốt giúp món ăn chín đều, màu sắc ổn định và tiết kiệm năng lượng.

Kiểm tra rò điện, siết đầu cáp, tiếp địa. Trong môi trường ẩm ướt, mỡ và hơi nước có thể xâm nhập vào các đầu nối điện, gây rò rỉ và chập cháy. Bảo trì định kỳ bao gồm việc mở tủ điện, kiểm tra và siết lại toàn bộ đầu cáp, thay thế dây đã chai cứng hoặc sùi phồng. Đồng thời, kỹ sư đo điện trở tiếp địa của từng tủ và các khung inox lớn, đảm bảo đạt ngưỡng an toàn theo tiêu chuẩn, giảm nguy cơ giật điện cho nhân sự bếp.

Kiểm tra IP, chống nước khu ẩm ướt. Các thiết bị đặt trong khu rửa, khu sơ chế ẩm cần có cấp bảo vệ IP phù hợp. Trong quá trình bảo trì, chúng tôi kiểm tra tình trạng ron, nắp che, hộp nối để bảo đảm nước không xâm nhập vào bên trong. Nếu phát hiện thiết bị không còn đạt yêu cầu, đội ngũ sẽ khuyến nghị nâng cấp hoặc gia cố bổ sung để kéo dài tuổi thọ và tăng mức độ an toàn.

Thay thế vật tư hao mòn và phụ tùng

Ron cửa tủ, lọc mỡ, vòng bi quạt, dây điện. Một ron cửa tủ lạnh hở, một vòng bi quạt kêu rú hay một dây điện đã lão hóa đều là dấu hiệu cho thấy hệ thống sắp gặp sự cố. Cơ Khí Đại Việt lập danh sách những vật tư hay hỏng, gắn với chu kỳ kiểm tra riêng. Khi phát hiện ron nứt, lọc mỡ cong vênh, vòng bi có độ rơ hoặc dây điện đổi màu, chúng tôi sẽ khuyến nghị thay mới trước khi chúng gây thất thoát lạnh, rung lắc mạnh hoặc mất an toàn điện.

Kế hoạch tồn kho phụ tùng tối thiểu. Đối với các chi tiết có thời gian đặt hàng dài hoặc ảnh hưởng lớn đến vận hành như quạt hút chính, motor băng tải, board điều khiển lò, việc dự phòng phụ tùng là rất cần thiết. Dựa trên thống kê MTBF và thời gian giao hàng, chúng tôi cùng Quý khách xây dựng mức tồn kho tối thiểu cho từng nhóm phụ tùng để luôn có sẵn bộ thay thế khi cần. Cách làm này giúp giảm mạnh downtime và tránh phải dừng bếp vì thiếu một linh kiện nhỏ.

Tối ưu chi phí bằng vật tư OEM tương thích. Trong nhiều trường hợp, sử dụng phụ tùng chính hãng 100% sẽ làm chi phí bảo trì đội lên rất cao. Chúng tôi tư vấn các phương án dùng linh kiện OEM tương thích, đã được thử nghiệm thực tế về độ bền và an toàn, nhằm cân bằng giữa chi phí và hiệu suất. Mọi đề xuất đều được ghi rõ trong báo cáo để Quý khách chủ động quyết định cho từng hạng mục, tối ưu tổng chi phí sở hữu.

SLA và đào tạo an toàn – vệ sinh

SLA phản hồi 2–24h tùy cấp độ. Gói Dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng bếp công nghiệp của Cơ Khí Đại Việt được thiết kế theo nhiều mức SLA bảo trì khác nhau. Sự cố dừng bếp toàn phần, ảnh hưởng đến phục vụ khách được xếp mức ưu tiên cao, có thời gian phản hồi từ 2–4 giờ và hỗ trợ tại chỗ trong thời gian sớm nhất. Các yêu cầu tư vấn kỹ thuật, tối ưu vận hành thông thường có thể xử lý qua điện thoại, Zalo hoặc remote trong khung 8–24 giờ làm việc.

Đào tạo SOP, PCCC, xử lý rò rỉ gas, sơ cứu. Nội dung đào tạo không chỉ dừng ở cách sử dụng thiết bị, mà còn bao gồm quy trình an toàn: kiểm tra đầu ngày/cuối ngày, quy tắc tắt mở gas, xử lý khi phát hiện mùi gas, dùng bình chữa cháy tại chỗ, sơ cứu cơ bản cho bỏng và điện giật. Đội ngũ bếp được phát tài liệu SOP dạng in và file mềm, kèm sơ đồ bếp một chiều và lối thoát hiểm treo tại vị trí dễ thấy. Nhờ đó, Quý khách vừa đáp ứng chuẩn HACCP, vừa đáp ứng các yêu cầu PCCC của cơ quan quản lý.

Kiểm tra định kỳ và cấp chứng nhận nội bộ. Ở những bếp quy mô lớn như nhà máy, bệnh viện, canteen trường học, chúng tôi thường kết hợp với bộ phận QA/HSSE để tổ chức kỳ kiểm tra lại kiến thức an toàn – vệ sinh. Nhân sự vượt qua bài test và tham gia đầy đủ diễn tập sẽ được cấp chứng nhận nội bộ, là một tiêu chí trong đánh giá thi đua. Hoạt động này giúp duy trì sự nghiêm túc trong tuân thủ SOP, không để chương trình đào tạo chỉ diễn ra “một lần rồi thôi”.

SLA hỗ trợ kỹ thuật gồm những mức nào? Thông thường, chúng tôi phân cấp thành: hỗ trợ khẩn cấp (dừng bếp, mất an toàn), hỗ trợ quan trọng (giảm công suất, ảnh hưởng chất lượng món) và hỗ trợ thường kỳ (tư vấn, tối ưu). Mỗi cấp có thời gian phản hồi, hình thức hỗ trợ remote/tại chỗ và khung giờ làm việc cụ thể, được thể hiện rõ trong hợp đồng để Quý khách dễ theo dõi.

Nhật ký bảo trì và KPI vận hành

Theo dõi uptime, MTBF, chi phí bảo trì. Thay vì chỉ ghi “đã sửa” hay “đã vệ sinh”, chúng tôi chuẩn hóa biểu mẫu nhật ký với các cột: thời gian sự cố, thời lượng dừng bếp, thiết bị liên quan, nguyên nhân gốc, chi phí sửa chữa. Từ dữ liệu này, Quý khách có thể tính được uptime của từng khu, MTBF của các thiết bị chính, và xu hướng chi phí theo tháng/quý. Đây là nền tảng cho các quyết định như thay mới thiết bị già cỗi hoặc tăng tần suất bảo trì cho những hạng mục có tần suất hỏng cao.

Dashboards KPI: nhiệt, lưu lượng gió, áp gas. Với các dự án quy mô vừa và lớn, Cơ Khí Đại Việt có thể tích hợp thêm đồng hồ đo lưu lượng gió, cảm biến áp gas, logger nhiệt độ tại một số điểm trọng yếu như kho lạnh, tủ mát, khu chiên rán. Dữ liệu được tổng hợp định kỳ thành biểu đồ, giúp Quý khách nhận biết xu hướng bất thường, ví dụ áp gas giảm dần do lọc bẩn, nhiệt kho lạnh dao động quá lớn do ron cửa hở. Việc giám sát này giúp phát hiện sớm vấn đề trước khi chúng trở thành sự cố.

Báo cáo tháng/quý cho chủ đầu tư. Kết thúc mỗi kỳ bảo trì, chúng tôi gửi báo cáo tổng hợp gồm: các hạng mục đã thực hiện, thiết bị đã thay thế, sự cố đã xử lý, kiến nghị kỹ thuật và hình ảnh minh họa. Đối với các chuỗi nhà hàng hoặc bếp quy mô lớn, báo cáo có thể so sánh giữa các cơ sở để nhận diện điểm mạnh/yếu trong vận hành. Chủ đầu tư nhờ đó có cái nhìn định lượng về hiệu quả gói bảo trì và cơ sở vững chắc để hoạch định ngân sách bảo trì cho năm tiếp theo.

Khi triển khai đầy đủ bảo trì định kỳ, kiểm soát SLA, đào tạo an toàn – vệ sinh và quản lý nhật ký cùng KPI vận hành, Quý khách sẽ biến khu bếp công nghiệp từ một “điểm rủi ro” thành một tài sản vận hành ổn định, chi phí vòng đời dễ kiểm soát. Ở phần tiếp theo, Cơ Khí Đại Việt sẽ trình bày chi tiết hơn về năng lực sản xuất, đội ngũ kỹ sư và cam kết chất lượng, để Quý khách yên tâm lựa chọn chúng tôi làm đối tác tin cậy cho dự án bếp công nghiệp của mình.

Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Đại Việt

Tóm tắt chính: Cơ Khí Đại Việt sở hữu xưởng inox 304 nội bộ, quy trình ISO 9001:2015, đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và hồ sơ dự án đa lĩnh vực, cam kết bàn giao đúng chuẩn và đúng tiến độ.

Sau khi Quý khách đã hình thành một chương trình bảo trì – đào tạo vận hành bài bản cho khu bếp, câu hỏi tiếp theo luôn là: đơn vị nào đủ năng lực thiết kế, gia công và triển khai dự án ngay từ đầu để mọi thứ vận hành ổn định lâu dài? Năng lực xưởng, quy trình ISO và đội ngũ kỹ sư chính là nền tảng để tất cả những cam kết về SLA, uptime hay an toàn PCCC trở thành hiện thực trên công trường, chứ không chỉ nằm trên hợp đồng. Ở phần này, Cơ Khí Đại Việt trình bày rõ ràng năng lực sản xuất và cam kết chất lượng, để Quý khách yên tâm lựa chọn đối tác cho các dự án Dịch Vụ Thi Công Bếp Công Nghiệp, Bếp Nhà Hàng Trọn Gói Uy Tín.

Hơn 10 năm triển khai bếp công nghiệp đa ngành. Cơ Khí Đại Việt đã đồng hành cùng nhiều mô hình khác nhau: từ nhà hàng, khách sạn, bếp trung tâm, bếp ăn nhà máy đến canteen trường học và bệnh viện. Mỗi phân khúc có những yêu cầu rất riêng về công suất, tiêu chuẩn vệ sinh, PCCC và giới hạn mặt bằng, nhờ đó đội ngũ của chúng tôi tích lũy được một “thư viện kinh nghiệm” phong phú để tư vấn cho dự án tiếp theo. Thay vì thử – sai trên công trình của Quý khách, chúng tôi áp dụng các bài học đã được kiểm chứng, rút ngắn thời gian thiết kế, giảm phát sinh và nâng hiệu suất vận hành ngay từ ngày đầu.

Xưởng inox 304 nội bộ với dây chuyền cắt – chấn – hàn CNC. Khác với một số đơn vị chỉ đóng vai trò “trung gian lắp đặt”, Cơ Khí Đại Việt sở hữu xưởng inox 304 riêng, được trang bị máy cắt CNC, máy chấn thủy lực, máy dập, hàn Tig/Mig và khu xử lý bề mặt. Điều này cho phép chúng tôi sản xuất thiết bị bếp công nghiệp theo đúng bản vẽ kỹ thuật, kiểm soát dung sai và chất lượng mối hàn đến từng chi tiết nhỏ. Khi cần thay đổi thiết kế theo mặt bằng thực tế, xưởng nội bộ giúp hiệu chỉnh nhanh mà không phụ thuộc nhà cung cấp thứ ba, rút ngắn lead-time triển khai cho Quý khách.

Quy trình ISO 9001:2015, QC nhiều lớp và kiểm tra áp gas chặt chẽ. Toàn bộ hoạt động thiết kế – gia công – lắp đặt của chúng tôi được vận hành theo khung quản lý chất lượng ISO 9001:2015. Quy trình QC được chia thành ba lớp: IQC (kiểm soát vật tư đầu vào, chứng chỉ Inox 304, phụ kiện gas/điện), PQC (kiểm tra kích thước, mối hàn, bo góc, hoàn thiện bề mặt trong quá trình sản xuất) và OQC (kiểm tra cuối cùng trước khi xuất xưởng và sau khi lắp đặt). Đặc biệt, hệ thống gas luôn được test kín, đo áp suất và lập biên bản nghiệm thu theo checklist chuẩn, phù hợp với thực tiễn an toàn được nêu trong các hướng dẫn thi công bếp công nghiệp hiện nay.

Cam kết chuẩn HACCP/PCCC, bảo hành rõ ràng, hồ sơ đầy đủ. Từ giai đoạn thiết kế layout, chúng tôi đã tuân thủ nguyên tắc bếp một chiều theo định hướng HACCP, kết hợp với yêu cầu PCCC của từng địa phương. Khi bàn giao, Quý khách nhận đầy đủ bộ hồ sơ: bản vẽ hoàn công, biên bản thử kín gas, biên bản chạy thử thiết bị, hướng dẫn vận hành và các SOP vệ sinh – an toàn ở mức có thể áp dụng trực tiếp. Chính sách bảo hành được quy định rõ theo từng nhóm thiết bị, kết hợp kênh hỗ trợ kỹ thuật qua hotline, Zalo và onsite để khu bếp luôn có “lưng tựa” trong suốt vòng đời khai thác.

Case study thực tế ở nhiều mô hình bếp. Nhờ triển khai rộng tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM và các khu công nghiệp lân cận, chúng tôi sở hữu nhiều ví dụ cụ thể về bài toán – giải pháp – kết quả để tham chiếu cho dự án mới. Có công trình cần rút ngắn lead-time phục vụ suất ăn ca, có công trình tập trung giảm mùi – ồn cho khu bếp mở, có nơi lại đặt ưu tiên ở tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí vòng đời (LCC). Trên cơ sở đó, chúng tôi đề xuất cấu hình thiết bị, vật liệu và giải pháp hạ tầng mang tính giải pháp tối ưu, thay vì chỉ “báo giá từng món” một cách rời rạc.

 

Thiết kế & mô phỏng 2D/3D

Đội ngũ kỹ sư sử dụng phần mềm chuyên dụng để bố trí bếp một chiều, tính toán tải điện/gas/gió và mô phỏng line vận hành trước khi thi công.

 

Sản xuất trực tiếp tại xưởng inox 304

Chủ động gia công bàn bếp, kệ, chậu rửa, chụp hút, hệ thống ống gió bằng Inox 304, bảo đảm độ bền vật liệu và tiến độ giao hàng.

 

Lắp đặt & bảo hành toàn diện

Thi công trọn gói hệ thống bếp, gas, hút mùi, bàn giao hồ sơ và gắn kết với Dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng bếp công nghiệp để vận hành lâu dài.

Kinh nghiệm và địa phương hóa triển khai

Hiểu đặc thù quy định tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM. Mỗi địa phương có một cách áp dụng tiêu chuẩn PCCC, môi trường, cấp phép khác nhau, đặc biệt đối với bếp trung tâm, bếp bệnh viện hay bếp trong cao ốc văn phòng. Đội ngũ của Cơ Khí Đại Việt đã nhiều lần làm việc với cơ quan quản lý tại ba khu vực này, hiểu rõ yêu cầu thực tế về cửa thoát hiểm, phòng cháy cho khu bếp, tuyến ống gas đi nổi hay đi ngầm. Nhờ vậy, phương án kỹ thuật được xây dựng ngay từ đầu theo hướng “dễ duyệt, dễ nghiệm thu”, hạn chế phải sửa đi sửa lại.

Trải nghiệm đa ngành: nhà hàng, khách sạn, canteen, bệnh viện. Bếp nhà hàng fine-dining ưu tiên tính trình diễn và độ linh hoạt, canteen nhà máy lại đặt trọng tâm ở công suất suất ăn/giờ, còn bếp bệnh viện tập trung vào kiểm soát nhiễm khuẩn. Những khác biệt này ảnh hưởng trực tiếp tới cách bố trí khu vực, chọn thiết bị, mức dự phòng tải và tổ chức quy trình vệ sinh. Từ kinh nghiệm triển khai các mô hình đó, chúng tôi giúp Quý khách xác định đúng ưu tiên kỹ thuật, tránh chi tiền vào những hạng mục không thực sự tạo giá trị.

Linh hoạt trong các dự án cải tạo – mở rộng công suất. Nhiều công trình chúng tôi tiếp nhận không phải là xây mới, mà là cải tạo bếp đang vận hành hoặc mở rộng công suất trong khi vẫn phải duy trì phục vụ khách. Ở những dự án này, bài toán tổ chức mặt bằng và tiến độ thi công phức tạp hơn rất nhiều, đòi hỏi chia pha, làm việc ban đêm hoặc theo ca nghỉ của nhà máy. Cơ Khí Đại Việt luôn phối hợp chặt với bộ phận vận hành của Quý khách để lập kế hoạch thi công chi tiết, giảm tối đa thời gian dừng bếp và không ảnh hưởng đến KPI phục vụ.

Năng lực xưởng inox 304 nội bộ

Thiết bị CNC, hàn Tig/Mig, xử lý bề mặt chuyên nghiệp. Xưởng inox của chúng tôi được đầu tư máy cắt, đột, chấn CNC hiện đại, kết hợp công nghệ hàn Tig/Mig cho mối hàn liền, chắc và thẩm mỹ. Sau hàn, bề mặt được mài, đánh bóng và xử lý để hạn chế bavia, góc cạnh sắc, đúng tiêu chí an toàn vệ sinh thực phẩm. Cách tổ chức dây chuyền này bảo đảm mỗi sản phẩm rời khỏi xưởng đều đáp ứng cả yêu cầu cơ khí lẫn yêu cầu vệ sinh trong môi trường bếp cường độ cao.

Sản xuất theo bản vẽ, độ chính xác cao, đồng bộ layout. Mọi thiết bị như bàn bếp, kệ, chậu rửa, chụp hút, bể tách mỡ… đều được gia công theo bản vẽ kỹ thuật đã thống nhất với Quý khách. Nhờ máy móc CNC, kích thước thực tế bám sát thiết kế, hạn chế tối đa việc “cắt sửa ngoài công trường” gây lãng phí và mất thẩm mỹ. Độ đồng bộ về kích thước, cao độ và chi tiết lắp đặt cũng giúp việc bố trí các thiết bị bếp công nghiệp, tủ mát, tủ đông, máy rửa chén… trở nên gọn gàng, dễ thao tác và tối ưu luồng di chuyển.

Chủ động lead-time, kiểm soát chặt chi phí. Khi xưởng sản xuất do chính Cơ Khí Đại Việt vận hành, chúng tôi chủ động được kế hoạch sản xuất, không bị phụ thuộc lịch của nhà cung cấp khác. Trong các giai đoạn cao điểm khai trương nhà hàng hay nhận bếp mới, yếu tố lead-time thường mang tính quyết định tới thành công của dự án. Khả năng điều phối sản xuất linh hoạt giúp giữ tiến độ bàn giao đúng cam kết, đồng thời cho phép tối ưu chi phí gia công để báo giá cạnh tranh hơn cho Quý khách.

Quy trình chất lượng theo ISO 9001:2015

IQC – PQC – OQC với truy xuất nguồn gốc vật liệu. Với mỗi lô Inox 304, ống gas, cáp điện, phụ kiện van – khớp nối…, chúng tôi đều lưu CO/CQ và ghi nhận mã lô để truy xuất khi cần. Trong giai đoạn sản xuất (PQC), từng công đoạn được kiểm tra theo checklist: kích thước, độ phẳng, độ dốc, mối hàn, khả năng chịu tải. Trước khi xuất xưởng và sau khi lắp đặt (OQC), đội QC độc lập sẽ đối chiếu lại với bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật, chỉ khi đạt mới được phép bàn giao cho bộ phận thi công hoặc cho chủ đầu tư.

Checklist thử kín gas, nghiệm thu điện – nước – HVAC. Dựa trên kinh nghiệm thi công bếp công nghiệp thực tế và tham chiếu các chuẩn an toàn, chúng tôi chuẩn hóa bộ checklist cho từng hệ: gas, điện, nước, thông gió – hút mùi. Hệ thống gas được test áp, kiểm tra ùn rò, dán nhãn cảnh báo tại các vị trí quan trọng; hệ thống điện được kiểm tra tải, test các thiết bị bảo vệ; hệ thống hút mùi được đo lưu lượng gió tại chụp hút. Tất cả thông số được ghi chép, ký xác nhận giữa các bên để làm căn cứ nghiệm thu.

Đào tạo nội bộ, đánh giá định kỳ theo ISO 9001:2015. Bên cạnh tài liệu quy trình, Cơ Khí Đại Việt duy trì các khóa đào tạo kỹ thuật cho đội ngũ kỹ sư, giám sát và công nhân lắp đặt, cập nhật liên tục kinh nghiệm thực tế và thay đổi của tiêu chuẩn. Hằng năm, chúng tôi tổ chức đánh giá nội bộ hệ thống ISO, rà lại hồ sơ, đối chiếu việc tuân thủ quy trình với thực tiễn công trường. Việc này giúp phát hiện sớm điểm chưa phù hợp, từ đó điều chỉnh quy trình để chất lượng dự án ngày càng ổn định hơn.

Cam kết bàn giao – bảo hành – hồ sơ

Bàn giao đúng chuẩn HACCP/PCCC, đúng tiến độ. Ngay từ khi ký hợp đồng, tiến độ chi tiết theo từng mốc được lập rõ: hoàn thiện bản vẽ, gia công xong, lắp đặt xong, chạy thử, nghiệm thu và đào tạo. Trong quá trình triển khai, chúng tôi chủ động thông tin mọi thay đổi, phối hợp với các nhà thầu MEP, PCCC để tránh xung đột. Mục tiêu là khi đến giai đoạn nghiệm thu, khu bếp không chỉ đẹp và vận hành trơn tru, mà còn đủ điều kiện để bước vào các đợt thẩm tra HACCP hoặc PCCC của cơ quan chức năng.

Bảo hành thiết bị và hệ thống theo hợp đồng. Các nhóm thiết bị khác nhau (thiết bị nhiệt, thiết bị lạnh, thiết bị inox…) sẽ có chính sách bảo hành phù hợp, được thể hiện minh bạch trong hợp đồng. Trong thời gian bảo hành, mọi lỗi kỹ thuật do lắp đặt hay do thiết bị đều được chúng tôi xử lý theo SLA, kết hợp tư vấn cách vận hành và vệ sinh đúng chuẩn để tránh tái diễn. Sau giai đoạn này, Quý khách có thể chuyển sang gói Dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng bếp công nghiệp để duy trì hiệu suất vận hành lâu dài.

Hồ sơ hoàn công, SOP, catalogue đầy đủ. Khi bàn giao, Cơ Khí Đại Việt cung cấp bộ hồ sơ gồm: bản vẽ hoàn công, sơ đồ bếp một chiều, sơ đồ gas – điện – HVAC, catalogue thiết bị, hướng dẫn sử dụng – vệ sinh, biên bản test và nghiệm thu. Với những bếp có yêu cầu cao về quản lý chất lượng, chúng tôi hỗ trợ thêm mẫu SOP vận hành, checklist vệ sinh, mẫu nhật ký bảo trì để tích hợp vào hệ thống quản lý nội bộ của Quý khách. Bộ hồ sơ rõ ràng giúp việc kiểm tra nội bộ, kiểm toán HACCP hay làm việc với cơ quan chức năng trở nên thuận lợi hơn.

Case study tiêu biểu (ngắn)

Từ bài toán đến giải pháp và kết quả. Ở một bếp ăn nhà máy quy mô lớn, bài toán đặt ra là tăng công suất suất ăn mỗi ca mà không mở rộng mặt bằng. Giải pháp của chúng tôi là tái cấu trúc layout bếp một chiều, bổ sung line chiên – xào công suất lớn và tối ưu tuyến di chuyển của nhân sự. Sau khi vận hành, thời gian ra món trong giờ cao điểm giảm rõ rệt, đồng thời khu bếp trở nên thông thoáng, dễ kiểm soát vệ sinh hơn.

Cải thiện lead-time, mùi – ồn và năng lượng. Với một nhà hàng có không gian bếp mở, mong muốn giảm mùi và tiếng ồn sang khu vực khách, chúng tôi thiết kế lại hệ thống chụp hút, ống gió và quạt với lưu lượng, cột áp phù hợp, kết hợp bọc tiêu âm tại vị trí cần thiết. Thực tế vận hành cho thấy tiếng ồn giảm rõ, mùi dầu mỡ không còn lan ra khu khách như trước, đồng thời công suất quạt được tối ưu nên điện năng tiêu thụ cũng được kiểm soát tốt hơn.

Phản hồi tích cực từ khách hàng doanh nghiệp. Nhiều chủ đầu tư sau khi nhận bàn giao đều đánh giá cao ở hai điểm: tiến độ thi công đúng như cam kết và khả năng hỗ trợ kỹ thuật trong giai đoạn vận hành ban đầu. Đội ngũ đầu bếp, quản lý bếp cũng phản hồi rằng layout rõ ràng, thiết bị inox chắc chắn, dễ vệ sinh, giúp họ yên tâm tập trung vào chất lượng món ăn thay vì lo lắng về hạ tầng.

“Ngay trong tuần khai trương, lượng khách cao hơn dự kiến nhưng khu bếp vẫn vận hành ổn định, không xảy ra tắc nghẽn hay sự cố kỹ thuật. Đội dự án của Cơ Khí Đại Việt phối hợp rất chặt với chúng tôi từ khâu thiết kế đến chạy thử.”

— Đại diện quản lý chuỗi nhà hàng tại TP.HCM

Đội ngũ kỹ sư và kênh liên hệ

PM, kỹ sư MEP, kỹ thuật PCCC – HVAC – Gas phối hợp đồng bộ. Mỗi dự án của Cơ Khí Đại Việt đều được phân công một Quản lý dự án (PM) làm đầu mối, cùng đội ngũ kỹ sư chuyên trách về MEP, PCCC, HVAC, gas và thiết bị bếp. Nhờ cơ cấu này, mọi câu hỏi của Quý khách từ bản vẽ, tiến độ đến chi tiết kỹ thuật đều có người phụ trách rõ ràng, tránh tình trạng “đá bóng trách nhiệm” giữa các bên. Quy trình trao đổi, phê duyệt, thay đổi được ghi nhận bằng biên bản để đảm bảo minh bạch.

Kênh liên hệ đa dạng: hotline, email, Zalo OA. Trong suốt vòng đời dự án, Quý khách có thể trao đổi với chúng tôi qua nhiều kênh: hotline kỹ thuật, email, Zalo OA hoặc các nhóm làm việc riêng cho từng công trình. Với các vấn đề cần phản hồi nhanh, hotline và Zalo giúp rút ngắn thời gian trao đổi, gửi hình ảnh hiện trường hoặc bản vẽ điều chỉnh. Những nội dung quan trọng hơn như phê duyệt bản vẽ, thay đổi phạm vi công việc sẽ được xác nhận lại qua email để lưu vết.

Đặt lịch khảo sát hiện trường nhanh chóng. Nếu Quý khách đang trong giai đoạn nghiên cứu dự án bếp mới, cải tạo hay mở rộng, đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt luôn sẵn sàng tổ chức khảo sát hiện trường trong thời gian sớm nhất có thể. Buổi khảo sát sẽ tập trung vào đo đạc, đánh giá hệ thống hiện hữu, lắng nghe yêu cầu về công suất, tiêu chuẩn, ngân sách và tiến độ để đề xuất phương án phù hợp. Từ đó, Quý khách có cơ sở rõ ràng hơn trước khi đi đến quyết định đầu tư.

Đại Việt có những chứng chỉ và quy trình nào? Hiện tại, hệ thống quản lý chất lượng của chúng tôi được xây dựng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015, với các quy trình chi tiết cho từng khâu: khảo sát, thiết kế, gia công inox, lắp đặt, kiểm tra chất lượng và bàn giao. Mỗi dự án đều đi kèm checklist QC, biên bản thử kín gas, nghiệm thu điện – nước – HVAC, cùng bộ SOP vận hành – vệ sinh để đội ngũ bếp của Quý khách áp dụng ngay sau khi nhận bàn giao.

Quý khách có thể tham quan xưởng hoặc dự án mẫu? Cơ Khí Đại Việt luôn hoan nghênh Quý khách ghé thăm xưởng inox 304 cũng như một số công trình tham chiếu phù hợp với loại hình kinh doanh và khu vực địa lý. Đội ngũ của chúng tôi sẽ hỗ trợ sắp xếp lịch, cung cấp thông tin nền về dự án mẫu và đồng hành trong buổi tham quan để giải đáp các câu hỏi kỹ thuật. Nếu Quý khách cần, chúng tôi cũng có thể chia sẻ thêm hình ảnh, video hiện trường và hồ sơ dự án tương tự để tham khảo trước khi ra quyết định.

Khi năng lực xưởng, quy trình ISO, đội ngũ kỹ sư và cam kết bảo hành – hồ sơ được kiểm chứng minh bạch, Quý khách sẽ có thêm cơ sở để lựa chọn Cơ Khí Đại Việt làm đối tác tin cậy cho các dự án bếp công nghiệp. Trong phần tiếp theo, chúng tôi tổng hợp lại những câu hỏi thường gặp về thi công bếp công nghiệp và giải đáp ngắn gọn, giúp Quý khách “chốt” nốt các băn khoăn còn lại trước khi triển khai.

Câu hỏi thường gặp về thi công bếp công nghiệp

Sau khi đã nắm được năng lực thi công và cam kết chất lượng của Cơ Khí Đại Việt, dưới đây là những câu hỏi mà các chủ đầu tư thường đặt ra trước khi quyết định triển khai. Phần FAQ này tổng hợp các vấn đề về tiến độ, diện tích, hồ sơ nghiệm thu, mùi – ồn, bảo hành và chi phí để Quý khách có cái nhìn rõ ràng, dễ ra quyết định hơn.

Thời gian thi công bếp công nghiệp trung bình là bao lâu?

Với các dự án bếp công nghiệp tiêu chuẩn, thời gian thi công trung bình thường dao động khoảng 3–8 tuần, tùy quy mô và mức độ can thiệp vào hệ thống MEP (điện, nước, gas, HVAC) hiện hữu. Những bếp nhà hàng, khách sạn quy mô vừa, mặt bằng mới, hạ tầng đã chuẩn bị tốt thường hoàn thành trong khoảng 3–5 tuần. Các bếp trung tâm, bếp ăn nhà máy, trường học công suất lớn hoặc phải cải tạo sâu hệ thống điện – nước – gas, chờ phê duyệt PCCC… có thể cần tới 6–8 tuần.

Tiến độ thông thường được chia thành các giai đoạn: (1) khảo sát – thiết kế layout bếp một chiều, thống nhất thiết bị (3–7 ngày), (2) thi công hạ tầng MEP và xây dựng hoàn thiện khu bếp theo bản vẽ (1–2 tuần), (3) gia công inox 304, sản xuất thiết bị và chuẩn bị logistics (1–2 tuần, có thể song song), (4) lắp đặt thiết bị, kết nối gas – điện – nước – hút mùi (3–5 ngày), (5) chạy thử, cân chỉnh, nghiệm thu và đào tạo vận hành (1–2 ngày). Thời gian có thể kéo dài nếu trong quá trình triển khai phát sinh thay đổi thiết kế, di dời trục kỹ thuật hoặc Quý khách yêu cầu thi công chia pha để không dừng bếp hoàn toàn.

Diện tích tối thiểu để thi công bếp công nghiệp là bao nhiêu và bố trí như thế nào?

Diện tích không có một con số cố định cho mọi mô hình, mà phụ thuộc vào menu và công suất phục vụ (số suất ăn/giờ) của Quý khách. Ví dụ, bếp nhà hàng phục vụ khoảng 80–120 suất/giờ thường cần tối thiểu từ vài chục mét vuông cho khu sơ chế – chế biến – ra đồ; bếp ăn tập thể, bếp nhà máy công suất vài trăm suất/giờ sẽ cần không gian lớn hơn đáng kể. Điều quan trọng là diện tích phải đủ để tổ chức được bếp một chiều theo định hướng HACCP, tách luồng thực phẩm sống – chín và tách khu bẩn – sạch.

Trong phương án của Cơ Khí Đại Việt, chúng tôi luôn ưu tiên thiết kế theo chuỗi khu vực: nhập kho – sơ chế – gia công – chế biến – chia món – rửa vệ sinh, bảo đảm luồng di chuyển logic, hạn chế giao cắt. Với mặt bằng nhỏ, giải pháp thường là sử dụng thiết bị đa năng, bàn bếp inox kết hợp kệ dưới, kệ inox treo tường để tận dụng chiều cao, chọn thiết bị bếp á/âu, tủ lạnh, tủ mát dạng module phù hợp. Ngay cả khi diện tích bị giới hạn, nếu bố trí hợp lý, Quý khách vẫn có thể đạt được công suất mong muốn mà không vi phạm nguyên tắc an toàn – vệ sinh.

Hồ sơ nghiệm thu bếp công nghiệp cần những giấy tờ gì?

Một bộ hồ sơ nghiệm thu hoàn chỉnh giúp Quý khách làm việc thuận lợi với Ban quản lý tòa nhà, tư vấn giám sát, cơ quan PCCC và các đơn vị đánh giá HACCP. Thông thường, hồ sơ sẽ bao gồm: bản vẽ hoàn công tổng thể khu bếp và các hệ gas – điện – nước – HVAC; biên bản thử kín, test áp và nghiệm thu hệ thống gas; biên bản đo cách điện, kiểm tra tải và thiết bị bảo vệ của hệ thống điện cấp cho bếp; biên bản chạy thử hệ thống hút mùi – cấp gió, ghi nhận lưu lượng và hướng thổi; biên bản nghiệm thu PCCC liên quan đến khu bếp theo yêu cầu từng địa phương; cùng với catalogue, CO/CQ thiết bị chính.

Song song đó, nhiều chủ đầu tư hiện còn yêu cầu thêm các biểu mẫu, checklist liên quan đến HACCP như sơ đồ bếp một chiều, phân khu sạch – bẩn, mô tả vật liệu tiếp xúc thực phẩm, hướng dẫn vệ sinh thiết bị inox… Cơ Khí Đại Việt luôn chuẩn bị trước các biểu mẫu kỹ thuật chuẩn để tích hợp vào bộ hồ sơ nghiệm thu, giúp Quý khách tiết kiệm thời gian hoàn thiện thủ tục.

Chính sách bảo hành thiết bị và hệ thống bếp công nghiệp được áp dụng như thế nào?

Chính sách bảo hành thường chia theo hai nhóm lớn: thiết bị và hệ thống. Với thiết bị nhiệt, thiết bị lạnh, máy rửa chén, máy chế biến… thời hạn bảo hành cơ bản sẽ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất (thông thường từ 12 đến 24 tháng tùy dòng sản phẩm và cấu hình). Với hệ thống inox 304 gia công theo yêu cầu (bàn bếp, kệ, chậu rửa, chụp hút, bể tách mỡ…) cùng tuyến gas, ống gió và lắp đặt tại hiện trường, thời hạn bảo hành và phạm vi công việc sẽ được quy định rõ trong hợp đồng thi công.

Để bảo hành có hiệu lực, Quý khách cần sử dụng và vệ sinh thiết bị đúng hướng dẫn, không tự ý thay đổi kết cấu hoặc can thiệp kỹ thuật ngoài thỏa thuận. Trong thời gian bảo hành, mọi lỗi do kỹ thuật lắp đặt hoặc do thiết bị sẽ được tiếp nhận và xử lý theo cam kết về thời gian phản hồi. Sau giai đoạn bảo hành, nhiều chủ đầu tư lựa chọn ký tiếp gói bảo trì định kỳ để duy trì hiệu suất vận hành ổn định cho toàn bộ khu bếp.

Tiêu chuẩn mùi – ồn trong bếp công nghiệp được kiểm soát ra sao?

Mùi và tiếng ồn trong bếp là hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe nhân sự bếp và trải nghiệm của khách, đặc biệt với các mô hình bếp mở. Về mùi, giải pháp cốt lõi là thiết kế hệ thống chụp hút, ống gió và quạt hút đủ lưu lượng, kết hợp cấp gió bù phù hợp để không tạo áp âm quá lớn trong khu bếp. Tại các tuyến ống, có thể bố trí thêm lọc mỡ đa tầng, lọc than hoạt tính hoặc buồng xử lý bổ sung tùy yêu cầu môi trường của từng khu vực. Việc vệ sinh định kỳ chụp hút, lọc mỡ, ống gió và quạt là điều kiện bắt buộc để giữ khả năng hút mùi như thiết kế.

Tiếng ồn được kiểm soát bằng cách lựa chọn quạt và motor đúng công suất, có biện pháp tiêu âm trên ống gió, dùng chân đế chống rung và bố trí thiết bị ồn lớn tránh xa khu vực khách. Trong giai đoạn chạy thử, đội kỹ sư sẽ đo độ ồn tại các vị trí làm việc đặc trưng, so sánh với ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn lao động hiện hành. Trường hợp tiếng ồn vượt dự kiến, có thể gia cố thêm tiêu âm, điều chỉnh tốc độ quạt hoặc tối ưu lại sơ đồ ống gió để đảm bảo nhân sự bếp làm việc thoải mái trong ca dài.

Chi phí thi công bếp công nghiệp được ước tính nhanh như thế nào?

Ước tính chi phí thi công bếp công nghiệp cần dựa trên ba nhóm thông tin chính: hiện trạng mặt bằng (diện tích, chiều cao, hạ tầng điện – nước – gas – thông gió đang có), menu và công suất phục vụ (số suất ăn/giờ, loại hình món Á, Âu, buffet, suất ăn công nghiệp…), cùng mức độ tiêu chuẩn mà Quý khách hướng tới (HACCP, PCCC, yêu cầu thương hiệu, mức độ tự động hóa). Từ các dữ liệu này, đơn vị thi công sẽ đề xuất cấu hình thiết bị, vật liệu, hạ tầng và bóc tách khối lượng để hình thành dự toán.

Tại Cơ Khí Đại Việt, sau khi tiếp nhận thông tin cơ bản và bản vẽ mặt bằng, chúng tôi thường có thể đưa ra khung chi phí tham chiếu và báo giá sơ bộ trong vòng khoảng 48 giờ. Với những dự án lớn hoặc yêu cầu kỹ thuật đặc thù, báo giá chi tiết sẽ được thực hiện sau buổi khảo sát hiện trường, khi các yếu tố như tải điện, tuyến gas, đường ống hút mùi, giải pháp kết cấu… đã được kiểm chứng đầy đủ. Cách làm này giúp Quý khách vừa chủ động về ngân sách, vừa đảm bảo dự toán bám sát thực tế thi công.

Thi công bếp công nghiệp tại Hà Nội, Đà Nẵng có gì khác so với các khu vực khác?

Về quy trình kỹ thuật cơ bản thì gần như giống nhau: vẫn là khảo sát hiện trạng, thiết kế bếp một chiều, phối hợp MEP, gia công inox 304, lắp đặt thiết bị và nghiệm thu theo các bước chuẩn. Điểm khác biệt nằm ở cách áp dụng quy chuẩn địa phương, đặc biệt liên quan đến PCCC, môi trường và quản lý tòa nhà. Mỗi thành phố có thể yêu cầu khác nhau về vị trí và chiều cao ống xả khói, cách đi tuyến gas (nổi, âm, có phòng đặt bồn chứa riêng…), mật độ đầu báo cháy, lối thoát hiểm quanh khu bếp.

Yếu tố khí hậu cũng tạo ra một số khác biệt trong thiết kế HVAC và lựa chọn vật liệu. Ví dụ, khu vực có độ ẩm và hơi muối cao gần biển như Đà Nẵng cần chú trọng hơn đến chống ăn mòn cho các chi tiết ngoài trời; khu vực mùa hè nắng nóng kéo dài đòi hỏi tính toán kỹ tải nhiệt cho bếp và khu khách phía ngoài. Khi làm việc tại từng địa phương, Cơ Khí Đại Việt luôn căn cứ bộ tiêu chuẩn quốc gia, đồng thời đối chiếu thực tiễn phê duyệt của cơ quan chức năng ở khu vực đó để xây dựng phương án “dễ duyệt, dễ nghiệm thu” cho Quý khách.

Có thể thi công hoặc cải tạo bếp khi nhà hàng/nhà máy vẫn đang vận hành không?

Trong nhiều dự án, chủ đầu tư không thể dừng bếp hoàn toàn vì còn phải phục vụ khách hoặc suất ăn ca. Trường hợp này vẫn có thể thi công hoặc cải tạo bếp, nhưng cần lập kế hoạch kỹ lưỡng hơn: chia dự án thành nhiều pha nhỏ, thi công vào ban đêm hoặc khung giờ thấp điểm, tách khu vực thi công bằng vách chắn để không ảnh hưởng đến vệ sinh và an toàn thực phẩm. Thiết bị sẽ được bố trí, đấu nối tạm ở một số giai đoạn, sau đó chuyển dần về layout chuẩn khi các hạng mục hạ tầng hoàn thành.

Cơ Khí Đại Việt thường phối hợp chặt với bộ phận vận hành của Quý khách để lập timeline chi tiết cho từng ngày, từng tuần, xác định rõ những thời điểm có thể cắt điện, cắt gas hoặc tạm ngừng một line chế biến. Mục tiêu là vừa nâng cấp được công suất và chất lượng bếp, vừa giữ ổn định KPI phục vụ, tránh gián đoạn hoạt động kinh doanh.

Nếu sau khi tham khảo những câu hỏi trên, Quý khách vẫn còn băn khoăn riêng cho mô hình bếp cụ thể của mình, phần tiếp theo sẽ hướng dẫn cách đặt lịch khảo sát miễn phí và nhận báo giá chi tiết trực tiếp từ đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt.

Đặt lịch khảo sát miễn phí và nhận báo giá chi tiết

Tóm tắt chính: Gửi mặt bằng, menu và sản lượng; đội ngũ Đại Việt sẽ khảo sát – tư vấn và gửi báo giá sơ bộ trong 48 giờ cùng lịch trình dự án đề xuất.

Sau khi đã giải đáp loạt câu hỏi thường gặp, bước tiếp theo để dự án bếp công nghiệp của Quý khách tiến lên một cách bài bản là đặt lịch khảo sát bếp miễn phí với đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt. Chỉ cần cung cấp đầy đủ hồ sơ đầu vào, chúng tôi có thể tư vấn thiết kế bếp, đề xuất cấu hình thiết bị và gửi báo giá dự án bếp sơ bộ trong vòng khoảng 48 giờ. Cách làm này giúp Quý khách nắm được bức tranh chi phí, tiến độ và rủi ro kỹ thuật trước khi ra quyết định đầu tư.

Hồ sơ cần gửi ban đầu. Để quá trình tư vấn thiết kế bếp chính xác, Quý khách chuẩn bị bộ hồ sơ gồm mặt bằng khu bếp (dạng CAD hoặc PDF), menu dự kiến và sản lượng suất ăn cao điểm theo giờ hoặc theo ca. Càng nhiều dữ liệu, phương án kỹ thuật càng sát thực tế, tránh phải chỉnh sửa nhiều lần khi đã bước vào giai đoạn triển khai. Đây cũng là cơ sở để chúng tôi tính toán tải điện, gas, lưu lượng hút mùi và quy mô thiết bị một cách khoa học.

Quy trình phản hồi 48 giờ. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ Khí Đại Việt sẽ xác nhận phạm vi công việc, gọi trao đổi nhanh để làm rõ nhu cầu, sau đó bóc tách khối lượng chính và gửi báo giá 48h dạng sơ bộ. Bản báo giá này đi kèm ghi chú kỹ thuật và các giả định chính để Quý khách dễ so sánh, cân nhắc các phương án. Nếu cần, chúng tôi sẽ đề xuất luôn lịch khảo sát trực tiếp tại công trình để khóa lại phương án cuối cùng.

Khung Gantt tham chiếu cho toàn dự án. Cùng với báo giá sơ bộ, đội dự án sẽ gửi kèm một lịch trình mẫu (Gantt chart) thể hiện các mốc: hoàn thiện bản vẽ – thi công hạ tầng – gia công inox – lắp đặt – chạy thử – nghiệm thu. Việc này giúp Quý khách hình dung rõ dự án kéo dài bao lâu, các mốc phụ thuộc vào nhau thế nào và đâu là hạng mục cần chuẩn bị trước. Khi hai bên thống nhất, Gantt sẽ trở thành căn cứ kiểm soát tiến độ trong suốt quá trình triển khai.

Ưu đãi và cam kết theo mùa, theo khu vực. Với từng giai đoạn trong năm và từng địa phương, Cơ Khí Đại Việt có thể áp dụng một số ưu đãi như hỗ trợ phí vận chuyển, chiết khấu theo giá trị hợp đồng, tặng gói bảo trì ban đầu hoặc hỗ trợ thêm buổi đào tạo vận hành. Tất cả ưu đãi sẽ được thể hiện minh bạch trong báo giá và hợp đồng, giúp Quý khách dễ dàng tính toán tổng chi phí sở hữu (TCO) của dự án bếp.

Hồ sơ đầu vào cần thiết

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ ngay từ đầu giúp rút ngắn đáng kể thời gian thiết kế, giảm sai sót trong thi công và tránh phát sinh chi phí. Dựa trên kinh nghiệm nhiều dự án Dịch Vụ Thi Công Bếp Công Nghiệp, Bếp Nhà Hàng Trọn Gói Uy Tín, chúng tôi khuyến nghị Quý khách tập trung vào ba nhóm tài liệu chính dưới đây.

  • Mặt bằng có kích thước, cao độ, điểm MEP. Bản vẽ mặt bằng dạng CAD/PDF cần thể hiện rõ kích thước các cạnh, cao độ trần – sàn, vị trí cột, dầm, cửa ra vào và cửa sổ. Thông tin về điểm chờ MEP (điện, nước, thoát sàn, ống hút mùi, gas…) là căn cứ để bố trí khu chức năng theo nguyên tắc bếp một chiều, hạn chế xung đột với các hệ khác. Khi nhận được mặt bằng rõ ràng, đội ngũ kỹ sư có thể nhanh chóng đề xuất layout tối ưu, tránh cảnh “vừa thiết kế vừa đo lại” tốn thời gian của cả hai bên.
  • Menu theo nhóm món và sản lượng cao điểm. Menu không chỉ là danh sách món ăn mà còn là “bản đồ công nghệ” để lựa chọn thiết bị bếp á, âu, chiên, nướng, hấp, lạnh… phù hợp. Quý khách nên phân nhóm món (món nước, món xào, món nướng, buffet, suất ăn công nghiệp…) kèm sản lượng dự kiến trong giờ cao điểm, ví dụ: 200 suất/giờ hay 800 suất/ca. Từ đó, chúng tôi tính được số lượng họng bếp, dung tích nồi, kích thước bàn bếp inox, tủ mát, tủ đông… bảo đảm hiệu suất vận hành mà vẫn kiểm soát tốt chi phí đầu tư.
  • Ảnh/clip hiện trạng, ràng buộc pháp lý. Hình ảnh, video quay nhanh hiện trạng khu bếp, đường vào, vị trí đặt dàn nóng, trục kỹ thuật… giúp kỹ sư “thăm công trình từ xa” trước khi xuống khảo sát. Bên cạnh đó, nếu dự án nằm trong tòa nhà văn phòng, khu công nghiệp hay chuỗi thương hiệu có quy chuẩn riêng, Quý khách nên gửi kèm các ràng buộc pháp lý, quy định PCCC, môi trường, thương hiệu. Những dữ liệu này cho phép chúng tôi xây dựng phương án kỹ thuật và hồ sơ nghiệm thu sát với yêu cầu thực tế.

Quy trình phản hồi 48 giờ

Để hỗ trợ Quý khách ra quyết định nhanh, Cơ Khí Đại Việt chuẩn hóa quy trình phản hồi báo giá và phương án sơ bộ trong vòng khoảng 48 giờ làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Quy trình được thiết kế gọn nhưng vẫn đảm bảo chiều sâu kỹ thuật cần thiết cho một dự án bếp công nghiệp.

  • Tiếp nhận – xác minh – tư vấn sơ bộ. Ngay khi hồ sơ được gửi qua email hoặc Zalo, bộ phận kỹ thuật sẽ rà soát tính đầy đủ và liên hệ lại nếu cần làm rõ thêm. Sau bước xác minh, chúng tôi tổ chức một buổi trao đổi nhanh (qua điện thoại hoặc online) để ghi nhận mục tiêu dự án, hạn mức ngân sách, tiêu chuẩn áp dụng (HACCP, PCCC, yêu cầu thương hiệu…). Buổi tư vấn sơ bộ này giúp hai bên thống nhất hướng giải pháp trước khi đầu tư thời gian chi tiết cho bản vẽ.
  • Báo giá sơ bộ kèm đề xuất kỹ thuật. Trên cơ sở dữ liệu đã thống nhất, đội ngũ kỹ sư sẽ bóc tách khối lượng thiết bị chính, hạ tầng inox và hệ thống phụ trợ để lập báo giá dự án bếp ở mức khung. Song song, chúng tôi phác thảo sơ đồ bếp một chiều, đề xuất loại thiết bị bếp chính, hệ thống hút mùi, tủ mát/tủ đông, bể tách mỡ… để Quý khách có hình dung kỹ thuật rõ ràng, không chỉ là một bảng giá đơn thuần.
  • Hẹn lịch khảo sát chi tiết và timeline dự án. Cùng với báo giá sơ bộ, chúng tôi đề xuất lịch đặt lịch khảo sát trực tiếp tại công trình để đo đạc, kiểm tra hạ tầng MEP, tuyến gas, HVAC, lối thoát hiểm. Sau buổi khảo sát, timeline dự án được cập nhật chi tiết theo từng giai đoạn, giúp Quý khách chủ động sắp xếp kế hoạch khai trương, chuyển bếp hay tăng công suất.

Lịch trình dự án mẫu

Để tránh cảm giác “mù mờ về tiến độ”, mỗi báo giá đều đi kèm một khung tiến độ tham chiếu cho toàn bộ vòng đời triển khai. Dựa trên thực tiễn của nhiều công trình đã thi công, một dự án bếp công nghiệp tiêu chuẩn thường chia thành ba giai đoạn chính như sau:

  • Tuần 1–2: khảo sát – thiết kế – phê duyệt. Giai đoạn này bao gồm khảo sát hiện trường, thu thập số liệu, thiết kế layout bếp một chiều và hệ thống gas – điện – nước – hút mùi. Sau đó, bản vẽ và danh mục thiết bị được gửi để Quý khách góp ý, điều chỉnh và phê duyệt. Việc chốt sớm bản vẽ kỹ thuật sẽ giúp các bước gia công, thi công sau này diễn ra trơn tru, không phải “chạy theo” những thay đổi muộn.
  • Tuần 3–5: hạ tầng – gia công – lắp đặt. Khi bản vẽ đã duyệt, các đội thi công hạ tầng (điện, nước, gas, HVAC) triển khai theo đúng cao độ, tuyến ống và chủng loại vật tư đã thống nhất. Song song, xưởng inox tiến hành gia công bàn bếp, kệ, chậu rửa, chụp hút, Bể Tách Mỡ… từ inox 304. Cuối giai đoạn, thiết bị được vận chuyển tới công trình và lắp đặt vào vị trí theo bản vẽ.
  • Tuần 6–8: chạy thử – nghiệm thu – đào tạo. Toàn bộ hệ thống được chạy thử có tải, kiểm tra áp gas, đo lưu lượng gió, test các chế độ bảo vệ điện, đánh giá hiệu suất thiết bị nhiệt – lạnh. Sau khi các thông số đạt yêu cầu, hai bên lập biên bản nghiệm thu và đội ngũ Cơ Khí Đại Việt tiến hành đào tạo vận hành, vệ sinh, bảo trì cơ bản cho nhân sự bếp. Kết thúc giai đoạn này, khu bếp sẵn sàng đi vào vận hành chính thức.

Ưu đãi và cam kết

Để Quý khách yên tâm triển khai, Cơ Khí Đại Việt không chỉ cung cấp giải pháp kỹ thuật mà còn kèm theo các ưu đãi và cam kết dịch vụ dài hạn. Điều này giúp tối ưu cả chi phí đầu tư ban đầu lẫn chi phí vận hành về sau.

  • Khảo sát miễn phí, tư vấn kỹ thuật chuyên sâu. Đội ngũ kỹ sư của chúng tôi thực hiện khảo sát hiện trường và tư vấn giải pháp hoàn toàn miễn phí trước khi Quý khách quyết định ký hợp đồng. Toàn bộ đề xuất đều dựa trên nguyên tắc giải pháp tối ưu: cân bằng giữa công suất, độ bền vật liệu và tổng chi phí sở hữu. Nhờ đó, Quý khách có thể so sánh phương án một cách minh bạch, không bị “ép” vào một cấu hình thiết bị duy nhất.
  • Hỗ trợ hồ sơ PCCC, HACCP. Trong quá trình triển khai, chúng tôi phối hợp với bộ phận pháp lý, tư vấn giám sát, đơn vị PCCC của Quý khách để chuẩn bị các hồ sơ cần thiết: bản vẽ gas – điện – HVAC, sơ đồ bếp một chiều, biên bản test hệ thống, catalogue thiết bị… Những tài liệu này giúp rút ngắn thời gian thẩm tra, nghiệm thu theo chuẩn PCCC và HACCP hiện hành.
  • Bảo hành rõ ràng, SLA hỗ trợ kỹ thuật. Chính sách bảo hành thiết bị và hệ thống được ghi rõ trong hợp đồng, kèm theo cam kết về thời gian phản hồi (SLA) khi có sự cố. Đội kỹ thuật luôn sẵn sàng hỗ trợ từ xa qua hình ảnh, video, và khi cần sẽ có mặt tại hiện trường để xử lý triệt để. Sau giai đoạn bảo hành, Quý khách có thể tiếp tục sử dụng Dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng bếp công nghiệp để duy trì hiệu suất vận hành ổn định.

Cần bao lâu để có báo giá chi tiết?
Sau khi nhận đủ mặt bằng, menu và thông tin sản lượng, đội ngũ Cơ Khí Đại Việt sẽ lập phương án và gửi báo giá sơ bộ trong vòng khoảng 48 giờ làm việc. Báo giá chi tiết hơn, kèm điều chỉnh theo hiện trạng MEP và yêu cầu PCCC cụ thể, sẽ được hoàn thiện ngay sau buổi khảo sát trực tiếp tại công trình.

Có hỗ trợ hồ sơ pháp lý HACCP/PCCC?
Chúng tôi đồng hành cùng Quý khách trong việc chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật phục vụ HACCP và PCCC: bản vẽ hoàn công, sơ đồ bếp một chiều, biên bản thử kín gas, biên bản chạy thử thiết bị, cùng tài liệu vật liệu tiếp xúc thực phẩm. Khi cần, đội ngũ kỹ sư sẽ phối hợp với tư vấn giám sát, đơn vị PCCC và ban quản lý tòa nhà trong các buổi kiểm tra, nghiệm thu.

BẠN CẦN TƯ VẤN THI CÔNG BẾP CÔNG NGHIỆP?

Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Đại Việt giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.

CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ ĐẠI VIỆT

Văn Phòng Tại TP.HCM: 518 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP.HCM.

Địa chỉ xưởng: Ấp Long Thọ, Xã Phước Hiệp, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.

Hotline: 0906.63.84.94

Website: https://giacongsatinox.com

Email: info@giacongsatinox.com

Bài viết cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

For security, use of Google's reCAPTCHA service is required which is subject to the Google Privacy Policy and Terms of Use.