THƯƠNG HIỆU NỔI BẬT

DANH MỤC NỔI BẬT

    Bàn bếp inox là gì? 3 lợi ích cốt lõi cho bếp chuyên nghiệp

    Bàn bếp inox là mặt bằng thao tác chế biến bằng Inox 304/201 cho nhà hàng, bếp công nghiệp, nổi bật ở tính vệ sinh, độ bền cao và bảo trì đơn giản.

    Biên soạn bởi: Nguyễn Hải Yến

    Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Đại Việt (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, gia công và thi công hệ thống bếp công nghiệp, gia công inox các loại Nguyễn Hải Yến là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Đại Việt. Chị chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 304, và các giải pháp an toàn PCCC cho nhà hàng, khách sạn.).

    Trong bối cảnh vận hành bếp nhà hàng, bếp tập thể và các khu sơ chế thực phẩm, bàn bếp inox là bề mặt thao tác trung tâm để chặt, thái, phân loại và tạm lưu trữ nguyên liệu. Vật liệu chủ đạo là Inox 304 với khả năng chống ăn mòn, kháng vết bẩn và dễ vệ sinh, đáp ứng yêu cầu HACCP nội bộ của nhiều đơn vị F&B. Với dự án tối ưu TCO, lựa chọn này giúp ổn định hiệu suất vận hành và kiểm soát rủi ro an toàn thực phẩm ở mức cao.

    Bàn bếp inox 304 – tiêu chuẩn vệ sinh và độ bền cho bếp chuyên nghiệp.
    Bàn bếp inox 304 – tiêu chuẩn vệ sinh và độ bền cho bếp chuyên nghiệp.

    Giá trị cốt lõi của bàn inox đến từ ba trụ cột: vệ sinh, bền bỉ và dễ bảo trì. Thép không gỉ có bề mặt ít xốp, khó bám mùi, hạn chế tích tụ vi sinh; lớp Crôm tạo màng thụ động giúp chống ăn mòn bền vững. Khi Quý khách tiêu chuẩn hóa khu vực thao tác bằng Inox 304, chi phí vòng đời (LCC) được tối ưu do giảm tần suất thay thế và thời gian ngừng máy để vệ sinh. Tham khảo thêm về vật liệu thép không gỉ và cấp AISI 304 để hiểu rõ nền tảng vật lý hóa học của độ bền này.

    • Vệ sinh: bề mặt mịn, ít trầy xước, lau rửa nhanh giúp duy trì an toàn thực phẩm.
    • Độ bền: chống gỉ sét, chịu được độ ẩm, hơi muối, hóa chất tẩy rửa nhẹ.
    • Bảo trì: cấu tạo đơn giản, phụ kiện tiêu chuẩn giúp thay thế nhanh, giảm OPEX.

    So với mặt bàn gỗ/nhựa, bàn inox vượt trội ở vệ sinh và an toàn thực phẩm. Bề mặt gỗ dễ nứt, thấm nước, tạo khe hở cho vi khuẩn; nhựa có thể xước sâu và biến dạng khi gặp nhiệt, ảnh hưởng nghiệm thu chất lượng. Về tổng chi phí sở hữu (TCO), inox có CAPEX ban đầu cao hơn một số vật liệu, nhưng tuổi thọ và chi phí bảo trì thấp giúp tổng chi phí giảm đáng kể theo thời gian.

    • Vệ sinh – an toàn: inox kháng khuẩn tự nhiên tốt hơn, không thấm mùi, ít lưu cặn.
    • Độ bền – ổn định: ít cong vênh, không mục mọt, chịu tải đều.
    • Chi phí vòng đời: ít thay mới, ít downtime, giá trị khấu hao tốt.

    Tại Cơ Khí Đại Việt, lợi thế “may đo” thể hiện ở việc đồng bộ kích thước, công năng và luồng thao tác theo bản vẽ kỹ thuật 2D/3D của Quý khách. Chúng tôi sản xuất theo thông số tiêu chuẩn ngành: kệ 2–3 tầng để tối ưu chứa, chân tăng chỉnh, có thể tích hợp bánh xe, chậu rửa, ngăn kéo; mối hàn xử lý sạch để hạn chế bám bẩn. Trên thị trường hiện có nhiều nhà cung cấp như Inox Việt Nam, Cơ Khí Việt Đức, Thien Binh Group; Cơ Khí Đại Việt tập trung vào quy trình chuyên nghiệp, kiểm soát chất lượng vật liệu và nghiệm thu chặt chẽ để bảo đảm hiệu suất vận hành ổn định.

    Nếu Quý khách cần một phương án đồng bộ cho bếp nhà hàng, chúng tôi sẵn sàng tư vấn nhanh cấu hình, báo giá sơ bộ theo kích thước và công năng, đồng thời kết nối với các giải pháp thiết bị bếp công nghiệp đồng bộtủ bếp inox đồng bộ với bàn bếp. Việc nắm rõ danh mục biến thể theo chức năng và kết cấu sẽ giúp Quý khách lựa chọn đúng ngay từ đầu.

    Bàn bếp inox dùng ở đâu và ai cần?

    Ứng dụng đa dạng của bàn bếp inox trong bếp chuyên nghiệp.
    Ứng dụng đa dạng của bàn bếp inox trong bếp chuyên nghiệp.

    Bàn inox được triển khai ở nhiều bối cảnh đòi hỏi vệ sinh và cường độ phục vụ cao. Những khu vực này thường chịu tải liên tục, tiếp xúc nước và hóa chất, nên đòi hỏi vật liệu ổn định. Danh mục tiêu biểu:

    • Nhà hàng, khách sạn, bếp trung tâm (central kitchen).
    • Bếp ăn tập thể trường học, bệnh viện, doanh nghiệp.
    • Khu sơ chế – đóng gói thực phẩm, căn tin nhà máy.
    • Quầy line phục vụ, khu pass đồ, khu plating.

    Đối tượng ra quyết định gồm bếp trưởng, quản lý mua hàng và nhà thầu F&B. Bếp trưởng cần mặt bàn ổn định, chiều cao làm việc hợp lý, ít rung lắc khi thao tác nặng. Bộ phận mua hàng quan tâm TCO, tiến độ, bảo hành – bảo trì. Nhà thầu F&B chú trọng bản vẽ kỹ thuật, khả năng phối hợp hệ thống (gas, nước, điện) để đảm bảo nghiệm thu liên thông.

    3 lợi ích khiến inox đánh bại gỗ/nhựa trong bếp công nghiệp

    Vệ sinh, bền bỉ, dễ bảo trì là 3 trụ cột giá trị.
    Vệ sinh, bền bỉ, dễ bảo trì là 3 trụ cột giá trị.

    Vệ sinh – kháng khuẩn: Bề mặt inox ít xốp, không thấm nước và hạn chế bám mùi, nhờ đó giảm nguy cơ chéo nhiễm. Quy trình vệ sinh chỉ cần nước ấm và chất tẩy rửa thông dụng là đã trả lại bề mặt sáng sạch, không cần hóa chất mạnh. Điều này giúp rút ngắn thời gian đóng ca và cải thiện năng suất.

    Độ bền – chống ăn mòn: Inox 304 tạo lớp màng thụ động chống oxy hóa tốt, chịu được độ ẩm, hơi muối và tác nhân làm sạch thường gặp trong bếp. Kết cấu hàn vững, chân tăng chỉnh phân bổ tải đều để hạn chế rung lắc khi sơ chế nặng. Nhờ đó, bàn giữ ổn định hình dạng qua nhiều năm vận hành liên tục.

    Bảo trì – chi phí vòng đời thấp: Thiết kế module cho phép thay phụ kiện nhanh như kệ nan, bánh xe, chân tăng. Vệ sinh hằng ngày đơn giản, giảm OPEX và tăng thời gian sẵn sàng thiết bị. Khi lập ngân sách LCC, Quý khách sẽ thấy tuổi thọ và tính ổn định của inox tạo lợi thế dài hạn.

    Các loại bàn bếp inox phổ biến theo chức năng và kết cấu

    Chọn đúng loại bàn bếp inox theo chức năng/kết cấu giúp tối ưu quy trình, vệ sinh và chi phí đầu tư cho từng loại bếp.

    Từ ba lợi ích cốt lõi đã nêu ở phần mở đầu, câu hỏi tiếp theo là: đâu là cấu hình bàn phù hợp nhất với luồng thao tác của Quý khách? Dưới đây là hệ thống phân loại thực dụng, được Cơ Khí Đại Việt tiêu chuẩn hóa theo nhu cầu sơ chế, rửa, ra món và lưu trữ, nhằm tối ưu hiệu suất vận hành và kiểm soát TCO.

    Đa dạng cấu hình bàn bếp inox cho mọi quy trình bếp.
    Đa dạng cấu hình bàn bếp inox cho mọi quy trình bếp.

    Danh mục 8 loại chính theo chức năng – gợi ý ứng dụng nhanh

    • Bàn sơ chế inox: Mặt thao tác phẳng, ưa dùng Inox 304 dày 1.0–1.2 mm để hạn chế biến dạng khi chặt nhẹ, băm, xếp khay. Thường tích hợp kệ dưới để đặt khay GN, gia vị và dụng cụ cầm tay; phù hợp khu chuẩn bị trước nấu. Nếu cần mẫu tùy chỉnh theo bản vẽ, tham khảo bàn sơ chế inox công nghiệp theo yêu cầu.
    • Bàn chặt inox gắn thớt HDPE: Chuyên cho thao tác chặt mạnh; thớt HDPE dày, thay nhanh, bám ổn định trên khay chặn chống trượt. Khung và chân được gia cường giằng, tấm tăng cứng để chịu lực xung kích lặp lại.
    • Bàn bếp inox có chậu rửa: Tích hợp 1–3 hố, rọ rác, vợt, bộ thoát nước, máng chống bắn nước. Giảm quãng đường di chuyển khi cần rửa – sơ chế – để ráo ngay tại chỗ; phù hợp khu sơ chế ướt. Xem cấu hình chậu rửa inox công nghiệp tích hợp cho bàn bếp.
    • Bàn khung inox mặt đá: Kết hợp khung inox với mặt đá granite/marble để tăng chống xước, chịu nhiệt tốt ở khu ra món nóng. Dễ lau sạch vết dầu sốt, thẩm mỹ cao cho line phục vụ.
    • Bàn inox 2 tầng: Một mặt làm việc + một kệ chứa, phù hợp bếp nhỏ cần tối ưu chiều cao thao tác và tầm với. Dễ quan sát, ít che khuất, ổn định khi đặt thiết bị bàn nhỏ.
    • Bàn inox 3 tầng: Tăng dung lượng lưu trữ, phân lớp khay GN/dụng cụ; phù hợp bếp có nhiều vật tư nhẹ. Lưu ý chiều cao tầng đáy để không cản quét dọn nền.
    • Bàn inox di động gắn bánh xe: Bánh xe khóa đôi giúp di chuyển – cố định linh hoạt khi đổi layout, set up tiệc. Hữu ích ở khu pass đồ, line plating, khu trung chuyển.
    • Bàn có phụ kiện tiện ích: Ngăn kéo, giá nan/kệ phẳng, vách chắn backsplash, máng hứng nước/đầu hồi, lỗ xả rác có nắp. Tùy biến theo bản vẽ kỹ thuật để khớp chính xác công năng.

    Khác biệt cần nắm: 2 tầng vs 3 tầng, chậu rửa vs không, mặt đá vs mặt inox

    Việc chọn đúng cấu trúc ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất và an toàn lao động. Dưới đây là so sánh nhanh để Quý khách cân nhắc theo nhu cầu thực tế.

    Tiêu chíBàn 2 tầngBàn 3 tầng
    Dung lượng chứaTrung bình, dễ lấy – cấtLớn, phân loại tốt theo tầng
    Chiều cao thao tácThông thoáng, ít vướng đầu gốiCần tối ưu khoảng sáng tầng để không vướng
    Độ ổn định khungVững, ít rung khi thao tác nặngỔn định tốt nếu có giằng chéo/tăng cứng
    Ứng dụng điển hìnhSơ chế, đặt thiết bị nhỏLưu trữ khay, dụng cụ nhẹ – thường xuyên
    • Có chậu rửa vs không chậu rửa: Bàn tích hợp chậu tối ưu quãng đường thao tác, giảm đọng nước trên sàn nhờ máng chống bắn, nhưng cần cấp – thoát nước đúng kỹ thuật và không xung đột luồng khô/ướt. Bàn không chậu cho diện tích thao tác rộng, linh hoạt đặt thiết bị; kết hợp tốt với chậu rửa độc lập khi cần năng suất rửa cao.
    • Mặt đá vs mặt inox: Mặt đá granite chịu nhiệt, chống xước tốt cho khu ra món nóng; trọng lượng nặng nên khung phải gia cường và dùng chân tăng chất lượng. Mặt inox nhẹ, vệ sinh nhanh, phù hợp khu sơ chế – plating; có thể chọn mặt bàn inox 304 xước hairline để giảm lộ vết xước nhỏ.

    Tùy chọn gia công giúp nâng cao hiệu suất sử dụng

    Bánh xe công nghiệp có khóa giúp chuyển đổi layout tức thời, đặc biệt trong bếp nhỏ hoặc khu tiệc cần xoay ca liên tục. Hệ giằng gia cường (giằng chữ X, tấm tăng cứng dưới mặt bàn) làm khung vững hơn khi thao tác mạnh. Vách chắn backsplash và khay/máng hứng nước hạn chế nước bắn vào tường, sàn, rút ngắn thời gian vệ sinh và giảm OPEX. Với dự án cần nghiệm thu nghiêm ngặt, chúng tôi bố trí lỗ xả rác có nắp, bo cạnh an toàn, chân tăng chỉnh để bảo đảm đồng phẳng theo bản vẽ kỹ thuật.

    Chuẩn vệ sinh và luồng công việc một chiều

    Thiết kế bàn cần tuân thủ nguyên tắc một chiều: tiếp nhận – sơ chế – nấu – ra món để hạn chế chéo nhiễm. Chọn kích thước, số tầng và phụ kiện sao cho phân tách khô/ướt, sống/chín, sạch/bẩn rõ ràng theo hướng dẫn HACCP; tham khảo thêm về HACCP để xây dựng checklist vận hành. Thực thi đúng chuẩn giúp bề mặt ít xốp của inox phát huy thế mạnh vệ sinh, giảm thời gian đóng ca và tăng hiệu suất.

    Bàn sơ chế inox: tối ưu khu chuẩn bị nguyên liệu

    Bàn sơ chế inox với kệ dưới tiện lợi.
    Bàn sơ chế inox với kệ dưới tiện lợi.

    Ưu tiên mặt Inox 304 dày 1.0–1.2 mm để bề mặt ổn định, hạn chế võng khi đặt nồi khay lớn và chịu tác động dao kéo. Kệ dưới giúp sắp xếp khay GN, gia vị, thớt riêng từng nhóm thực phẩm để kiểm soát chéo nhiễm. Chân tăng chỉnh đảm bảo đồng phẳng mặt bàn khi nền có sai số, gia tăng hiệu suất thao tác theo ca.

    Ứng dụng rộng trong nhà hàng, bếp tập thể, bếp trung tâm và xưởng sơ chế thực phẩm. Khi phối với chậu rửa lân cận, Quý khách có thể thiết lập trạm “rửa – để ráo – sơ chế” liền mạch, rút ngắn quãng đường di chuyển và giảm thời gian chờ.

    Bàn chặt với thớt nhựa HDPE: an toàn và bảo vệ lưỡi dao

    Bàn chặt inox gắn thớt HDPE dày.
    Bàn chặt inox gắn thớt HDPE dày.

    Tấm thớt HDPE dày, thay thế nhanh qua hệ chốt/khay giữ, hạn chế trượt khi chặt mạnh và không làm mòn lưỡi dao như mặt thép trần. Bề mặt thớt ít hút ẩm, dễ khử trùng, phù hợp thao tác cường độ cao. Các cạnh bo tròn hạn chế tích bẩn, giúp vệ sinh cuối ca nhanh hơn.

    Khung bàn cần gia cường bằng giằng dọc/ngang và tấm tăng cứng để hấp thụ xung lực. Chân bàn có thể nâng cấp lên loại ống dày, đế cao su chống trượt để giữ ổn định vị trí khi thao tác liên tục.

    Bàn bếp inox có chậu rửa: rút ngắn quãng đường thao tác

    Bàn bếp inox tích hợp chậu rửa 2 hố.
    Bàn bếp inox tích hợp chậu rửa 2 hố.

    Tùy chọn 1/2/3 hố với rọ rác, bộ thoát nước, vợt, máng chống bắn giúp giữ khu vực khô ráo và gọn. Thiết kế này gom các thao tác rửa – để ráo – sơ chế về cùng một điểm, giảm rò rỉ nước ra sàn, cải thiện an toàn lao động. Vị trí chậu có thể đổi trái/phải theo thực tế mặt bằng.

    Chiều cao kiến nghị 800–850 mm; bố trí vòi gật gù/voi voi phù hợp chiều sâu hố để tránh bắn nước. Để tăng độ bền, mối hàn chậu được xử lý mịn và kiểm tra rò nước trước nghiệm thu. Tìm hiểu cấu hình chậu tại chậu rửa inox công nghiệp tích hợp cho bàn bếp.

    Bàn khung inox mặt đá: chống xước và chịu nhiệt

    Khung inox, mặt đá granite chịu nhiệt.
    Khung inox, mặt đá granite chịu nhiệt.

    Đá granite cứng, ít thấm, chịu nhiệt và chống xước tốt hơn marble, rất hợp khu ra món nóng, nướng, chiên xào. Marble cho vân đẹp, mát tay, hợp khu bánh – salad nhưng cần chống thấm định kỳ để giữ vệ sinh. Khung inox phải được gia cường để chịu tải trọng lớn của tấm đá, đặc biệt ở nhịp dài.

    Ở khu plating, mặt đá giúp hạn chế vết xước và giữ bề mặt sạch khi thao tác nhiều muỗng, nhíp. Nếu ưu tiên vệ sinh nhanh, nhẹ và đồng bộ inox, Quý khách có thể cân nhắc mặt inox 304 hoàn thiện xước hairline để giảm lộ vết xước nhỏ.

    Bàn inox 2–3 tầng và bàn di động gắn bánh xe

    Bàn 3 tầng gắn bánh xe tiện di chuyển.
    Bàn 3 tầng gắn bánh xe tiện di chuyển.

    Bàn 2–3 tầng giúp tăng không gian lưu trữ, phân lớp dụng cụ theo tần suất sử dụng; chọn khoảng sáng tầng phù hợp để thao tác không bị vướng. Với khuôn viên hẹp, bố trí 2 tầng giúp giữ tầm với thoải mái và quan sát dễ hơn. Khi cần cơ động layout, gắn bánh xe khóa đôi để đẩy – khóa nhanh, thuận tiện cho set up tiệc và tổng vệ sinh.

    Trong bếp có mật độ dụng cụ cao, 3 tầng phát huy lợi thế dung lượng, nhưng khung cần giằng để hạn chế rung khi đặt nhiều khay. Ở khu pass đồ, bàn di động giúp tối ưu nhịp giao – nhận giữa bếp và phục vụ, rút ngắn thời gian chờ và tăng hiệu suất ca.

    Để cấu hình nào hoạt động bền bỉ, nền tảng vẫn là vật liệu đúng chuẩn. Lựa chọn giữa inox 304, 201 hay 430 sẽ tác động trực tiếp tới độ bền, vệ sinh và chi phí vòng đời.

    So sánh vật liệu: Inox 304 vs 201 vs 430 – vì sao 304 là tiêu chuẩn

    Inox 304 vượt trội về chống ăn mòn, vệ sinh và độ bền nên là lựa chọn chuẩn cho bàn bếp trong môi trường ẩm – mặn – hoá chất nhẹ.

    Sau khi Quý khách đã định hình đúng cấu hình bàn theo chức năng ở phần “Các loại bàn bếp inox phổ biến”, biến số còn lại quyết định trực tiếp đến tuổi thọ và hiệu suất vận hành chính là vật liệu. Lựa chọn giữa 304, 201 hay 430 sẽ ảnh hưởng đến chống ăn mòn, an toàn thực phẩm, khả năng vệ sinh và tổng chi phí sở hữu (TCO) của toàn bộ line bếp.

    Inox 304 là chuẩn mực cho bàn bếp trong bếp công nghiệp.
    Inox 304 là chuẩn mực cho bàn bếp trong bếp công nghiệp.
    Tiêu chíInox 304 (AISI 304)Inox 201 (AISI 201)Inox 430 (AISI 430)
    Cấu trúcAusteniticAustenitic (Ni thấp, Mn cao)Ferritic
    Thành phần điển hìnhCr ~18–20%, Ni ~8–10.5%Cr ~16–18%, Ni ~3.5–5.5%, Mn caoCr ~16–18%, Ni ≈ 0%
    Từ tínhGần như không hút nam châm (có thể hơi hút sau cán nguội)Tương tự 304 nhưng dễ bị từ hóa hơnHút nam châm rõ rệt
    Chống ăn mònRất tốt ở môi trường ẩm, hơi muối, tẩy rửa nhẹTrung bình; dễ ố trà/đốm nâu ở môi trường mặn/axit nhẹThấp; dễ gỉ sét trong ẩm – mặn
    Vệ sinh – an toàn thực phẩmRất tốt, bề mặt ổn định, dễ vệ sinhKhá; cần lau khô kỹ, theo dõi bề mặtHạn chế cho khu ẩm/ướt
    Khả năng hàn/gia côngTốt, mối hàn bềnTốt nhưng mối hàn dễ xỉn nếu bảo vệ kémTrung bình; giòn hơn
    Giá tương đốiCao nhấtThấp hơn 304Thấp
    Ứng dụng khuyến nghịBàn bếp ẩm/ướt, khu rửa, khu sơ chế thực phẩmKhu khô, phụ kiện ít tiếp xúc nước/hoá chấtNẹp, ốp che, kệ nhẹ trong khu khô

    Bảng trên cho thấy ưu thế rõ rệt của 304 về chống ăn mòn và vệ sinh – hai tiêu chí cốt lõi trong tiêu chuẩn vệ sinh bếp. 201 và 430 có thể hấp dẫn ở CAPEX ban đầu, nhưng rủi ro OPEX tăng do vệ sinh khó hơn, khả năng ố bề mặt và gỉ cục bộ (pitting) cao hơn, nhất là gần khu vực chậu rửa, máy rửa khay hay line ra đồ nóng có muối/axit nhẹ.

    Về khuyến nghị ứng dụng: 304 là mặc định cho bàn ở khu ẩm – mặn – có tẩy rửa thường xuyên. 201 chỉ nên cân nhắc cho khu khô, ít hơi muối/axit và có quy trình bảo trì nghiêm ngặt. 430 phù hợp chi tiết phụ trợ như nẹp trang trí, ốp che hoặc kệ nhẹ trong môi trường khô. Để tham khảo danh mục sản phẩm theo vật liệu, Quý khách có thể xem các dòng bàn inox ứng dụng Inox 304 và hệ sinh thái thiết bị inox công nghiệp đạt chuẩn vật liệu do Cơ Khí Đại Việt cung cấp.

    Cách nhận biết 304 “đúng chuẩn” trong mua sắm dự án cần dựa vào chứng cứ: yêu cầu Mill Test Certificate (MTC)/CO-CQ ghi rõ mác thép và thành phần; thử nam châm (304 hầu như không hút, 430 hút mạnh, 201 có thể hơi hút); kiểm tra hoàn thiện bề mặt (xước hairline đồng đều, mối hàn sạch, không cháy xém). Với dự án lớn, Quý khách có thể đề nghị test PMI tại chỗ để xác minh thành phần Cr/Ni.

    Cảnh báo rủi ro khi dùng 201/430 trong môi trường ẩm – mặn/hoá chất: bề mặt dễ xuất hiện ố vàng, tea staining, gỉ cục bộ quanh mối hàn và cạnh cắt; tăng tần suất đánh bóng, thay thế, gây gián đoạn vận hành. Các vết ăn mòn cũng tạo bề mặt xốp hơn, tiềm ẩn rủi ro an toàn thực phẩm và phát sinh chi phí vòng đời.

    Để hiểu sâu thêm về cơ sở vật liệu, Quý khách có thể tham khảo thép không gỉ, cũng như các mục về AISI 304AISI 430.

    Vì sao Inox 304 là chuẩn cho bếp nhà hàng

    304 đảm bảo vệ sinh và độ bền dài hạn.
    304 đảm bảo vệ sinh và độ bền dài hạn.

    304 tạo lớp màng thụ động giàu Cr giúp hạn chế oxy hoá, chịu được ẩm, hơi muối và nhiều tác nhân tẩy rửa nhẹ thường dùng trong bếp. Bề mặt ít xốp, dễ lau chùi, phù hợp tiêu chí an toàn thực phẩm và kiểm soát chéo nhiễm. Với tần suất vệ sinh cao theo ca, 304 giữ được độ sáng sạch ổn định, hạn chế xước sâu khi thao tác.

    Ở góc độ TCO, 304 giúp giảm OPEX nhờ ít phải đánh bóng, thay mới hay dừng vận hành để sửa chữa. Khi triển khai đồng bộ trên bàn sơ chế, khu rửa, khu pass đồ, Quý khách sẽ có một nền vật liệu đồng nhất, giúp chuẩn hóa quy trình vệ sinh và nghiệm thu. Đây là lý do 304 được nhiều bếp trưởng, nhà thầu F&B và nhà máy thực phẩm chọn làm chuẩn.

    Khi nào chấp nhận Inox 201 hoặc 430?

    201/430 phù hợp chi tiết phụ và khu khô.
    201/430 phù hợp chi tiết phụ và khu khô.

    201 có thể áp dụng cho khu khô, ít tiếp xúc nước/hoá chất như bàn tạm đặt khay, kệ phụ liệu, quầy soạn khô. 430 phù hợp cho nẹp/ốp che, kệ nhẹ hoặc các tấm panel trang trí tại khu vực thông thoáng. Trong cả hai trường hợp, Quý khách cần tăng cường vệ sinh, lau khô sau ca và theo dõi sớm dấu hiệu ố bề mặt để xử lý kịp thời.

    Với các vị trí liền kề khu rửa, gần nguồn hơi muối/axit hoặc vật tư dễ tràn đổ (nước mặn, nước chanh, giấm, xì dầu), 201/430 không phải lựa chọn tối ưu. Ở đây, 304 mang lại biên an toàn vượt trội, tránh phát sinh chi phí bảo trì và thay thế về sau.

    Cách phân biệt 304 thật trong mua sắm dự án

    Kiểm tra vật liệu để đảm bảo 304 đúng chuẩn.
    Kiểm tra vật liệu để đảm bảo 304 đúng chuẩn.
    • Yêu cầu CO-CQ/Mill Test Certificate: Thể hiện mác thép (SUS304/AISI 304) và thành phần Cr/Ni theo tiêu chuẩn.
    • Thử nam châm: 304 gần như không hút; 430 hút mạnh; 201 có thể hơi hút (đặc biệt sau cán nguội).
    • Kiểm tra bề mặt và mối hàn: xước hairline đồng đều, mối hàn sạch – không cháy xém, không lộ xỉ.
    • Test PMI (nếu cần): Kiểm tra nhanh thành phần tại chỗ bằng máy cầm tay trước khi sản xuất loạt.
    • Đề nghị mẫu vật liệu/mẫu hoàn thiện trước nghiệm thu: Tránh sai khác giữa bản vẽ kỹ thuật và hàng loạt.

    Ngoài bàn bếp, Cơ Khí Đại Việt có thể đồng bộ vật liệu 304 cho cả hệ thống để phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh bếp, giúp kiểm soát rủi ro an toàn thực phẩm và dễ dàng bảo trì theo ca vận hành.

    Kế tiếp, chúng tôi sẽ đi vào các thông số “định chuẩn” như độ dày tấm, tải trọng và chiều cao chân để Quý khách lựa chọn cấu hình tối ưu cho từng khu vực thao tác.

    Tiêu chuẩn kỹ thuật: kích thước, độ dày, tải trọng, chiều cao chân

    Xác định đúng độ dày, chiều cao, tải trọng và kết cấu chân/kệ giúp thao tác thoải mái, an toàn và tăng tuổi thọ bàn bếp.

    Sau khi Quý khách đã chốt vật liệu phù hợp ở phần So sánh vật liệu (304 cho khu ẩm – rửa là tiêu chuẩn), bước tiếp theo là khoá bộ thông số kỹ thuật để bàn vận hành ổn định trong ca làm việc dài. Phần dưới đây tổng hợp kích thước chuẩn, độ dày tấm, hệ giằng – chân và tải trọng khuyến nghị, dựa trên kinh nghiệm triển khai dự án bếp nhà hàng, bếp trung tâm và xưởng sơ chế.

    Chuẩn kỹ thuật đảm bảo công thái học và độ bền.
    Chuẩn kỹ thuật đảm bảo công thái học và độ bền.

    Range kích thước tiêu chuẩn: Dài 1200–2400 mm, Rộng 600–700 mm, Cao 800–850 mm. Đây là dải phù hợp đa số mặt bằng bếp công nghiệp, đảm bảo lối đi giữa các line vẫn thông thoáng và người vận hành đạt tầm với tốt. Với chiều sâu 600–700 mm, Quý khách dễ bố trí bàn đơn áp tường hoặc đặt lưng đôi để tạo đảo thao tác trung tâm.

    Thông sốGiá trị khuyến nghịGhi chú
    Chiều dài (L)1200–2400 mmModule 300/600 mm dễ ghép nối
    Chiều rộng (W)600–700 mmĐủ tỳ tay, không vươn quá tầm
    Chiều cao (H)800–850 mmCó chân tăng chỉnh ±15–20 mm

    Độ dày và hệ giằng: Mặt bàn inox 304 dày 1.0–1.2 mm là lựa chọn cân bằng giữa độ bền vật liệu và trọng lượng. Với thao tác nặng (chặt, đóng hộp), Quý khách nên ưu tiên 1.2 mm kết hợp giằng chữ U và tấm tăng cứng dưới mặt để chống võng – rung. Tìm hiểu chi tiết về độ dày mặt bàn inox 304 tiêu chuẩn nhằm đảm bảo nghiệm thu đúng mác và hoàn thiện bề mặt.

    Chân – kệ và tải trọng: Chân ống tròn hoặc hộp vuông 38–50 mm cho độ cứng vững cao, đi kèm chân tăng chỉnh giúp cân bằng trên nền có sai số. Khoảng cách kệ dưới 250–350 mm (tính từ nền lên mặt kệ) vừa thoáng dọn vệ sinh, vừa đủ khoảng sáng chứa khay GN/dụng cụ. Tải trọng làm việc an toàn cho bàn chuẩn nằm trong khoảng 150–300 kg, phụ thuộc độ dày tấm, số lượng giằng và vị trí kê tải; kệ dưới nên đồng bộ theo hệ kệ inox công nghiệp đồng bộ kệ dưới bàn bếp để tối ưu ổn định.

    Ba kích thước phổ biến: 1500x700x850 mm, 1800x700x850 mm và 2000x700x850 mm. Ba cấu hình này bao phủ hầu hết khu sơ chế – ra món, dễ ghép layout theo module 600/900 mm. Tuỳ mặt bằng, chúng tôi điều chỉnh mép bo, vách chắn, vị trí kệ/giằng để khớp line hiện hữu và thiết bị đặt bàn.

    Công thái học cho bếp trưởng: Chiều cao bàn bếp công nghiệp có thể “tuning” theo công việc. Chặt cần thấp hơn để tạo lực (khoảng 780–820 mm), rang/xào giữ tầm trung cho thao tác tay linh hoạt (800–840 mm), trang trí – plating nên cao hơn đôi chút (820–850 mm) để mắt quan sát tốt. Kết hợp thảm chống mỏi, mép bo an toàn và chân tăng chỉnh sẽ giảm mỏi vai – lưng, tăng hiệu suất ca.

    Kích thước tiêu chuẩn và công thái học thao tác

    Chiều cao phù hợp giúp giảm mỏi và tăng năng suất.
    Chiều cao phù hợp giúp giảm mỏi và tăng năng suất.

    Khuyến nghị chiều cao 800–850 mm đáp ứng đa số nhân sự bếp, đi kèm chân tăng chỉnh để bù nền chênh ±15–20 mm. Với chuỗi thao tác khác nhau trên cùng line, Quý khách có thể phối các bàn cao – thấp xen kẽ để tối ưu cảm giác tay. Tỷ lệ chiều sâu 600–700 mm giữ tầm với trong giới hạn an toàn, hạn chế với quá sâu gây mỏi vai.

    Cho công việc đặc thù: bàn chặt nên hạ thấp để sinh lực tốt hơn, line plating tăng chiều cao giúp kiểm soát thẩm mỹ món. Việc thiết kế dựa trên nguyên tắc công thái học giúp giảm chấn thương vi mô lặp lại và nâng hiệu suất vận hành; Quý khách có thể tham khảo tổng quan về công thái học để xây khung tiêu chí nội bộ.

    Độ dày, giằng và tải trọng an toàn

    Gia cường đúng giúp bàn ổn định, bền chắc.
    Gia cường đúng giúp bàn ổn định, bền chắc.

    Mặt 1.0–1.2 mm Inox 304 đi cùng giằng chữ U, tấm lót MDF chống ồn để triệt rung và chống hiệu ứng “trống” khi gõ. Hệ giằng dọc – ngang tối ưu sẽ phân tán lực, giảm võng ở nhịp dài và cải thiện cảm giác tay khi băm – bốc – đặt nồi. Với tải nặng cục bộ, nên đặt các điểm kê ngay trên cụm giằng để tránh tập trung ứng suất.

    Tải trọng: dải 150–300 kg là mức làm việc an toàn cho bàn chuẩn; dự án cần tải cao hơn sẽ được tăng cấp giằng, chọn chân 50 mm và bổ sung gân tăng cứng. Luôn phân bố tải đều, hạn chế đặt vật nặng sát mép lâu dài để giữ tính ổn định khung. Bánh xe (nếu có) phải đạt cấp tải tương ứng mỗi bánh để không tạo điểm yếu cho toàn bàn.

    Ví dụ kích thước phổ biến và tuỳ chỉnh theo bản vẽ

    Các kích thước được tối ưu theo layout bếp.
    Các kích thước được tối ưu theo layout bếp.
    • 1500x700x850 mm: Bàn sơ chế đa dụng, gọn cho bếp vừa/nhỏ; dễ ghép thành cụm 3 m theo module.
    • 1800x700x850 mm: Cân bằng diện tích thao tác và dung lượng kệ; phù hợp khu soạn – chuẩn bị ra món.
    • 2000x700x850 mm: Mặt dài cho line plating hoặc đặt nhiều thiết bị bàn; yêu cầu giằng tăng cứng.

    Để đạt độ khớp cao với mặt bằng, Quý khách chỉ cần gửi bản vẽ kỹ thuật/CAD, hoặc đặt lịch khảo sát để chúng tôi đo đạc thực tế. Cơ Khí Đại Việt sẽ tinh chỉnh mép bo, vách chắn, vị trí chậu/kệ/ngăn kéo, bánh xe và khoảng sáng kệ theo luồng vận hành và tiêu chí nghiệm thu của dự án.

    Giải đáp nhanh câu hỏi kỹ thuật

    Bàn dài 2 m: chọn chân ống hay chân hộp? Chân ống tròn Ø50 mm cho cảm giác mềm mắt, dễ vệ sinh mép bo; chân hộp 40×40 hoặc 50×50 mm tăng chống vặn xoắn tốt hơn ở nhịp dài. Về chi phí, chân hộp thường nhỉnh hơn một chút do trọng lượng và mối hàn, đổi lại độ ổn định cao khi thao tác mạnh. Với bàn 2 m chở tải thường xuyên, chúng tôi khuyến nghị chân hộp 50×50 mm kèm giằng chữ U; nếu chọn ống tròn, cần tăng mật độ giằng để đạt độ cứng tương đương.

    Có cần tấm lót giảm ồn dưới mặt bàn? Nên dùng. Tấm lót giúp dập rung, giảm tiếng “dội” kim loại khi gõ, đồng thời tăng độ phẳng ổn định của mặt bàn theo thời gian. Lớp lót còn hạn chế “dấu lõm” cục bộ khi đặt nồi nặng, tạo cảm giác chắc tay hơn khi băm – chặt. Lưu ý chọn vật liệu lót phù hợp, xử lý mép kín để hạn chế ẩm thấm và giữ vệ sinh ca.

    Khi các thông số nền tảng đã rõ ràng, bước tiếp theo là nâng cấp tính tiện dụng bằng phụ kiện: chậu rửa tích hợp, mặt đá, bánh xe, ngăn kéo, kệ nan/phẳng… Những tuỳ chọn này sẽ được hệ thống hoá ngay phần kế tiếp để Quý khách dễ cấu hình.

    Phụ kiện & tuỳ chọn: chậu rửa, mặt đá, bánh xe, ngăn kéo, kệ

    Tuỳ chọn đúng phụ kiện như chậu rửa, mặt đá, bánh xe, ngăn kéo giúp tối ưu luồng công việc và chi phí bảo trì.

    Sau khi đã chốt kích thước, độ dày và tải trọng ở phần Tiêu chuẩn kỹ thuật, bước tiếp theo là “lắp ghép” các phụ kiện để bàn vận hành mượt trong ca. Phụ kiện đúng sẽ rút ngắn quãng đường di chuyển, giảm bắn nước, hạ tiếng ồn và tăng hiệu suất vệ sinh, từ đó tối ưu OPEX toàn bếp. Ở cấp dự án, quyết định này ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí sở hữu (TCO) trong nhiều năm vận hành.

    Phụ kiện đúng giúp bàn bếp hoạt động hiệu quả hơn.
    Phụ kiện đúng giúp bàn bếp hoạt động hiệu quả hơn.

    Danh mục phụ kiện phổ biến và lợi ích

    Nhóm phụ kiện cốt lõi cho bàn bếp inox gồm chậu rửa tích hợp (1–3 hố), mặt đá granite/marble, bánh xe công nghiệp có khoá, ngăn kéo ray bi 3 tầng, kệ bàn bếp (kệ phẳng/kệ nan), vách chắn backsplash, lỗ xả rác có nắp và tấm lót giảm ồn dưới mặt. Mỗi hạng mục giải một bài toán thực tế: luồng rửa – ráo – sơ chế, chống xước – chịu nhiệt, cơ động layout, lưu trữ trong tầm với và vệ sinh nhanh sau ca.

    • Chậu rửa tích hợp: gom thao tác rửa – tráng – để ráo tại chỗ, hạn chế nước đọng sàn, phù hợp thiết lập một chiều theo khuyến nghị HACCP. Quý khách có thể tham khảo chậu rửa công nghiệp 1 hố cho khu sơ chế nhỏ, chậu rửa inox 2 hố tối ưu rửa – tráng – thoát nước hoặc chậu rửa công nghiệp 3 hố cho bếp tập thể.
    • Mặt đá: tạo bàn bếp inox mặt đá có bề mặt chống xước, chịu nhiệt tốt cho khu ra món nóng, bếp mở/line phục vụ cần thẩm mỹ cao.
    • Bánh xe: biến bàn thành bàn bếp inox di động, linh hoạt dọn layout, tổng vệ sinh và set up tiệc; khoá hãm giữ bàn cố định khi thao tác.
    • Ngăn kéo: ngăn kéo bàn bếp inox với ray bi 3 tầng, đóng êm, lấy – cất dao kéo, gia vị nhanh trong tầm với; an toàn khi ca chạy nhanh.
    • Kệ dưới/kệ trên: kệ bàn bếp phẳng hoặc nan giúp phân tầng khay GN, nồi – chảo và trang thiết bị bàn nhỏ; tối ưu dung lượng lưu trữ.

    Khi nào chọn mặt đá so với mặt inox?

    Nếu khu ra món nóng, cần chống xước và chịu nhiệt, mặt đá granite là lựa chọn hiệu quả: bền, ít thấm, lau sạch dầu sốt nhanh. Ở line plating cần nhịp thao tác liên tục với muỗng, kẹp, mặt đá giữ bề mặt “đẹp” lâu hơn. Trường hợp ưu tiên vệ sinh tối giản, trọng lượng nhẹ và đồng bộ vật liệu, mặt Inox 304 xước hairline giúp giấu xước nhỏ, giảm tiếng dội kim loại khi có tấm lót giảm ồn bên dưới.

    Về trọng lượng, tấm đá nặng đòi hỏi khung inox gia cường (giằng chữ U/tăng cứng) và chân chất lượng để không võng theo thời gian. Mặt inox nhẹ, thuận tiện khi cần di dời, phù hợp bàn có bánh xe hoặc nơi thường xuyên thay đổi layout.

    Chọn chậu rửa: số hố, thoát, rọ rác, vòi, vách chắn

    Luồng rửa tiêu chuẩn là rửa – tráng – ráo theo một chiều để kiểm soát chéo nhiễm. Bếp nhỏ chọn 1 hố sâu; bếp vừa dùng 2 hố phân vai; bếp tập thể nên 3 hố để chia tác vụ rõ ràng. Kích thước – độ sâu hố rửa cần khớp kích cỡ nồi – khay GN và chiều cao người vận hành để hạn chế bắn nước.

    • Bộ thoát và rọ rác: chọn chủng loại tháo lắp nhanh, chống nghẹt, vệ sinh cuối ca thuận tiện.
    • Vòi: gật gù, cần mềm hoặc vòi xịt pre-rinse cho năng suất cao; chọn chiều cao cổ vòi phù hợp độ sâu hố.
    • Vách chắn: backsplash và máng hứng giúp sàn khô ráo, giảm nguy cơ trượt ngã. Tham khảo lựa chọn theo quy mô: 1 hố2 hố3 hố.

    Bánh xe và ngăn kéo: tải trọng – khoá hãm – ray bi 3 tầng

    Với bàn cần cơ động, chọn bánh xe có khoá hãm kép, đường kính lớn (100–125 mm) để lăn êm và vượt gờ nền; tải trọng danh định mỗi bánh phải đủ để cộng dồn cao hơn tải làm việc tối đa của bàn. Thân bánh PU/ cao su công nghiệp hạn chế ồn và trầy nền, phù hợp môi trường bếp. Khi khoá, bàn vẫn phải vững khi thao tác mạnh, tránh trôi.

    Ngăn kéo nên dùng ray bi 3 tầng chịu tải, hành trình mở hết giúp lấy đồ ở cuối ngăn nhanh; cơ chế kéo êm giảm ồn trong ca đêm. Mặt ngăn kéo bo mép an toàn, tay nắm dễ vệ sinh; phụ kiện chặn hành trình giúp ngăn kéo không bật ra khi di chuyển ở chế độ bàn bếp inox di động.

    Gợi ý cấu hình theo khu chức năng

    • Khu sơ chế ướt: bàn bếp inox có chậu rửa 2–3 hố, backsplash cao, kệ dưới đục lỗ chống đọng nước, lỗ xả rác có nắp trên mặt.
    • Khu sơ chế khô: mặt inox 304 xước hairline, ngăn kéo dao – kéo, kệ dưới phẳng; cân nhắc tấm lót giảm ồn.
    • Khu ra món nóng: bàn bếp inox mặt đá granite, vách chắn thấp, kệ trên treo dụng cụ plating.
    • Pass đồ/line phục vụ: bàn gắn bánh xe, ngăn kéo gia vị – kẹp gắp, kệ trên để khay GN; khoá hãm chắc khi đứng line.
    • Khu rửa: bồn 2–3 hố, rọ rác, pre-rinse; kệ dưới đục lỗ/máng hứng; bố trí lối đi khô – ướt theo HACCP.

    Chậu rửa tích hợp: cấu hình 1/2/3 hố theo luồng rửa

    Chậu rửa 2–3 hố tối ưu hoá quy trình vệ sinh.
    Chậu rửa 2–3 hố tối ưu hoá quy trình vệ sinh.

    Áp dụng luồng một chiều rửa – tráng – ráo để kiểm soát nhiễm chéo và rút ngắn thời gian đóng ca. Với quy mô nhỏ, 1 hố sâu đủ xử lý chén đĩa/NVL gọn; bếp vừa nên 2 hố để phân tách dụng cụ – thực phẩm; bếp tập thể 200 suất trở lên khuyến nghị 3 hố để tách rửa mạnh, tráng và để ráo rõ ràng. Vị trí trái/phải của hố có thể đổi theo mặt bằng thực tế.

    • Kích thước – độ sâu: căn theo khay GN/NVL lớn nhất; độ sâu lớn giúp hạn chế bắn nước nhưng phải tương thích chiều cao bàn để không mỏi lưng.
    • Thoát nước: dùng bộ thoát chống mùi, rọ rác tháo nhanh; kiểm tra độ dốc và khả năng vệ sinh định kỳ.

    Khi cần tham khảo nhanh theo quy mô, Quý khách có thể xem các cấu hình 1 hố, 2 hố3 hố được chúng tôi tiêu chuẩn hoá.

    Mặt đá granite cho bề mặt chống xước, chịu nhiệt

    Mặt đá phù hợp khu ra món nóng.
    Mặt đá phù hợp khu ra món nóng.

    Granite cứng, chịu nhiệt và chống xước tốt, lý tưởng cho line nóng hoặc bếp mở đòi hỏi thẩm mỹ. Khi kết hợp khung inox, mép giao giữa inox – đá cần nẹp bo tinh gọn, keo silicone trung tính và xử lý kín nước để tránh thấm, bám bẩn. Với marble, thẩm mỹ cao và mát tay khi làm bánh nhưng cần định kỳ chống thấm để giữ vệ sinh.

    Vệ sinh: lau bằng dung dịch trung tính, tránh acid mạnh; kiểm tra đường ron định kỳ để không tạo khe hở. Nếu cần vật liệu nhẹ và đồng bộ vệ sinh nhanh, mặt inox 304 xước hairline vẫn là lựa chọn tối ưu cho nhiều khu sơ chế.

    Bánh xe, ngăn kéo và kệ dưới: tăng linh hoạt và lưu trữ

    Phụ kiện giúp tối ưu không gian và thao tác.
    Phụ kiện giúp tối ưu không gian và thao tác.

    Bánh xe công nghiệp đường kính 100–125 mm, khoá hãm kép và thân PU/cao su giúp lăn êm, chống ồn và không làm trầy nền. Tải trọng mỗi bánh nên nhân 4 lớn hơn tổng tải làm việc dự kiến để có biên an toàn. Với bàn dài 1,8–2,0 m, cân nhắc tăng cứng khung để hạn chế xoắn khi di chuyển.

    Ngăn kéo sử dụng ray bi 3 tầng chịu tải, mở full hành trình, đóng êm để giảm ồn. Mặt ngăn bo tròn, tay nắm kín khít dễ lau, chặn hành trình giúp an toàn khi đẩy kéo liên tục. Kệ dưới có thể chọn phẳng để đặt nồi lớn hoặc nan/đục lỗ để thoát nước nhanh cho khu rửa; bố trí khoảng sáng hợp lý để không cản quét dọn nền.

    Giải đáp nhanh kỹ thuật

    Nên chọn chậu rửa mấy hố cho bếp tập thể 200 suất? Khuyến nghị 2–3 hố: 1 hố rửa mạnh, 1 hố tráng, 1 hố để ráo. Kích thước tổng dài tối thiểu từ 1500 mm, hố sâu 300 mm trở lên để thao tác nồi – khay GN thoải mái. Trang bị rọ rác, bộ thoát chống mùi và vòi pre-rinse để tăng năng suất.

    Mặt đá có ảnh hưởng độ ồn khi chặt không? Mặt đá giảm vang so với mặt inox trần, cảm giác “đầm tay” hơn; để êm hơn nữa, khuyến nghị gia cường khung và dùng lớp lót giảm ồn/ron cao su tại vị trí đặt thớt HDPE. Với thao tác chặt nặng, nên dùng thớt riêng trên khu chặt chuyên dụng để bảo vệ dao và kiểm soát tiếng ồn.

    Kết lại phần phụ kiện, khi đã rõ nhu cầu theo từng khu tác vụ, Quý khách có thể chuyển sang cấu hình hoá theo từng loại dự án để ra quyết định nhanh, chính xác và tối ưu ngân sách.

    Chọn bàn bếp inox theo loại dự án: 5 kịch bản khuyến nghị

    Tuỳ mô hình bếp, ưu tiên vật liệu 304, cấu hình kệ/chậu và kích thước theo công suất giúp đạt hiệu suất – vệ sinh tối ưu.

    Từ những tuỳ chọn phụ kiện ở phần trước, bước quyết định là cấu hình bộ bàn bếp inox theo đúng mô hình dự án để khớp luồng một chiều, công suất và ngân sách. Mỗi ngành hàng có nhịp vận hành, tần suất vệ sinh, tiêu chuẩn HACCP nội bộ khác nhau; vì thế, Quý khách nên “đóng gói” giải pháp theo persona để rút ngắn thời gian ra quyết định và kiểm soát TCO.

    Mỗi mô hình bếp cần cấu hình bàn bếp inox khác nhau.
    Mỗi mô hình bếp cần cấu hình bàn bếp inox khác nhau.

    Để Quý khách ra quyết định nhanh, chúng tôi tổng hợp 5 kịch bản điển hình gồm: nhà hàng lớn, quán ăn nhỏ, khách sạn/buffet, bếp nhà máy/bếp tập thể và gia đình. Mỗi kịch bản diễn giải gọn 40–80 từ, đủ rõ để chốt cấu hình sơ bộ và làm cơ sở lên bản vẽ kỹ thuật.

    Trong từng kịch bản, trọng tâm là vật liệu Inox 304 (độ dày 1.0–1.2 mm), cấu hình kệ 2–3 tầng, chậu rửa 1–3 hố, mặt đá granite khi cần thẩm mỹ – chống xước, và bánh xe khoá cho nhu cầu cơ động. Những thành phần này ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, năng suất vệ sinh và an toàn lao động.

    Bộ tiêu chí xuyên suốt gồm: vệ sinh (bề mặt ít xốp, thoát nước nhanh), công thái học (chiều cao 800–850 mm, tầm với hợp lý), và bảo trì (chân tăng chỉnh, mối hàn mịn, phụ kiện dễ tháo lắp). Cấu hình đúng giúp giảm OPEX, giữ hiệu suất vận hành ổn định theo ca.

    Nhà hàng lớn: luồng một chiều và mặt bàn 304 dày 1.2 mm

    Nhà hàng lớn ưu tiên hệ đồng bộ 304.
    Nhà hàng lớn ưu tiên hệ đồng bộ 304.

    Bàn sơ chế + bàn chậu 2–3 hố + bàn 3 tầng. Với bếp chạy công suất cao, hãy chuẩn hoá luồng một chiều: tiếp nhận – sơ chế ướt – để ráo – sơ chế khô – ra line nấu. Mặt Inox 304 dày 1.2 mm hạn chế võng khi đặt nồi khay lớn; kệ 3 tầng tăng dung lượng chứa trong tầm với. Bàn chậu 2–3 hố tách nhiệm vụ rửa – tráng – ráo, giữ khu vực khô ráo và sạch sẽ. Bố trí vách chắn, máng hứng và chân tăng chỉnh để duy trì đồng phẳng, tối ưu công thái học cho bếp trưởng.

    Kết nối với line nấu, tủ mát bàn. Cụm bàn phải liên thông với bếp ga công nghiệp cho line nấu nhà hàng và tủ mát bàn để giảm quãng đường di chuyển. Các module 1.8–2.4 m giúp tạo nhịp thao tác dài, đủ diện tích plating trước khi lên pass. Với dự án tổng thể, ưu tiên thiết bị bếp công nghiệp đồng bộ theo dự án để đảm bảo nghiệm thu và hiệu suất vận hành.

    Quán nhỏ: tối ưu không gian với bàn 2–3 tầng di động

    Giải pháp gọn mà hiệu quả cho quán nhỏ.
    Giải pháp gọn mà hiệu quả cho quán nhỏ.

    Chọn 304 dày 1.0 mm, bánh xe khoá. Không gian dưới 20 m² cần cấu hình gọn: bàn 2–3 tầng 1200–1500 x 600–700 x 800–850 mm. Inox 304 dày 1.0 mm đủ bền cho thao tác thường nhật, bánh xe khoá đôi giúp đổi layout và tổng vệ sinh nhanh. Mép bo an toàn, tấm lót giảm ồn cho cảm giác chắc tay khi băm – xào. Vị trí bàn nên áp tường, kệ trên treo dụng cụ để mở lối đi.

    Kệ dưới chứa khay, gia vị. Kệ phẳng hoặc nan để khay GN, gia vị và thiết bị bàn nhỏ trong tầm với. Chia tầng thông minh giúp lấy – cất nhanh, giảm thời gian chờ trong ca cao điểm. Với quán mở rộng menu, cân nhắc thêm bàn di động làm trạm phụ để plating/ra món tạm thời. Đây là lựa chọn tối ưu cho nhóm bàn bếp inox nhà hàng quy mô nhỏ, tăng năng suất mà không đội CAPEX.

    Khách sạn/buffet: bàn ra món mặt đá, khu rửa 3 hố

    Chịu nhiệt cao, chống xước, thẩm mỹ. Khu buffet/ra món ưu tiên khung inox 304 kết hợp mặt đá granite để chống xước, chịu nhiệt và giữ bề mặt “đẹp” lâu dài. Đá nặng nên khung phải gia cường giằng chữ U, chân chất lượng cao để tránh võng. Mép giao inox–đá cần xử lý kín nước, vệ sinh nhanh. Với line dài, chia module 1.5–2.0 m để bảo trì thuận tiện.

    Quy định vệ sinh và luồng phục vụ. Tách khu sơ chế/ra món với khu rửa 3 hố để kiểm soát chéo nhiễm. Bố trí biển chỉ dẫn, thảm chống trượt và khoảng sáng kệ dưới để vệ sinh sàn nhanh. Khi triển khai toàn hệ, phối hợp cùng thiết bị bếp công nghiệp đồng bộ theo dự án để đảm bảo tiêu chuẩn phục vụ và thẩm mỹ tiền sảnh. Cụm này đáp ứng tốt nhóm bàn bếp inox cho khách sạn.

    Bếp nhà máy/bếp tập thể: năng suất và vệ sinh là số 1

    Bàn chậu 3 hố, giá úp khay, máng hứng. Quy mô lớn cần line rửa tách vai: rửa mạnh – tráng – để ráo, trang bị rọ rác và bộ thoát chống mùi. Giá úp khay giúp tăng vòng quay dụng cụ, máng hứng hạn chế nước đọng sàn, giảm rủi ro trượt ngã. Mặt 304 1.2 mm bền bỉ, mối hàn xử lý mịn để vệ sinh cuối ca nhanh. Đây là cấu hình tiêu biểu cho bàn bếp inox bếp tập thể.

    Bàn dài 1.8–2.4 m phù hợp công suất lớn. Nhịp bàn dài giúp thao tác theo cụm, phân chia rõ vai trò trên line. Khung gia cường, chân tăng chỉnh và kệ dưới đục lỗ để thoát nước nhanh. Tại khu sơ chế khô, bổ sung bàn sơ chế inox theo yêu cầu để phân loại nguyên liệu và kiểm soát luồng một chiều. Yêu cầu nghiệm thu nghiêm ngặt sẽ được đáp ứng bằng CO-CQ vật liệu và kiểm tra rò nước trước bàn giao.

    Gia đình: gọn gàng, dễ vệ sinh, phối tủ bếp inox

    Bàn có chậu 1–2 hố, ngăn kéo. Với bếp gia đình, một bàn có chậu 1–2 hố sâu vừa đủ, đi kèm ngăn kéo ray bi êm ái sẽ tăng tính tiện dụng. Kích thước khuyến nghị 1200–1500 x 600–650 x 800–850 mm để phù hợp chiều cao người dùng. Bề mặt Inox 304 dễ lau chùi, ít bám mùi và khô nhanh sau khi rửa, giữ bếp luôn gọn sạch.

    Kết hợp tủ bếp inox, kệ treo. Phối hợp tủ dưới bằng inox và kệ inox nhà bếp đồng bộ với bàn bếp giúp tối ưu lưu trữ trong tầm với. Với mặt bằng nhỏ, có thể cân nhắc bánh xe khoá để linh hoạt dọn dẹp định kỳ. Ngôn ngữ thiết kế đồng nhất mang lại hình ảnh hiện đại, phù hợp nhu cầu bàn bếp inox gia đình bền – sạch – dễ bảo trì.

    Như vậy, mỗi persona sẽ có bộ tiêu chí – cấu hình riêng để tối ưu hiệu suất, vệ sinh và chi phí vòng đời. Tiếp đến là bài toán ngân sách: các yếu tố ảnh hưởng và dải giá mẫu để Quý khách dự trù sát thực tế trước khi chốt đơn hàng.

    Báo giá & cách tính giá: yếu tố ảnh hưởng và dải giá mẫu

    Giá phụ thuộc vật liệu, độ dày, kích thước, phụ kiện và công lắp; cung cấp dải giá mẫu để ước ngân sách nhanh.

    Sau khi Quý khách đã xác định cấu hình theo 5 kịch bản ở phần trước, bước tiếp theo là dự trù ngân sách và cách kiểm soát chi phí. Mục này minh bạch phương pháp tính giá bàn bếp inox, chỉ ra các biến số ảnh hưởng mạnh, đồng thời đưa ra dải giá tham khảo để Quý khách có cơ sở so sánh và ra quyết định nhanh.

    Cấu thành giá thường gồm 6 nhóm: (1) vật liệu – mác thép (304/201/430) và độ dày tấm 0.8–1.2 mm; (2) kích thước tổng thể và mức gia cường khung/giằng; (3) phụ kiện tuỳ chọn như chậu rửa, mặt đá, bánh xe, ngăn kéo, kệ; (4) yêu cầu hoàn thiện – mối hàn, đánh xước hairline, bo mép an toàn; (5) công sản xuất – lắp đặt – nghiệm thu; (6) vận chuyển, bốc xếp và chi phí hiện trường. Inox 304 vốn nổi bật về chống ăn mòn và dễ vệ sinh nên chiếm tỷ trọng lớn trong báo giá bàn bếp inox 304, trong khi 201/430 có CAPEX thấp hơn nhưng rủi ro OPEX tăng theo thời gian sử dụng ẩm – mặn.

    Dải giá tham khảo được tổng hợp từ cấu hình tiêu biểu trong bếp công nghiệp: bàn sơ chế 304 1.5 m, bàn chậu 2 hố, bàn 3 tầng 2.0 m và bàn khung inox mặt đá 1.8 m. Khoảng giá thể hiện theo mức vật liệu/độ dày/phụ kiện phổ biến để Quý khách ước ngân sách nhanh; giá thực tế sẽ chốt theo bản vẽ/ảnh hiện trạng và tiêu chuẩn hoàn thiện mong muốn.

    Tiến độ sản xuất tiêu chuẩn 5–10 ngày làm việc, lắp đặt 1–2 ngày tuỳ số lượng và điều kiện mặt bằng. Dự án có phụ kiện đặc thù (đá, ray bi tải nặng, bánh xe cỡ lớn) hoặc yêu cầu nghiệm thu gắt sẽ cần thêm 1–3 ngày để kiểm thử và đóng gói an toàn. Đây là khung thời gian để Quý khách chủ động phối hợp mặt bằng và năng lực nhân sự ca.

    Quy trình báo giá của Cơ Khí Đại Việt rõ ràng: Quý khách gửi bản vẽ/kích thước hoặc ảnh hiện trạng; chúng tôi tư vấn cấu hình – độ dày – phụ kiện theo nhu cầu; chốt mẫu hoàn thiện (xước hairline/bo mép/vách chắn) và tiêu chuẩn nghiệm thu; phát hành báo giá kèm tiến độ – điều kiện thanh toán; ký hợp đồng và triển khai. Với dự án đồng bộ cùng thiết bị bếp công nghiệp đi kèm lắp đặt, tiến độ sẽ được gom mốc để tối ưu thời gian bàn giao.

    Những yếu tố chính tác động đến giá

    Để Quý khách kiểm soát chi phí bàn bếp inox theo yêu cầu, hãy bóc tách theo 5 nhóm: (1) Vật liệu & độ dày: inox 304 cho khu ẩm – rửa; 201/430 chỉ nên dùng khu khô. Độ dày 1.0–1.2 mm cho mặt bàn nặng; 0.8–1.0 mm đủ cho kệ, nan. (2) Kích thước & tải trọng: bàn dài 1.8–2.4 m cần giằng chữ U/tăng cứng để hạn chế võng. (3) Phụ kiện: chậu 1–3 hố, ray bi 3 tầng, bánh xe khóa, vách chắn, lỗ xả rác. (4) Hoàn thiện: mối hàn mịn, đánh xước hairline đồng đều, bo mép an toàn. (5) Thi công hiện trường: quãng đường vận chuyển, bốc xếp tầng cao, kết nối cấp – thoát nước và nghiệm thu rò nước. Biến số nào tăng, đơn giá sẽ dịch chuyển tương ứng.

    Các tuỳ chọn có tác động giá rõ ràng: mặt đá granite thường làm tăng 20–40% do trọng lượng đá và yêu cầu gia cường khung; bánh xe công nghiệp tăng khoảng 5–10% tuỳ đường kính, tải trọng và loại khoá hãm; ngăn kéo tăng 3–7%/ngăn tuỳ kích thước và ray bi. Những nâng cấp này lại giúp tối ưu hiệu suất vận hành, rút ngắn thời gian đóng ca, từ đó cải thiện TCO. Giá vật liệu nền cũng biến động theo thị trường thép không gỉ, nên Quý khách nên khoá giá trong khung thời hạn của báo giá.

    Bảng dải giá mẫu theo cấu hình tiêu biểu

    Dưới đây là dải giá tham khảo cho 4 cấu hình phổ biến năm 2025, áp dụng inox 304, hoàn thiện xước hairline, độ dày – phụ kiện theo chuẩn sử dụng rộng rãi. Nếu cần tuỳ chỉnh theo bản vẽ, Quý khách có thể xem bàn sơ chế inox theo bản vẽ và báo giá nhanh để bắt đầu.

    Cấu hìnhThông số chínhKhoảng giá (VNĐ)
    Bàn sơ chế 304 dài 1.5 m1500x700x850 mm; mặt 1.0–1.2 mm; kệ dưới3.800.000 – 5.500.000
    Bàn có chậu 2 hố 304≥1500 mm; hố sâu; bộ thoát + rọ rác; backsplash6.900.000 – 9.800.000
    Bàn inox 3 tầng dài 2.0 m2000x700x850 mm; giằng chữ U; kệ 2 tầng6.500.000 – 9.200.000
    Bàn khung inox mặt đá 1.8 m1800x700x850 mm; khung gia cường; granite8.900.000 – 13.500.000

    Lưu ý: Giá tham khảo chưa gồm VAT và có thể phát sinh phí vận chuyển/lắp đặt theo địa điểm – điều kiện công trường. Khi tích hợp thêm thiết bị bếp công nghiệp đi kèm lắp đặt, chúng tôi sẽ gom nhóm hạng mục để tối ưu chi phí và tiến độ.

    Thời gian sản xuất – lắp đặt và điều kiện thanh toán

    Lead time: 5–7 ngày làm việc cho cấu hình tiêu chuẩn; 7–10 ngày khi có mặt đá, ray bi tải nặng, bánh xe hoặc yêu cầu hoàn thiện đặc biệt. Thời gian lắp đặt thường 1 ngày cho 1–3 bộ bàn; 2 ngày khi có chậu rửa/đấu nối thoát nước và kiểm tra rò nước. Lịch lắp đặt sẽ được phối hợp theo tiến độ công trường và khung giờ vận hành của Quý khách.

    Điều kiện thanh toán – nghiệm thu: Đặt cọc 40–50% khi ký hợp đồng; thanh toán 50–60% khi bàn giao tại hiện trường; giữ lại 5–10% (nếu cần) đến khi nghiệm thu hoàn tất. Hồ sơ bàn giao gồm CO-CQ vật liệu (khi yêu cầu), biên bản test rò nước đối với bàn có chậu, phiếu bảo hành tiêu chuẩn. Bảo hành 12 tháng đối với lỗi kỹ thuật/lắp đặt; hỗ trợ bảo trì sau bảo hành theo nhu cầu.

    Nếu Quý khách cần bảng giá chi tiết theo bản vẽ và điều kiện công trường, vui lòng liên hệ Cơ Khí Đại Việt để nhận báo giá dự án chi tiết. Ngay phần tiếp theo, chúng tôi sẽ trình bày quy trình turnkey 6 bước từ thiết kế – sản xuất – lắp đặt để Quý khách nắm rõ mốc tiến độ và kiểm soát chất lượng.

    Quy trình turnkey: thiết kế – sản xuất – lắp đặt trong 6 bước

    Quy trình 6 bước minh bạch từ khảo sát, thiết kế 2D/3D đến lắp đặt – nghiệm thu giúp kiểm soát tiến độ và chất lượng dự án.

    Sau khi đã nắm rõ dải giá và các biến số ảnh hưởng ở mục trước, điều Quý khách cần là một quy trình đặt bàn inox theo yêu cầu đủ chặt để khoá tiến độ và chất lượng. Cơ Khí Đại Việt vận hành mô hình turnkey, nơi đội ngũ Cơ Khí Đại Việt phụ trách khảo sát – thiết kế – lắp đặt thống nhất đầu mối, giảm rủi ro phát sinh và tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).

    BướcĐầu ra chínhThời gian dự kiến
    1. Khảo sát hiện trạngBiên bản khảo sát, ảnh hiện trường, kích thước, ghi chú cấp/thoát0.5–1 ngày
    2. Thiết kế 2D/3DBản vẽ layout 2D DWG/PDF, phối cảnh 3D, khoảng cách an toàn – công thái học1–3 ngày
    3. Duyệt mẫu – chốt BOMBOM chi tiết, mẫu hoàn thiện Inox 304 xước hairline, tiêu chuẩn nghiệm thu0.5–1 ngày
    4. Sản xuất tại xưởngCắt – chấn – hàn TIG – đánh xước – lắp ráp theo bản vẽ đã duyệt3–7 ngày
    5. QC trước xuất xưởngChecklist QC, đo kích thước, test rò nước (nếu có chậu), tem bảo hành0.5 ngày
    6. Vận chuyển – lắp đặt – nghiệm thuCăn chỉnh cân bằng, đấu nối, biên bản nghiệm thu và hướng dẫn sử dụng0.5–1 ngày
    • Nhân sự phụ trách: Quản lý dự án (PM), kỹ sư thiết kế 2D/3D, tổ sản xuất in-house, QC, kỹ thuật hiện trường.
    • Điểm kiểm soát chất lượng: duyệt bản vẽ có chữ ký, so khớp BOM – vật liệu Inox 304 (AISI 304), đo kích thước bằng thước laser – thuỷ bình, test rò nước và niêm kín silicon tại khu chậu rửa, vệ sinh hairline trước đóng gói.
    • Tích hợp hệ: có thể tích hợp thiết bị bếp công nghiệp đồng bộ trong dự án để tối ưu luồng một chiều theo HACCP (tham khảo HACCP).

    Khảo sát hiện trạng và thiết kế 2D/3D

    Giai đoạn đầu quyết định độ khớp của toàn dự án. Chúng tôi đo đạc kích thước, cao độ nền, kiểm tra điểm cấp – thoát – điện và ghi nhận luồng di chuyển hiện hữu để đề xuất luồng một chiều tránh chéo nhiễm. Tất cả được chụp ảnh và lập biên bản khảo sát làm dữ liệu cho thiết kế.

    • Thu thập kích thước, luồng di chuyển, điểm cấp – thoát: dùng thước laser, thuỷ bình để ghi nhận chính xác; đánh dấu vị trí tường, cột, cửa và thiết bị hiện có.
    • Xuất layout 2D/3D mô phỏng vận hành: phát hành bản vẽ 2D (DWG/PDF) và mô hình 3D để Quý khách duyệt nhanh tầm với, khoảng cách an toàn và vị trí chậu/kệ/ngăn kéo. Đây là trọng tâm của thiết kế 2D/3D bàn bếp inox giúp chốt phương án trong 1–3 ngày.

    Đầu ra giai đoạn này gồm layout 2D/3D, danh mục đề xuất và ghi chú kỹ thuật cho đấu nối. Sau khi Quý khách duyệt, chúng tôi phát hành BOM chi tiết để bước vào sản xuất.

    Sản xuất in-house và kiểm tra chất lượng

    Toàn bộ công đoạn được thực hiện tại xưởng nhằm kiểm soát chất lượng và tiến độ. Vật liệu được đối chiếu theo BOM và CO-CQ trước khi cắt. Tổ máy triển khai cắt – chấn – hàn TIG – xước hairline – lắp ráp, rồi chuyển sang QC nội bộ.

    • Cắt – chấn – hàn – xước – lắp ráp; kiểm tra mối hàn, độ phẳng: mối hàn được xử lý sạch, bề mặt xước hairline đồng đều, khung – giằng đạt độ cứng để hạn chế rung khi vận hành.
    • Niêm kín silicon, test nước với chậu rửa: khu chậu rửa được test rò nước tại xưởng, niêm kín các mép giao; góc cạnh bo an toàn để vệ sinh nhanh, đúng tiêu chí an toàn thực phẩm của Inox 304.

    Giai đoạn QC phát hành checklist kiểm tra kích thước, độ phẳng, độ đồng nhất hoàn thiện; dán tem bảo hành và bọc PE, chèn foam – chống xước trước khi xuất xưởng. Đây là nền tảng để sản phẩm đạt hiệu suất vận hành ổn định sau lắp đặt.

    Vận chuyển, lắp đặt và nghiệm thu bàn giao

    Hàng được bọc bảo vệ, kê đệm chống xước trong suốt quá trình vận chuyển. Đến hiện trường, kỹ thuật điều chỉnh chân tăng, căn đồng phẳng, cố định vị trí theo bản vẽ và đấu nối cấp – thoát (nếu có chậu). Toàn bộ thao tác đều theo checklist an toàn hiện trường.

    • Bảo vệ bề mặt, chống xước; căn chỉnh cân bằng: kiểm tra độ phẳng, khe hở và khoảng lùi vệ sinh; các vị trí tiếp giáp tường được trám kín.
    • Hướng dẫn sử dụng, bàn giao hồ sơ bảo hành: chuyển giao biên bản nghiệm thu, hướng dẫn vệ sinh – bảo trì, tem bảo hành 12 tháng và danh mục vật tư thay thế nhanh.

    Sau nghiệm thu, Quý khách có ngay mặt bằng thao tác sạch – bền – đồng nhất vật liệu, sẵn sàng vận hành. Nếu dự án cần mở rộng, chúng tôi tiếp tục đồng bộ module mới để giữ liền mạch layout và tiến độ lắp đặt bàn bếp inox.

    Quy trình trên được xây để rút ngắn thời gian ra quyết định, khoá chất lượng và đảm bảo hiệu suất vận hành dài hạn. Đây cũng là cơ sở để Quý khách đánh giá giá trị của một đối tác may đo và thi công trọn gói đáng tin cậy.

    Những chuẩn mực quy trình, kiểm soát chất lượng và năng lực sản xuất – lắp đặt khép kín chính là lợi thế cạnh tranh khiến Cơ Khí Đại Việt trở thành đối tác may đo – thi công trọn gói mà Quý khách có thể đặt niềm tin.

    Vì sao chọn Cơ Khí Đại Việt: đối tác may đo – thi công trọn gói

    Cơ Khí Đại Việt là đối tác may đo với hơn 10 năm kinh nghiệm, thiết kế 2D/3D, sản xuất in-house Inox 304, lắp đặt – bảo hành tận nơi; cam kết CO-CQ/MTC, tiến độ minh bạch và tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).

    Sau khi Quý khách đã nắm rõ quy trình turnkey 6 bước, điều quan trọng tiếp theo là lựa chọn một đối tác đủ năng lực để biến bản vẽ kỹ thuật thành hệ bàn bếp inox bền – sạch – hiệu quả tại hiện trường. Cơ Khí Đại Việt gom toàn bộ đầu mối từ tư vấn, thiết kế, sản xuất đến lắp đặt – nghiệm thu, giúp giảm rủi ro phát sinh, giữ vững hiệu suất vận hành và kiểm soát OPEX dài hạn.

     

    Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

    Lên bản vẽ chi tiết trong 1–3 ngày, chốt thông số công thái học và luồng một chiều theo nhu cầu dự án.

     

    Sản Xuất Tại Xưởng

    Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (AISI 304), mối hàn TIG, hoàn thiện xước hairline đồng đều.

     

    Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

    Thi công trọn gói, căn chỉnh đồng phẳng, test rò nước, bàn giao hồ sơ bảo hành 12 tháng.

    Năng lực then chốt tạo khác biệt

    1) Chứng từ vật liệu minh bạch: Áp dụng CO-CQ/Mill Test Certificate cho Inox 304; hỗ trợ test PMI tại chỗ khi dự án yêu cầu. Nhờ đó Quý khách kiểm soát được mác thép (AISI 304), thành phần Cr/Ni và tiêu chuẩn hoàn thiện trước khi sản xuất loạt.

    2) Quy trình QC nhiều lớp: Đo kích thước, kiểm tra độ phẳng, xử lý mối hàn sạch – không cháy xém, đánh xước hairline đồng đều. Với bàn có chậu, chúng tôi test rò nước, niêm kín silicone các mép giao và dán tem QC trước xuất xưởng để đảm bảo nghiệm thu nhanh.

    3) Lead time nhanh – tiến độ rõ ràng: Thông thường 5–10 ngày sản xuất và 0.5–1 ngày lắp đặt cho cấu hình tiêu chuẩn; các hạng mục có mặt đá, ray bi tải nặng hoặc bánh xe sẽ được cộng thời gian kiểm thử. Mốc kế hoạch được chốt ngay trong báo giá để Quý khách chủ động nhân sự ca.

    4) Thiết kế may đo theo bản vẽ kỹ thuật: Tối ưu kích thước, độ dày, giằng – kệ, vị trí chậu/đá/ngăn kéo theo layout thực tế và luồng một chiều. Cấu hình đúng từ đầu giúp giảm rung – võng, nâng hiệu suất thao tác và hạ chi phí vòng đời (LCC).

    5) Bảo hành – dịch vụ sau bán: Bảo hành kỹ thuật 12 tháng; hỗ trợ bảo trì định kỳ, thay thế phụ kiện nhanh (ray bi, bánh xe, rọ rác). Đội kỹ thuật phản hồi trong thời gian ngắn, hạn chế downtime và giữ ổn định vận hành.

    6) Tối ưu TCO cho nhà hàng/bếp tập thể: Ưu tiên Inox 304 để chống ăn mòn, giữ bề mặt dễ vệ sinh theo ca, giảm OPEX vệ sinh – thay thế. Chiến lược này giúp CAPEX ban đầu chuyển hoá thành lợi ích dài hạn về độ bền và an toàn thực phẩm.

    7) Am hiểu thị trường – phối hợp đa hệ: Bên cạnh các nhà cung cấp lớn trên thị trường, Cơ Khí Đại Việt nổi bật ở khả năng phối hợp hệ (nước/điện/gas) và đồng bộ thiết bị, bảo đảm nghiệm thu liên thông và hình ảnh chuyên nghiệp cho dự án F&B.

    “Năng lực sản xuất của Cơ Khí Đại Việt rất tốt. Toàn bộ hệ bàn bếp inox 304 cho nhà hàng của chúng tôi được bàn giao đúng tiến độ, mối hàn – hoàn thiện hairline đạt như cam kết.”

    — Anh Minh, Bếp trưởng nhà hàng Triều Châu

    Khi chọn Cơ Khí Đại Việt, Quý khách nhận được không chỉ một bộ bàn bếp inox 304 đạt chuẩn, mà còn là một quy trình chuyên nghiệp đi cùng đội ngũ kỹ thuật đồng hành từ bản vẽ đến nghiệm thu và hậu mãi. Đó là nền tảng để đảm bảo hiệu suất vận hành bền vững cho bếp nhà hàng, bếp tập thể và bếp trung tâm.

    CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ ĐẠI VIỆT

    Văn Phòng Tại TP.HCM: 518 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP.HCM.

    Địa chỉ xưởng: Ấp Long Thọ, Xã Phước Hiệp, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.

    Hotline: 0906.63.84.94

    Website: https://giacongsatinox.com

    Email: info@giacongsatinox.com