Quy trình thi công bếp ga công nghiệp chuẩn Iso

Tại sao quy trình thi công bếp ga công nghiệp quyết định an toàn và hiệu suất vận hành

Thi công bếp ga công nghiệp chuẩn giúp giảm rủi ro cháy nổ, đảm bảo hiệu suất nấu và tối ưu chi phí vận hành; thi công không đúng sẽ dẫn đến rò rỉ gas, tốn nhiên liệu và gián đoạn kinh doanh.

Bếp ga công nghiệp là tổ hợp thiết bị nấu, đường ống phân phối gas (LPG/NG), van điều áp, cụm manifold, cảm biến an toàn và tủ điều khiển, được thiết kế cho công suất cao, vận hành liên tục trong môi trường nhà hàng – khách sạn. Khung bệ, chậu, và mặt bàn thường dùng Inox 304 dày phù hợp, hàn TIG kín mối để chống ăn mòn và dễ vệ sinh theo các nguyên tắc HACCP, bảo đảm độ bền và tính vệ sinh công nghiệp.

Thi công đúng quy trình tạo ra ba giá trị cốt lõi: an toàn (tuân thủ TCVN 7441:2004 về hệ thống LPG tại nơi tiêu thụ), hiệu suất (áp lực ổn định giúp ngọn lửa đều, rút ngắn thời gian nấu), và chi phí vòng đời thấp (tiết kiệm nhiên liệu, giảm sự cố và chi phí bảo trì). Đây cũng là nền tảng để hệ thống hoạt động đồng bộ với các thiết bị như bếp ga công nghiệp nhiều họng, lò hầm, chảo xào, v.v.

Ngược lại, thi công sai chuẩn thường gây rò rỉ gas, tụt áp dẫn đến tắt ngọn hàng loạt, sinh muội đen hoặc backfire; kèm theo rủi ro PCCC và thiệt hại tài chính do dừng bếp, ảnh hưởng chất lượng phục vụ và uy tín nhà hàng. Vì vậy, lựa chọn nhà thầu có quy trình rõ ràng và năng lực kiểm soát chất lượng là yếu tố sống còn.

Xem nhanh:

Biên soạn bởi: Nguyễn Hải Yến

Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Đại Việt (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, gia công và thi công hệ thống bếp công nghiệp, gia công inox các loại Nguyễn Hải Yến là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Đại Việt. Chị chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 304, và các giải pháp an toàn PCCC cho nhà hàng, khách sạn.).

Kỹ sư Cơ Khí Đại Việt khảo sát vị trí lắp đặt hệ thống gas cho bếp nhà hàng.
Kỹ sư Cơ Khí Đại Việt khảo sát vị trí lắp đặt hệ thống gas cho bếp nhà hàng.

Bếp ga công nghiệp khác gì so với bếp gia đình

Thứ nhất là công suất và số lượng họng bếp. Ở bếp công nghiệp, nhiều họng hoạt động đồng thời, đòi hỏi thiết kế đường ống đúng chuẩn, tính toán lưu lượng và van điều áp (1 cấp/2 cấp) phù hợp. Kết cấu thường dùng ống thép tiêu chuẩn cho tuyến chính, ống đồng mềm bọc inox tại vị trí kết nối thiết bị, kèm manifold chia nhánh và van chặn từng nhánh để bảo trì không gián đoạn dây chuyền nấu.

Thứ hai là yêu cầu thông gió, khoảng cách an toàn và cơ chế ngắt tự động theo TCVN và quy định PCCC. Hệ thống quạt hút, chụp hút, cảm biến rò rỉ và van điện từ đóng ngắt khẩn giúp giảm nguy cơ sự cố. Tham khảo thêm về đặc tính LPG tại nguồn mở như Wikipedia – Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và vai trò của cảm biến rò rỉ gas trong cảnh báo sớm.

Tại sao cần nhà thầu chuyên nghiệp

Nhà thầu chuyên nghiệp có năng lực đo đạc hiện trường, tính toán sụt áp, lựa chọn kích thước ống – van – bộ điều áp, và cấu hình hệ thống đảm bảo áp lực làm việc ổn định cho toàn bộ dây chuyền. Quy trình bao gồm thiết kế bản vẽ P&ID, gia công Inox 304 hàn TIG cho bệ bếp – chậu rửa – kệ đỡ, lắp đặt theo bản vẽ kỹ thuật, thử kín – thử áp và hiệu chỉnh ngọn lửa trước khi vận hành.

Bên cạnh năng lực kỹ thuật, nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý, lập hồ sơ nghiệm thu theo tiêu chuẩn (tham chiếu TCVN 7441:2004), bàn giao hướng dẫn vận hành – bảo trì, và đào tạo an toàn PCCC cho nhân sự bếp. Với Cơ Khí Đại Việt, Quý khách có thể yên tâm đặt hàng dịch vụ thi công bếp công nghiệp trọn gói, đảm bảo tiến độ và hiệu suất vận hành ngay từ ngày đầu khai trương.

Trong phần tiếp theo, chúng tôi sẽ chỉ ra các lỗi thi công thường gặp và tác động của chúng để Quý khách chủ động kiểm soát rủi ro trước khi đưa bếp vào vận hành thực tế.

Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ

Tóm tắt nhanh: Tóm tắt 5-7 mẹo quan trọng nhất từ bài viết để bạn có thể áp dụng ngay.

  • Khái niệm đúng về bếp ga công nghiệp. Hệ thống gồm bếp, đường ống phân phối, van điều áp và cụm an toàn; kết cấu Inox 304 cho khu vực tiếp xúc thực phẩm, hàn TIG kín mối để bền – vệ sinh theo nguyên tắc HACCP.
  • Luôn khảo sát hiện trường trước khi chốt cấu hình. Ghi nhận nguồn gas, vị trí van tổng, điều kiện thông gió và yêu cầu PCCC; làm kỹ bước này giúp tránh phát sinh, rủi ro pháp lý và trễ tiến độ.
  • Tuân thủ tiêu chuẩn vật liệu và nối ống. Inox 304 cho bệ – mặt bàn; ống mềm chuyên dụng tại điểm chuyển động; chọn van điều áp đúng cấp và đúng cỡ để ổn định áp, tăng tuổi thọ hệ thống.
  • Thi công theo quy trình 7 bước có thử áp – thử kín. Kiểm tra áp lực và test rò rỉ trước nghiệm thu là bắt buộc để đảm bảo an toàn vận hành và giảm chi phí vòng đời.
  • Chọn cấu hình theo công suất thực tế. Tính P tổng = kW/họng × số họng đồng thời, cộng dự phòng 10–20% để chọn dung lượng bình và van điều áp phù hợp, tránh tụt áp giờ cao điểm.
  • Yêu cầu minh chứng năng lực nhà thầu. Case study, ảnh xưởng và chứng chỉ (ví dụ ISO 9001:2015) giúp giảm rủi ro, tăng tính trách nhiệm và minh bạch nghiệm thu.
  • Duy trì truyền thông sau bàn giao. Lập lịch bảo trì định kỳ và huấn luyện bếp trưởng để duy trì an toàn, tối ưu tiêu hao nhiên liệu và hạn chế dừng bếp.

Hãy dùng 7 điểm trên như “checklist hành động” để kiểm soát rủi ro, tối ưu chi phí và bảo đảm hệ thống bếp ga công nghiệp vận hành an toàn – ổn định lâu dài.

Những lỗi phổ biến khi thi công bếp ga công nghiệp và tác động của chúng

Các lỗi thi công thường gặp — rò rỉ, nối ống sai, thông gió kém và van không đúng spec — đều dẫn đến nguy cơ an toàn và chi phí vận hành tăng cao nếu không được xử lý chuyên nghiệp.

Từ kinh nghiệm thi công giàn gas công nghiệp tại nhiều nhà hàng – khách sạn, chúng tôi nhận thấy 80% sự cố đều xuất phát từ khâu lắp đặt và kiểm tra ban đầu. Lỗi nhỏ như siết ren quá tay, chọn van điều áp không đúng cấp, hay bố trí bếp sát tường đều có thể gây rò rỉ gas bếp công nghiệp, ngọn lửa không ổn định và rủi ro PCCC. Tuân thủ tiêu chuẩn lắp đặt LPG tại nơi tiêu thụ (ví dụ TCVN 7441) cùng quy trình thử kín – thử áp là điều kiện tiên quyết để đảm bảo an toàn và hiệu suất vận hành.

Ví dụ lỗi nối ống và dấu hiệu rò rỉ trong thực tế.
Ví dụ lỗi nối ống và dấu hiệu rò rỉ trong thực tế.

Mô tả lỗi thực tế: nối ống kém, khoảng cách tường bị vi phạm, van điều áp không đúng cỡ.

– Nối ống kém: dùng ống mềm dân dụng không đạt chuẩn, thiếu phụ kiện chống rung, quấn băng tan sai chủng loại cho gas, hoặc không thử kín sau khi lắp. Hệ quả là mối nối rơ, nứt gãy theo thời gian, gây rò rỉ và mùi gas trong khu bếp.

– Vi phạm khoảng cách an toàn: đặt bếp quá sát tường/ vật liệu dễ cháy, cho tuyến ống đi qua vùng nhiệt cao, thiếu tấm chắn nhiệt. Điều này làm lão hóa ống, bạc màu ron – gioăng và tăng nguy cơ cháy lan.

– Van điều áp không đúng cỡ/không đúng cấp: lựa chọn regulator 1 cấp thay vì 2 cấp cho tuyến dài, hoặc cỡ van quá nhỏ so với lưu lượng khiến áp lực vào giờ cao điểm bị sụt, ngọn lửa vàng, sinh muội hoặc backfire. Tham khảo nguyên lý bộ van điều áp (pressure regulator) để thấy vai trò ổn định áp suất cho thiết bị đốt.

Chi phí ẩn: mất an toàn, phạt PCCC, tốn nhiên liệu, và thời gian ngưng bếp.

Thi công sai chuẩn làm tăng chi phí vòng đời (LCC): tiêu hao nhiên liệu do ngọn lửa không tối ưu, tăng chi phí bảo trì khắc phục rò rỉ, nguy cơ bị xử phạt PCCC hoặc buộc dừng vận hành để khắc phục. Quan trọng hơn là ảnh hưởng đến doanh thu do ngưng bếp trong giờ cao điểm và uy tín thương hiệu. Ngược lại, thi công chuẩn ngay từ đầu giúp Quý khách hưởng trọn lợi ích của việc thi công bếp công nghiệp: an toàn, hiệu suất và tối ưu chi phí.

Cách phát hiện sớm: dùng detector, thử xà phòng, kiểm tra áp lực và nhật ký bảo trì.

Để kiểm soát rủi ro chủ động, hãy chuẩn hóa quy trình kiểm tra rò rỉ gas bếp công nghiệp: (1) sử dụng máy dò khí (gas detector) cho các mối nối, tủ van; (2) thử xà phòng ở tất cả mối ren sau khi can thiệp; (3) thử áp/ theo dõi sụt áp trong khoảng thời gian quy định; (4) lập nhật ký bảo trì, vệ sinh lọc, kiểm tra van chặn và regulator định kỳ. Khi chưa có đội nội bộ, Quý khách có thể thuê dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng bếp công nghiệp để đảm bảo tần suất và chất lượng kiểm tra.

Lỗi nối ống và vật liệu không phù hợp

Trong hệ thống gas, cần phân biệt tuyến ống chính bằng ống thép tiêu chuẩn cho độ bền – chịu áp, và đoạn kết nối thiết bị cần ống mềm chuyên dụng chịu nhiệt, có lớp bảo vệ chống xoắn và khả năng co giãn tại điểm rung. Những vị trí có dao động/giãn nở nhiệt phải có khớp nối chống rung để tránh truyền lực lên mối ren – mối hàn.

Dùng sai vật liệu (ống kẽm mỏng, ống mềm dân dụng, đầu nối kém chất lượng) sẽ gây ăn mòn, nứt gãy, thấm khí theo thời gian. Khuyến nghị sử dụng phụ kiện đúng chuẩn gas, keo/ băng tan chuyên dụng cho khí đốt, đánh dấu – niêm chì mối nối sau nghiệm thu để kiểm soát can thiệp trái phép.

Sai sót trong bố trí thông gió và khoảng cách an toàn

Thông gió kém làm tích tụ khí và khói dầu, tăng nguy cơ cháy nổ và ảnh hưởng sức khỏe nhân sự. Hệ thống chụp hút – quạt hút phải đảm bảo lưu lượng thiết kế, có nguồn gió bù và điểm xả phù hợp, đồng thời duy trì khoảng cách an toàn giữa bếp, đường ống gas với tường – vật liệu dễ cháy và các nguồn nhiệt cao.

Khi thông gió không đạt, ngọn lửa thiếu oxy sẽ vàng, hiệu suất đốt giảm, nồi chậm sôi và tiêu hao gas tăng. Bố trí cảm biến rò rỉ tại khu vực thấp (LPG nặng hơn không khí) kèm van điện từ ngắt khẩn giúp giảm thiểu rủi ro khi có rò rỉ.

Ở phần tiếp theo, chúng tôi cung cấp checklist khảo sát hiện trường trước thi công để Quý khách kiểm soát sai sót ngay từ bước chuẩn bị.

Chuẩn bị khảo sát hiện trường: checklist bắt buộc trước thi công

Trước khi thi công phải hoàn tất checklist khảo sát: xác định nguồn gas, kiểm tra kết cấu, đo khoảng cách an toàn, kiểm tra hệ thống thông gió và giấy phép PCCC để tránh phát sinh và rủi ro pháp lý.

Giai đoạn khảo sát là bước quyết định để kiểm soát rủi ro, chốt cấu hình kỹ thuật và tối ưu chi phí thi công. Cơ Khí Đại Việt áp dụng quy trình khảo sát theo chuẩn dự án: thu thập dữ liệu hạ tầng, đánh giá an toàn theo TCVN 7441:2004 (hệ thống cung cấp LPG tại nơi tiêu thụ) và quy định PCCC địa phương; đồng thời lập kế hoạch vật tư — thiết bị phù hợp tải bếp và mặt bằng thực tế. Việc làm kỹ ngay từ đầu giúp giảm phát sinh, đảm bảo tiến độ và nghiệm thu suôn sẻ.

Checklist khảo sát trước thi công do Cơ Khí Đại Việt cung cấp (tải về PDF).
Checklist khảo sát trước thi công do Cơ Khí Đại Việt cung cấp (tải về PDF).

Checklist tổng quan trước khi vào thiết kế – thi công

  • Nguồn gas và vị trí van tổng: Ghi nhận loại gas (LPG/khí tự nhiên), vị trí bình tập trung/booth, tủ van, hướng đi tuyến ống chính và các nhánh vào từng cụm bếp. Đánh dấu vùng hạn chế, vị trí lắp van chặn khẩn cấp và chỗ đặt bộ điều áp 1 cấp/2 cấp.
  • Khoảng cách an toàn & vật liệu bao che: Đo khoảng cách bếp – tường/vật liệu dễ cháy, kiểm tra khu vực nhiệt cao, đề xuất tấm chắn nhiệt. Xem xét tường/sàn chịu nhiệt, thoát nước sàn, chống trượt, và khả năng vệ sinh theo nguyên tắc HACCP.
  • Thông gió – hút khói – cấp gió bù: Ghi nhận chụp hút, quạt hút, đường xả, cửa gió bù; đánh giá lưu lượng thiết kế để tránh tích tụ khí. Khuyến nghị đặt cảm biến rò rỉ và van điện từ ngắt khẩn.
  • Điện – nước – hạ tầng phụ trợ: Xác định ổ cắm, tủ điện, tiếp địa cho thiết bị có đánh lửa điện, điểm cấp – thoát nước liên quan. Bảo đảm tuyến gas không xung đột với đường điện/nước.
  • Hồ sơ pháp lý & quy trình nghiệm thu: Kiểm tra yêu cầu phê duyệt PCCC, điều kiện lắp đặt hệ thống gas của địa phương, kế hoạch thử kín – thử áp, checklist bàn giao vận hành an toàn.

Ngân sách vật tư và phương án triển khai sẽ được khái toán sớm trong báo giá thi công bếp công nghiệp, giúp Quý khách chủ động kế hoạch vốn và tiến độ. Danh mục thiết bị có thể tham khảo tại trang thiết bị bếp công nghiệp để đồng bộ cấu hình.

Mẫu checklist khảo sát hiện trường (điểm kiểm tra chính)

Nguồn cung cấp gas và vị trí bình/van tổng. Xác định rõ loại gas (LPG/NG), dung lượng tồn chứa, khoảng cách từ bình tập trung đến khu bếp, lộ trình tuyến ống tối ưu để giảm tổn thất áp. Đề xuất vị trí cụm regulator 2 cấp cho tuyến dài/đầy tải; bố trí van chặn từng nhánh để có thể bảo trì cục bộ mà không dừng toàn hệ thống.

Khoảng cách đến vật dễ cháy, hệ thống thông gió, lối thoát khói và đường điện kề bên. Đo đạc và đánh dấu trên mặt bằng các vùng an toàn; kiểm tra chụp hút – quạt hút có bảo đảm lưu lượng thiết kế, điểm xả đúng quy định. Tránh cho tuyến ống đi qua vùng nhiệt cao hoặc sát dây điện lực; bổ sung tấm chắn nhiệt/cầu gió khi cần. Tham khảo tính chất LPG để hiểu nguy cơ tích tụ khí ở vùng thấp qua Wikipedia – LPG.

Kiểm tra tải công suất bếp so với công suất dự kiến của nguồn gas. Tổng hợp công suất từng họng bếp, lò hầm, chảo xào… để tính lưu lượng tiêu thụ giờ cao điểm; từ đó chọn kích thước ống, cấp điều áp, đồng hồ áp suất và cấu hình manifold phù hợp. Kết quả là ngọn lửa ổn định, thời gian nấu rút ngắn, tối ưu chi phí vận hành.

Yêu cầu pháp lý và tiêu chuẩn bắt buộc

Tuân thủ TCVN 7441:2004 và quy định PCCC tại địa phương. Hệ thống gas cần đáp ứng tiêu chuẩn lắp đặt, thông gió, bảo vệ chống cháy và thiết bị an toàn (van ngắt, cảm biến rò rỉ). Kiến nghị lắp máy dò khí tại khu vực thấp (LPG nặng hơn không khí) kết hợp van điện từ ngắt khẩn liên động quạt hút để giảm rủi ro.

Yêu cầu nghiệm thu và hồ sơ bàn giao sau khi hoàn thành. Hồ sơ bao gồm: bản vẽ hoàn công (as-built), sơ đồ P&ID, biên bản thử kín – thử áp, nhật ký thi công, checklist an toàn vận hành, hướng dẫn bảo trì, đào tạo vận hành và PCCC. Đây là điều kiện để nghiệm thu nội bộ và làm việc với cơ quan chức năng khi cần.

Dụng cụ & vật tư cần chuẩn bị sẵn sàng

  • Đường ống và phụ kiện: Ống thép tiêu chuẩn cho tuyến chính; ống mềm chuyên dụng chịu nhiệt cho đoạn kết nối thiết bị; co – tê – măng sông – khớp nối chống rung; keo/băng ren chuyên dụng cho khí đốt.
  • Thiết bị điều áp – đo lường: Van điều áp 1 cấp/2 cấp, đồng hồ áp suất inlet/outlet, van chặn từng nhánh, manifold chia khí, van điện từ ngắt khẩn.
  • Thiết bị an toàn và kiểm tra: Bình xà phòng thử kín, detector gas, đồng hồ đo rò rỉ, biển báo an toàn, bình chữa cháy tại chỗ.
  • Dụng cụ thi công: Máy uốn/ren ống, cờ lê lực, thiết bị khoan – cắt, vật tư treo đỡ, kẹp ống, nắp che bảo vệ mối ren chờ.

Lưu ý: Với hạng mục bệ bếp, kệ, chậu rửa bằng Inox 304, chúng tôi khuyến nghị kiểm tra bề mặt, độ dày và mối hàn TIG ngay tại xưởng để đảm bảo độ bền – vệ sinh công nghiệp, tránh phát sinh thay đổi khi vào hiện trường.

Từ checklist này, ở phần kế tiếp chúng tôi sẽ đi vào Quy trình thi công chi tiết: hướng dẫn từng bước từ khảo sát đến nghiệm thu để Quý khách hình dung rõ ràng trình tự triển khai và tiêu chí nghiệm thu.

Quy trình thi công chi tiết: hướng dẫn từng bước từ khảo sát đến nghiệm thu

Áp dụng quy trình 7 bước (khảo sát → thiết kế → thi công ống → lắp bếp → đấu van/đồng hồ → kiểm tra rò rỉ → nghiệm thu & bàn giao) với điểm kiểm tra an toàn cho mỗi bước để đảm bảo vận hành an toàn và hiệu suất.

Để hệ thống bếp ga công nghiệp vận hành ổn định, an toàn PCCC và tối ưu chi phí vòng đời, Cơ Khí Đại Việt triển khai theo SOP 7 bước, tuân thủ tinh thần TCVN 7441:2004 cho hệ thống LPG tại nơi tiêu thụ. Ở mỗi bước, chúng tôi thiết lập “điểm kiểm tra an toàn” rõ ràng, ghi nhận bằng biên bản để bảo đảm khi nghiệm thu, toàn bộ đường ống, van điều áp, thiết bị Inox 304 hàn TIG và cụm cảm biến – van ngắt đều đạt yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh theo nguyên tắc HACCP.

Quy trình thi công 7 bước từ khảo sát đến nghiệm thu theo tiêu chuẩn Cơ Khí Đại Việt.
Quy trình thi công 7 bước từ khảo sát đến nghiệm thu theo tiêu chuẩn Cơ Khí Đại Việt.

Tổng quan quy trình 7 bước và điểm kiểm tra an toàn

BướcCông việc chínhĐiểm kiểm tra an toàn
1. Khảo sátĐo áp nguồn gas (LPG/NG), thống kê tải bếp, bố trí vị trí bình/van tổng, tuyến ống, chụp hút – quạt hút.Xác nhận khoảng cách an toàn, lối thoát khói; lập biên bản khảo sát có chữ ký.
2. Thiết kếLập P&ID, layout bếp, chọn cỡ ống – regulator (1/2 cấp), manifold, vị trí van ngắt khẩn.Rà soát xung đột điện – nước – thông gió; phê duyệt bản vẽ kỹ thuật.
3. Thi công đường ốngGia công – lắp ống chính/thứ cấp, giá đỡ, măng sông, co – tê, khớp chống rung.Kiểm tra mối ren/hàn, thử kín cục bộ theo tuyến, bảo vệ đầu chờ.
4. Lắp bếp & kết nốiCố định bếp lên bệ Inox 304 (hàn TIG), kết nối ống đến từng họng; lắp regulator – đồng hồ áp.Kiểm tra chống rung – xoắn ống mềm, khoảng cách nhiệt, tiếp địa thiết bị đánh lửa.
5. Đấu van/đồng hồĐặt van tổng, van nhánh, đồng hồ inlet/outlet, van điện từ; đánh số – nhãn tuyến.Test thao tác đóng/mở, liên động ngắt khẩn; dán tem niêm chì mối nối.
6. Kiểm tra – thử ápThử áp ≥1,5 lần áp làm việc; kiểm tra rò rỉ bằng detector/xà phòng; hiệu chỉnh ngọn lửa.Lập biên bản thử áp, nhật ký sửa lỗi; xác nhận an toàn PCCC.
7. Nghiệm thu – bàn giaoBàn giao as-built, P&ID, checklist an toàn, bảo hành; đào tạo bếp trưởng vận hành.Biên bản nghiệm thu có đủ chữ ký; hướng dẫn khẩn cấp tại chỗ.

Với dự án trọn gói, Quý khách có thể đặt lịch theo dịch vụ thi công bếp công nghiệp trọn gói của chúng tôi để được triển khai đồng bộ từ thiết kế, gia công Inox 304 đến lắp đặt – nghiệm thu; đồng thời tích hợp sẵn hệ thống hút khói theo hạng mục thi công hút mùi bếp công nghiệp nhằm đảm bảo thông gió và an toàn khí cháy.

Bước 1 — Khảo sát và đo áp lực nguồn gas

Ở bước khởi đầu, kỹ sư xác định loại gas sử dụng (LPG/khí đô thị), đo áp lực sẵn có và ước tính lưu lượng theo tổng số họng bếp, lò hầm, chảo xào. Dựa trên số liệu thực đo bằng đồng hồ/đồng hồ cột nước, chúng tôi tính sụt áp toàn tuyến để lựa chọn kích thước ống và cấp điều áp phù hợp, bảo đảm áp làm việc ổn định trong giờ cao điểm.

Song song, nhóm khảo sát ghi rõ vị trí bình chứa/tủ van tổng, hướng đi tuyến ống chính – nhánh, khu vực đặt chụp hút và luồng thoát khói. Các ràng buộc an toàn (khoảng cách đến vật liệu dễ cháy, lối thoát hiểm) và yêu cầu vệ sinh theo HACCP đều được đánh dấu trên mặt bằng để tránh xung đột khi thi công.

Bước 4 — Lắp đặt bếp và kết nối van điều áp

Thiết bị bếp được đặt đúng vị trí, cân chỉnh và cố định lên khung – bệ Inox 304, mối hàn TIG kín để chịu tải, chống ăn mòn và dễ vệ sinh. Từ manifold, ống được dẫn đến từng họng theo sơ đồ, sử dụng ống mềm chuyên dụng có chống xoắn, lắp kẹp đỡ và khoảng trống giãn nở nhiệt tại vị trí có rung động.

Hệ van được bố trí rõ ràng: van tổng, van nhánh, bộ điều áp (1 cấp/2 cấp) và đồng hồ áp suất inlet/outlet. Van ngắt khẩn cấp (kể cả van điện từ) đặt ở vị trí dễ tiếp cận, có chỉ dẫn thao tác. Ở giai đoạn này, chúng tôi kiểm tra kỹ khoảng cách đến nguồn nhiệt, tiếp địa cho thiết bị đánh lửa, và phối hợp đội hút mùi để đồng bộ lưu lượng gió theo tiêu chuẩn an toàn.

Bước 6 — Kiểm tra rò rỉ, thử áp và nghiệm thu

Toàn hệ thống được thử áp tối thiểu 1,5 lần áp lực làm việc trong thời gian quy định; sau đó kiểm tra rò rỉ bằng máy dò khí và dung dịch xà phòng tại tất cả mối ren – mối nối. Bất kỳ vị trí bất thường nào đều phải khắc phục và thử lại cho đến khi đạt tiêu chí không sụt áp, không bong bóng xà phòng. Tham khảo tổng quan về kỹ thuật phát hiện rò rỉ (leak detection) để thấy vì sao detector là công cụ bắt buộc.

Hồ sơ nghiệm thu gồm: biên bản kiểm tra áp lực, báo cáo kiểm tra rò rỉ, bản vẽ hoàn công (as-built), P&ID, danh mục vật tư thiết bị, hướng dẫn vận hành – bảo trì và quy trình xử lý khẩn cấp. Chúng tôi đào tạo bếp trưởng/cán bộ vận hành trực tiếp, dán nhãn quy ước hướng mở van, lộ trình thoát hiểm và vị trí bình chữa cháy.

Điểm kiểm tra an toàn bắt buộc theo từng giai đoạn

  • Test áp lực tuyến ống và cụm van theo từng phân đoạn, có chứng cứ đo ghi kèm thời gian.
  • Kiểm tra rò rỉ bằng detector/xà phòng tại tất cả mối ren, van, đầu nối linh hoạt trước khi cấp gas.
  • Kiểm tra liên động ngắt khẩn cấp, còi/đèn báo và tình trạng PCCC tại chỗ (bình chữa cháy, biển báo).

Hoàn tất ba mốc kiểm tra trên giúp hệ thống đạt tiêu chí an toàn – sẵn sàng vận hành, đồng thời rút ngắn thời gian nghiệm thu với chủ đầu tư và cơ quan liên quan.

Tiêu chuẩn nghiệm thu và bàn giao vận hành

Tiêu chí nghiệm thu của Cơ Khí Đại Việt bao gồm: biên bản thử áp – thử kín đạt, hồ sơ kỹ thuật đầy đủ (as-built, P&ID, catalog/CO/CQ thiết bị), phiếu bảo hành, checklist bàn giao, và tập huấn vận hành an toàn cho bếp trưởng. Đây là nền tảng để hệ thống hoạt động bền bỉ, chi phí vận hành tối ưu và dễ dàng bảo trì theo chu kỳ.

Ở phần tiếp theo, chúng tôi đi sâu vào Chi tiết kỹ thuật: vật liệu, nối ống, van điều áp và hệ thống an toàn để Quý khách nắm chắc tiêu chuẩn lựa chọn và cấu hình.

Chi tiết kỹ thuật: vật liệu, nối ống, van điều áp và hệ thống an toàn

Lựa chọn ống, van và phụ kiện theo tiêu chuẩn (inox/ống mềm chuyên dụng, van điều áp đúng cỡ) và áp dụng phương pháp kiểm tra áp lực/rò rỉ là then chốt để đảm bảo an toàn vận hành lâu dài.

Ở giai đoạn cấu hình kỹ thuật, mỗi quyết định về vật liệu, kiểu nối và thiết bị an toàn đều tác động trực tiếp đến an toàn PCCC, tuổi thọ hệ thống và chi phí vòng đời (LCC). Cơ Khí Đại Việt áp dụng nguyên tắc “an toàn – ổn định – dễ bảo trì”: chọn Inox 304 cho bệ – mặt bếp (hàn TIG kín mối), ống dẫn gas đạt chuẩn cho từng vị trí, bố trí van – đồng hồ áp đúng cấp, và bắt buộc thử áp – thử kín theo tinh thần TCVN 7441:2004 trước nghiệm thu.

Van điều áp, ống mềm chuyên dụng và thiết bị đo áp lực tiêu chuẩn.
Van điều áp, ống mềm chuyên dụng và thiết bị đo áp lực tiêu chuẩn.

Vật liệu: ưu tiên Inox 304 cho mặt bếp và mối ghép tiếp xúc thức ăn; ống dẫn gas ngoài phải dùng ống chuyên dụng được chứng nhận.

Với kết cấu bếp, Inox 304 (hàn TIG) cho bề mặt – chậu – kệ mang lại khả năng chống ăn mòn, dễ vệ sinh theo nguyên tắc HACCP và tuổi thọ cao. Khi cần tối ưu chi phí, Quý khách có thể tham khảo bài so sánh inox 304 và 201 để chọn vật liệu phù hợp từng hạng mục. Với đường gas, chỉ sử dụng ống đạt chứng nhận cho khí đốt: ống thép tiêu chuẩn cho tuyến chính; ống mềm chuyên dụng chịu nhiệt – chống xoắn cho đoạn kết nối thiết bị. Tránh tuyệt đối ống mềm dân dụng không rõ chuẩn vì dễ lão hóa, nứt gãy và thấm khí.

Kiểu nối: flare, góc ren, và nối mềm co giãn tại điểm chuyển động; tránh hàn trực tiếp lên ống gas.

Mối nối trong hệ thống gas ưu tiên kiểu ren/flare đúng tiêu chuẩn, sử dụng keo/băng ren chuyên dụng cho khí đốt. Tại các vị trí có rung động/giãn nở nhiệt (gần họng bếp, quạt gió), bắt buộc có đoạn nối mềm có khả năng co giãn và khớp chống rung để không truyền lực lên mối ren – phụ kiện. Hạn chế tối đa hàn trực tiếp trên ống gas đang khai thác; nếu cần gia công, phải tháo rời và kiểm định lại bằng thử kín sau khi lắp.

Van & an toàn: van điều áp chính, van ngắt khẩn cấp và van an toàn tự động; bắt buộc đồng hồ đo áp suất và bộ giảm áp phù hợp.

Hệ van – điều áp là “trái tim” của hệ thống. Lựa chọn bộ van điều áp đúng cấp (1 cấp/2 cấp) theo chiều dài tuyến và tổng tải bếp để đảm bảo áp ổn định giờ cao điểm; tham khảo nguyên lý pressure regulator để thấy vai trò duy trì áp suất không đổi. Tại tủ van cần có van tổng, van nhánh, van điện từ ngắt khẩn, và đồng hồ áp suất inlet/outlet để giám sát. Khi liên động với cảm biến rò rỉ, hệ thống có thể tự động đóng gas khi vượt ngưỡng an toàn, giảm thiểu rủi ro PCCC và thiệt hại vận hành.

Loại ống dùng cho nội bộ và ngoại vi

Chọn ống đúng vị trí giúp hệ thống bền – an toàn và dễ bảo trì. Tuyến cố định đi âm/treo trên cao dùng ống thép tiêu chuẩn hoặc ống dẫn gas inox theo thiết kế; các đoạn kết nối đến thiết bị dùng ống mềm chuyên dụng chịu nhiệt, chống xoắn và có chiều dài bù rung hợp lý.

Loại ốngỨng dụngƯu điểmLưu ý kỹ thuật
Ống inox/ống thép tiêu chuẩnTuyến chính cố định, đi âm/treoChịu áp – bền, ít bảo trìGia công ren/flare đúng chuẩn; giá đỡ – kẹp ống theo khoảng cách thiết kế
Ống mềm chuyên dụng cho gasĐoạn kết nối thiết bị, vùng rung/giãn nởLinh hoạt, chống xoắn, giảm rungChọn đúng áp làm việc, nhiệt độ; chiều dài đủ bù rung, tránh gấp khúc
  • Ống inox cứng cho lắp đặt cố định, ống mềm chuyên dụng cho kết nối di động và giảm rung. Kết hợp khớp chống rung tại thiết bị để tăng tuổi thọ mối nối.
  • Tiêu chí chọn: áp lực làm việc dự kiến, độ dày thành ống, tiêu chuẩn chứng nhận cho khí đốt; cỡ ống tham khảo DN15–DN50 tùy cấu hình và tổng tải bếp.

Phương pháp kiểm tra áp lực và phát hiện rò rỉ

Thử áp và kiểm tra rò rỉ là bước bắt buộc để nghiệm thu an toàn. Hệ thống chỉ bàn giao khi không sụt áp và không phát hiện bong bóng tại bất kỳ mối nối nào.

  • Thử áp: Tạo áp ≥ 1,5 lần áp lực làm việc trong thời gian quy định; khóa cô lập từng phân đoạn; ghi biên bản thử áp kèm thời gian – áp số, chữ ký các bên.
  • Phát hiện rò rỉ: dùng detector rò rỉ khí cho tủ van/mối ren; quét dung dịch xà phòng tại toàn bộ mối ren – phụ kiện; khi cần có thể áp dụng khí tracer để định vị chính xác.
  • Hoàn thiện hồ sơ: Biên bản thử kín – thử áp, báo cáo đo đạc, danh mục mối nối đã kiểm tra, tem niêm chì và ảnh hiện trường làm bằng chứng nghiệm thu.

Với hệ thống nhiều họng bếp ga công nghiệp, chúng tôi tiêu chuẩn hóa vị trí đồng hồ áp, van chặn từng nhánh và nhãn tuyến để thao tác nhanh khi bảo trì. Nhờ vậy, áp lực vận hành ổn định, ngọn lửa đều và tối ưu tiêu hao nhiên liệu trong giờ cao điểm.

Từ nền tảng kỹ thuật ở trên, phần kế tiếp “Tiêu chí chọn thiết bị & cấu hình hệ thống theo quy mô bếp” sẽ giúp Quý khách chuyển hóa yêu cầu công suất thành cấu hình ống – van – điều áp tối ưu cho từng mô hình bếp.

Tiêu chí chọn thiết bị & cấu hình hệ thống theo quy mô bếp

Chọn thiết bị dựa trên công suất nấu thực tế (số họng đồng thời), loại món (bếp Á hay Âu) và nguồn gas; dùng công thức tính đơn giản để xác định dung lượng bình và kích thước van điều áp.

Từ nền tảng kỹ thuật (ống – van – an toàn) ở phần trước, phần này cung cấp bộ tiêu chí và công thức tính nhanh giúp Quý khách cấu hình hệ thống phù hợp từng quy mô bếp. Mục tiêu là đảm bảo áp lực ổn định giờ cao điểm, ngọn lửa chuẩn, đồng thời tối ưu chi phí vòng đời (LCC) và kế hoạch đầu tư thiết bị bếp công nghiệp.

Bảng chọn cấu hình bếp theo quy mô vận hành và công suất.
Bảng chọn cấu hình bếp theo quy mô vận hành và công suất.

Công thức gợi ý và nguyên tắc dự phòng công suất

– Tính công suất tổng: Ptổng (kW) = Pmỗi họng × số họng hoạt động đồng thời. Từ Ptổng, chọn van điều áp (1 cấp/2 cấp) và đường ống với hệ số dự phòng 10–20% để tránh tụt áp khi chạy full tải, đặc biệt các tuyến dài nhiều co – tê.

– Quy đổi tiêu thụ LPG ước lượng: lưu lượng (kg/h) ≈ Ptổng × 0,078 (do 1 kW ≈ 3,6 MJ/h và giá trị nhiệt LPG ≈ 46 MJ/kg). Công thức tham chiếu về giá trị nhiệt có thể xem tại Wikipedia – Heating value. Kết quả này giúp xác định dung lượng bình và kế hoạch thay bình trong giờ cao điểm.

– Tránh quá cỡ không cần thiết: ống và regulator quá lớn làm tăng chi phí đầu tư nhưng không mang lại hiệu quả tỷ lệ thuận; thay vào đó hãy tính sụt áp, chọn cỡ ống theo phân đoạn và lắp đồng hồ áp inlet/outlet để giám sát thực tế.

Quyết định giữa bếp Á và bếp Âu theo kiểu nấu

– Bếp Á ưu tiên ngọn lửa mạnh, nhiệt trực tiếp cho xào, nấu nhanh với số họng lớn; do đó tổng tải cao và yêu cầu áp ổn định hơn. Tham khảo sản phẩm bếp á công nghiệp để hình dung cấu hình họng khè, kích thước chảo và phụ kiện kèm theo.

– Bếp Âu thiên về ổn định nhiệt và kiểm soát chính xác; tổng tải thường thấp hơn và ít họng đồng thời hơn. Với các mô hình kết hợp, nên chuẩn hóa cấu hình theo nhóm thiết bị và cấp điều áp tương ứng. Xem phân tích chi tiết qua bài so sánh bếp Á và bếp Âu để chọn cấu hình tối ưu theo thực đơn.

Khi nào cần giàn gas tập trung (manifold trung tâm)

– Nên dùng giàn gas tập trung khi số họng lớn, vận hành đồng thời cao, cần quản lý van – điều áp tập trung và tối ưu bảo trì. Giải pháp này cho phép: thay bình không gián đoạn, kiểm soát áp suất tập trung, tích hợp cảm biến rò rỉ – van điện từ ngắt khẩn và ghi nhật ký áp lực theo ca.

– Về ROI: giàn tập trung giảm thời gian dừng bếp khi thay bình, giảm rủi ro rò rỉ tại khu nấu, đồng thời chuẩn hóa điểm kiểm tra an toàn – giúp nghiệm thu và bảo trì nhanh hơn.

Cách tính số họng và dung lượng bình gas

– Ví dụ tính: mỗi họng bếp Á ~10–12 kW. Nếu 4 họng hoạt động đồng thời: Ptổng ≈ 40–48 kW. Quy đổi LPG ước lượng: 40 kW × 0,078 ≈ 3,12 kg/h (chưa tính dự phòng). Thêm dự phòng 20% → ~3,74 kg/h. Một bình 45 kg vận hành liên tục xấp xỉ 12 giờ. Các giá trị chỉ mang tính định hướng; cần hiệu chỉnh theo thực đơn và mức sử dụng thực tế.

– Quy trình thực hiện nhanh:

  • Thống kê số họng tối đa hoạt động cùng lúc theo ca cao điểm.
  • Tính Ptổng và quy đổi kg/h để xác định số bình – dung lượng dự trữ trong ngày.
  • Chọn regulator 1 cấp cho tuyến ngắn, 2 cấp cho tuyến dài/nhiều nhánh; cỡ ống tham khảo theo phân đoạn (DN15–DN50) và kiểm tra sụt áp.
  • Đặt đồng hồ áp suất tại tủ van và cuối tuyến để kiểm soát thực tế, tinh chỉnh sau vận hành pilot.

Lựa chọn cấu hình theo kịch bản nhà hàng

– Nhà hàng nhỏ: bếp độc lập, tuyến ống ngắn, van nhánh đơn giản, ưu tiên bố trí tủ van gần khu bếp để giảm tổn thất áp. Bệ – mặt bàn Inox 304 hàn TIG giúp thiết bị bền, vệ sinh theo nguyên tắc HACCP, dễ bảo trì – vệ sinh hằng ngày.

– Khách sạn/bếp công suất lớn: giàn gas tập trung (manifold), regulator 2 cấp, van tổng tự động, hệ thống giám sát áp lực và cảm biến rò rỉ liên động quạt hút. Chuẩn hóa từng nhánh theo nhóm thiết bị (Á/Âu) để giữ áp ổn định khi chạy full tải.

Ở phần kế tiếp, chúng tôi trình bày “Ứng dụng thực tế: bố trí mẫu và kịch bản triển khai cho các loại bếp” để Quý khách tham khảo phương án layout phù hợp không gian và lưu lượng phục vụ.

Ứng dụng thực tế: bố trí mẫu và kịch bản triển khai cho các loại bếp

Mô tả bố trí mẫu theo 3 kịch bản (nhà hàng nhỏ, bếp khách sạn, bếp nhà máy) với sơ đồ van/bình, luồng thông gió và checklist nghiệm thu cụ thể cho từng trường hợp.

Dựa trên các tiêu chí kỹ thuật đã thống nhất (công suất, cấu hình ống – van điều áp 1/2 cấp, thông gió), dưới đây là ba kịch bản bố trí mẫu mà Cơ Khí Đại Việt thường áp dụng khi thi công bếp ga công nghiệp. Mục tiêu là đảm bảo ngọn lửa ổn định giờ cao điểm, tối ưu chi phí vòng đời, đồng thời bố trí hợp lý để thao tác vận hành – bảo trì nhanh và an toàn PCCC.

Ở mọi kịch bản, chúng tôi tiêu chuẩn hóa: bệ – mặt bàn Inox 304 (hàn TIG) để chống ăn mòn và dễ vệ sinh theo nguyên tắc HACCP; tủ van tập trung theo tuyến; đồng hồ áp suất inlet/outlet để theo dõi thực tế; và chụp hút – cấp gió bù đạt lưu lượng thiết kế. Tham khảo thêm tổng quan về thông gió bếp công nghiệp tại Commercial kitchen ventilation.

Bố trí mẫu cho 3 kịch bản dự án tiêu biểu.
Bố trí mẫu cho 3 kịch bản dự án tiêu biểu.

Mẫu bố trí cho nhà hàng nhỏ: Cấu hình 4–6 họng nấu trên các dòng bếp ga công nghiệp, tuyến ống ngắn, van nhánh đặt gần bàn bếp để thao tác đóng/mở nhanh; hood hút mùi lắp trực tiếp phía trên với đường xả ngắn, bổ sung gió bù để tránh hút ngược. Với tuyến ngắn và tải vừa, có thể dùng regulator 1 cấp; đồng hồ áp đặt tại tủ van và điểm cuối tuyến để kiểm soát sụt áp trong ca cao điểm.

Mẫu cho khách sạn (đa vùng nấu): Phân vùng Á/Âu – chiên/xào – hấp/hầm; giàn gas tập trung (manifold) tại phòng/bốt gas thông thoáng, dùng regulator 2 cấp cho tuyến dài nhiều nhánh. Tích hợp van mở nhanh, van điện từ ngắt khẩn và hệ thống giám sát áp lực liên tục. Cảm biến rò rỉ bố trí thấp (LPG nặng hơn không khí) liên động ngắt gas và kích hoạt còi/đèn, đồng thời quạt hút chạy cưỡng bức khi cảnh báo.

Checklist nghiệm thu theo kịch bản: Đo áp – thử kín theo phân đoạn, test rò rỉ bằng detector/xà phòng tại 100% mối ren; kiểm tra thông gió (lưu lượng, điểm xả, gió bù), dán nhãn hướng mở van – đánh số tuyến; đào tạo vận hành – quy trình khẩn cấp; bàn giao hồ sơ as-built, P&ID và lịch bảo trì.

Bố trí mẫu cho nhà hàng nhỏ (20-50 suất/ngày)

– Tuyến ống ngắn đi nổi/âm gọn trên tường trống nhiệt, kẹp đỡ đúng khoảng cách; van nhánh đặt tại từng cụm bếp để có thể khoá cục bộ khi bảo trì. Cụm bếp nên bố trí thẳng hàng dưới hood để nâng hiệu suất hút và hạn chế lan nhiệt sang khu sơ chế.

– Thiết bị gợi ý: bếp á đôi/4 họng cho xào nhanh, 1 bếp hầm công nghiệp cho ninh/hầm, bàn chặt – chậu rửa Inox 304 hàn TIG; lối đi thao tác ≥ 900–1.200 mm để đảm bảo an toàn di chuyển. Đồng hồ áp lắp tại tủ van và cuối tuyến; dán nhãn cảnh báo gần vị trí đánh lửa.

– Thông gió: hood treo trực tiếp, ống xả ngắn, có gió bù để không tạo áp âm quá lớn trong bếp. Vật liệu lọc mỡ dễ tháo rửa để bảo trì định kỳ; bố trí tấm chắn nhiệt tại điểm giáp tường/vật liệu dễ cháy.

– Checklist nghiệm thu rút gọn: thử áp ≥ 1,5 lần áp làm việc, test rò rỉ 100% mối ren; kiểm tra hoạt động đóng/mở của từng van; hướng dẫn bếp trưởng quy trình mở – cân chỉnh ngọn lửa – xử lý khẩn cấp; bàn giao bộ hồ sơ (as-built, P&ID, hướng dẫn bảo trì).

Bố trí mẫu cho bếp khách sạn và bếp nhà máy

– Phân vùng công năng: nhận hàng – sơ chế – nấu – ra hàng – rửa, tách biệt luồng sạch/bẩn theo HACCP. Tuyến gas chính đi cao/đi âm qua các vùng nóng, chia manifold cho từng khu nấu (Á/Âu/chiên) để hạn chế sụt áp khi chạy full tải.

– Hệ thống gas trung tâm: phòng/bốt gas thông thoáng, giàn bình có đổi bình nhanh; regulator 2 cấp, đồng hồ áp inlet/outlet và đồng hồ cuối tuyến. Van điện từ ngắt khẩn liên động cảm biến rò rỉ; đặt nút ngắt khẩn tại cửa ra vào khu bếp và vị trí chỉ huy.

– Bảo trì – giám sát: thiết lập lịch bảo trì định kỳ (vệ sinh lọc, kiểm tra van – ống mềm, test detector), nhật ký áp lực theo ca và quy trình ứng phó sự cố. Nhờ đó giảm rủi ro dừng bếp, duy trì hiệu suất nấu ổn định và kiểm soát chi phí nhiên liệu.

Gợi ý kỹ thuật nhanh (áp dụng chung):

  • Ưu tiên manifold chia nhánh gần khu nấu để rút ngắn đoạn ống mềm kết nối đến thiết bị; mỗi nhánh có van chặn riêng.
  • Chọn regulator 1 cấp cho tuyến ngắn – tải vừa; 2 cấp cho tuyến dài – nhiều nhánh. Gắn đồng hồ áp tại tủ van và cuối tuyến để giám sát sụt áp thực.
  • Thông gió: hood + gió bù cân bằng, đường xả ngắn – kín; tham chiếu nguyên tắc thông gió bếp công nghiệp tại nguồn uy tín.
  • Vệ sinh – vật liệu: mặt bàn/bệ/kệ Inox 304 hàn TIG, góc bo tròn dễ vệ sinh; tấm chắn nhiệt cho vị trí gần vật liệu dễ cháy.

Từ các bố trí mẫu trên, bước tiếp theo chúng tôi tổng hợp thành “Quy trình dịch vụ trọn gói của Cơ Khí Đại Việt: từ khảo sát đến bảo hành” để Quý khách nắm rõ cách chúng tôi triển khai đồng bộ, đảm bảo tiến độ và nghiệm thu an toàn.

Quy trình dịch vụ trọn gói của Cơ Khí Đại Việt: từ khảo sát đến bảo hành

Cơ Khí Đại Việt cung cấp dịch vụ trọn gói (khảo sát → thiết kế → gia công xưởng → lắp đặt → nghiệm thu) với hơn 10 năm kinh nghiệm và tuân thủ ISO 9001:2015, cam kết bảo hành và hỗ trợ sau bàn giao.

Là đơn vị thi công bếp gas công nghiệp chuyên nghiệp, Cơ Khí Đại Việt vận hành mô hình “một cửa” giúp Quý khách kiểm soát tiến độ, chất lượng và chi phí vòng đời (LCC). Quy trình nội bộ được tiêu chuẩn hóa theo ISO 9001:2015 và bám sát các nguyên tắc an toàn – vệ sinh như HACCP, nhằm đảm bảo hệ thống bếp vận hành ổn định ngay từ ngày đầu khai trương.

Xưởng gia công, kỹ sư dự án và chứng nhận ISO 9001:2015 của Cơ Khí Đại Việt.
Xưởng gia công, kỹ sư dự án và chứng nhận ISO 9001:2015 của Cơ Khí Đại Việt.

Mô tả dịch vụ trọn gói: tư vấn, thiết kế bố trí, gia công nội thất inox tại xưởng, lắp đặt hệ thống gas và nghiệm thu.

Chúng tôi triển khai trọn vòng đời dự án để tối ưu ROI cho nhà hàng/khách sạn:

  • Tư vấn & thiết kế bố trí: Khảo sát tải bếp, lập layout – P&ID, tính sụt áp tuyến gas, cấu hình van điều áp 1/2 cấp, đồng bộ thông gió – chụp hút. Mục tiêu là ngọn lửa ổn định giờ cao điểm và thao tác vận hành an toàn.
  • Gia công inox tại xưởng: Sản xuất bệ – mặt bàn – kệ – chậu bằng Inox 304, mối hàn TIG kín, bo góc vệ sinh theo HACCP. Kiểm soát chất lượng 100% trước khi xuất xưởng.
  • Lắp đặt hệ thống gas & đấu nối thiết bị: Thi công ống chính – nhánh, lắp manifold, van tổng/van nhánh, đồng hồ áp suất inlet/outlet, cảm biến rò rỉ – van điện từ ngắt khẩn.
  • Kiểm tra – nghiệm thu – bàn giao: Thử áp ≥1,5 lần áp làm việc, kiểm tra rò rỉ bằng detector/xà phòng, đào tạo vận hành, bàn giao as-built, P&ID và hướng dẫn bảo trì.

Chi phí và cấu hình sẽ được khái toán trong báo giá thi công bếp công nghiệp để Quý khách chủ động kế hoạch đầu tư.

EEAT: nêu ‘Hơn 10 năm kinh nghiệm’, kèm link bản sao chứng chỉ ISO 9001:2015 và author byline kỹ sư dự án.

Đội ngũ kỹ sư dự án của chúng tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn – thiết kế – thi công hệ thống bếp công nghiệp, đặc biệt trong tối ưu công suất và an toàn PCCC. Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng theo ISO 9001:2015. Bản sao chứng chỉ ISO 9001:2015 sẽ được cung cấp trong hồ sơ chào thầu/đề xuất theo yêu cầu. Thông tin chuyên môn của kỹ sư phụ trách dự án (byline) đã được trình bày ở đầu bài viết, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm kỹ thuật.

Quyền lợi khách hàng: bảo hành sau bàn giao, hỗ trợ kỹ thuật định kỳ và tài liệu tải về (checklist + hợp đồng bảo hành mẫu).

Khi lựa chọn dịch vụ trọn gói của chúng tôi, Quý khách nhận được bộ quyền lợi đầy đủ để yên tâm vận hành dài hạn:

  • Bảo hành – bảo trì theo hợp đồng: Hỗ trợ kỹ thuật tận nơi, ưu tiên xử lý trong giờ cao điểm khi có sự cố.
  • Tài liệu bàn giao đầy đủ: As-built, P&ID, checklist vận hành an toàn, hướng dẫn bảo trì, hợp đồng bảo hành mẫu.
  • Lịch kiểm tra định kỳ: Kiểm tra rò rỉ, vệ sinh lọc, rà soát áp lực, hiệu chỉnh ngọn lửa; cập nhật nhật ký bảo trì để kiểm soát chi phí nhiên liệu.
  • Đào tạo vận hành & an toàn: Quy trình khởi động – dừng bếp, thao tác van ngắt khẩn, ứng phó sự cố; phù hợp chuẩn HACCP tại khu bếp.

Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.

Sản Xuất Tại Xưởng

Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ sản xuất.

Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.

Quy trình nội bộ Cơ Khí Đại Việt (mốc thời gian mẫu)

Mốc tiến độ điển hình (có thể thay đổi theo quy mô):

  • Khảo sát & báo giá: 1–3 ngày làm việc — đo tải, chốt cấu hình, gửi dự toán.
  • Thiết kế & phê duyệt: 3–7 ngày — layout, P&ID, phối hợp MEP, phê duyệt bản vẽ.
  • Gia công xưởng: 5–14 ngày — bệ/mặt bàn/kệ/chậu Inox 304, QC trước xuất xưởng.
  • Lắp đặt & nghiệm thu: 2–7 ngày — thi công ống – van – đấu nối, thử áp – thử kín, đào tạo vận hành.

Cam kết đi kèm: nghiệm thu theo tiêu chuẩn, hướng dẫn vận hành – bảo trì và bảo hành theo hợp đồng, đảm bảo đưa bếp vào hoạt động an toàn – hiệu quả.

Bằng chứng năng lực xưởng gia công

Năng lực sản xuất được đảm bảo bởi hệ thống máy móc đồng bộ: cắt – chấn – uốn – hàn TIG inox, chà bóng – xử lý bavia, kiểm tra kích thước theo bản vẽ. Chúng tôi nhận gia công tùy chỉnh theo bản vẽ kỹ thuật và có khả năng chạy mẫu thử nghiệm trước khi sản xuất hàng loạt để kiểm chứng công năng – độ bền.

Với các dự án phức tạp, xưởng tổ chức sản xuất theo lô, tem truy xuất công đoạn, kiểm tra lắp thử (pre-assembly) để rút ngắn thời gian thi công hiện trường, đảm bảo nghiệm thu suôn sẻ.

“Năng lực sản xuất của Cơ Khí Đại Việt rất tốt. Toàn bộ hệ thống bếp cho nhà hàng của chúng tôi được bàn giao đúng tiến độ, chất lượng inox 304 đúng cam kết.”

— Anh Minh, Bếp trưởng nhà hàng ABC

Từ quy trình và năng lực trên, phần tiếp theo chúng tôi sẽ minh họa bằng Case study: 2 dự án tiêu biểu thi công bếp ga công nghiệp (nhà hàng & khách sạn) để Quý khách thấy rõ hiệu quả thực thi và kết quả nghiệm thu thực tế.

Case study: 2 dự án tiêu biểu thi công bếp ga công nghiệp (nhà hàng & khách sạn)

Hai case study thực tế (nhà hàng và khách sạn) trình bày thách thức, giải pháp Cơ Khí Đại Việt áp dụng và kết quả về an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và tiến độ hoàn thành.

Dưới đây là hai dự án tiêu biểu cho thấy cách chúng tôi chuyển đổi yêu cầu vận hành thành kết quả đo lường được: an toàn bằng 0 sự cố rò rỉ, áp lực ổn định ở giờ cao điểm và tối ưu chi phí vòng đời (LCC). Mỗi dự án đều tuân thủ quy trình thi công – thử kín – thử áp theo tinh thần TCVN 7441:2004; đồng thời đồng bộ thiết bị bếp, bệ – bàn Inox 304 hàn TIG để đảm bảo vệ sinh theo HACCP và độ bền trong môi trường bếp nhiệt cao.

Hai dự án tiêu biểu: nhà hàng X (2023, Hà Nội) và khách sạn Y (2024, Đà Nẵng) — ảnh trước/sau và kết quả.
Hai dự án tiêu biểu: nhà hàng X (2023, Hà Nội) và khách sạn Y (2024, Đà Nẵng) — ảnh trước/sau và kết quả.

Tóm tắt KPI trước/sau (đã rút gọn):

Hạng mụcNhà hàng 50 suấtKhách sạn 120 suất
Vấn đề ban đầuRò rỉ tại mối nối, thông gió không đạtTụt áp giờ cao điểm, khó kiểm soát vận hành
Giải pháp chínhThay ống mềm chuyên dụng, lắp van tự động, tối ưu hoodGiàn gas tập trung, điều áp 2 cấp, giám sát áp lực
Kết quảRò rỉ = 0; tiết kiệm nhiên liệu ~12%Giảm thời gian phục vụ peak ~18%; nghiệm thu nhanh chóng

Dự án nhà hàng: thách thức, giải pháp và kết quả

Thách thức. Hệ thống hiện hữu xuất hiện mùi gas và kiểm tra xà phòng cho thấy rò rỉ nhẹ tại một số mối ren. Lưu lượng hút/thoát khói chưa đạt, tạo áp âm lớn khiến ngọn lửa vàng khi chạy nhiều họng cùng lúc. Điều này làm tăng tiêu hao nhiên liệu và rủi ro PCCC.

Giải pháp kỹ thuật. Chúng tôi thay toàn bộ đoạn kết nối bằng ống mềm chuyên dụng chịu nhiệt – chống xoắn cho khí đốt, lắp van điện từ ngắt khẩn và cảm biến rò rỉ đặt thấp; tái cấu hình manifold và lựa chọn van điều áp (pressure regulator) phù hợp để ổn định áp làm việc. Hệ thống hood – cấp gió bù được cân chỉnh lại, đồng thời hướng dẫn bếp trưởng quy trình khởi động – kiểm tra – vận hành an toàn. Thiết bị nấu được rà soát, chuẩn hóa theo nhóm bếp ga công nghiệp đang sử dụng để đảm bảo ngọn lửa đều và thao tác bảo trì nhanh.

Kết quả. Sau thử áp ≥1,5 lần áp làm việc và kiểm tra rò rỉ bằng detector/xà phòng cho 100% mối ren, hệ thống đạt rò rỉ = 0. Dữ liệu tiêu thụ ghi nhận giảm khoảng 12% sau tối ưu nhờ ngọn lửa cháy hết – ổn định; khu bếp vận hành an toàn, êm và không còn mùi gas. Hồ sơ bàn giao gồm as-built, P&ID, biên bản thử áp – thử kín và checklist bảo trì định kỳ.

“Sau khi Cơ Khí Đại Việt tối ưu hệ thống, ngọn lửa bếp ổn định, không còn mùi gas và chi phí nhiên liệu giảm rõ rệt. Tiến độ thi công đúng như cam kết, rất đáng tin cậy.”

— Bếp trưởng Nhà hàng (Hà Nội, 2023)

Dự án khách sạn: giải pháp giàn gas tập trung

Bài toán. Khách sạn có nhiều khu nấu (Á/Âu/chiên) chạy đồng thời nên thường tụt áp trong giờ cao điểm, phát sinh thời gian chờ món và khó đồng bộ thao tác vận hành.

Giải pháp kỹ thuật. Triển khai giàn gas tập trung (manifold) tại phòng gas thông thoáng, áp dụng điều áp 2 cấp cho tuyến dài – nhiều nhánh; bố trí đồng hồ áp suất inlet/outlet tại tủ van và cuối tuyến, kèm cảm biến rò rỉ liên động van điện từ ngắt khẩn. Phân vùng nấu – đường ống theo nhóm thiết bị, tiêu chuẩn hóa quy trình mở van, cân lửa và kiểm tra ca. Hệ bếp – bàn – kệ Inox 304 hàn TIG được sắp xếp lại để nâng hiệu suất thao tác và vệ sinh theo HACCP.

Kết quả vận hành. Thời gian phục vụ trong giờ cao điểm giảm khoảng 18% nhờ áp lực ổn định và luồng thao tác gọn, việc nghiệm thu diễn ra nhanh chóng. Hệ thống giám sát áp lực hỗ trợ chẩn đoán sớm, giảm lỗi vận hành và tối ưu chi phí bảo trì. Đây là cấu hình tham chiếu cho các dự án công suất lớn sử dụng nhiều dòng bếp ga công nghiệp.

Hai dự án trên được triển khai theo mô hình trọn gói của chúng tôi. Nếu Quý khách cần giải pháp tương tự, vui lòng xem thêm dịch vụ thi công bếp công nghiệp để nắm quy trình triển khai, tiêu chí nghiệm thu và quyền lợi bảo hành – bảo trì.

Ngay sau phần case study, chúng tôi tổng hợp các câu hỏi thường gặp (FAQ) để Quý khách tiện tra cứu về an toàn, vật liệu, cấu hình van – ống và quy trình nghiệm thu.

Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)

Chi phí tham khảo cho thi công bếp ga công nghiệp là bao nhiêu?

Chi phí phụ thuộc mạnh vào số họng bếp hoạt động đồng thời, cấu hình giàn gas (tập trung/độc lập), chiều dài & số nhánh tuyến ống, chủng loại van điều áp (1 cấp/2 cấp), mức độ hoàn thiện Inox 304 và trang bị an toàn (cảm biến rò rỉ, van điện từ…). Phạm vi tham khảo trọn gói:

  • Quy mô nhỏ (4–6 họng, tuyến ống ngắn, điều áp 1 cấp): khoảng 60–150 triệu VNĐ.
  • Quy mô trung bình (8–12 họng, manifold nhánh, điều áp 1–2 cấp): khoảng 150–350 triệu VNĐ.
  • Quy mô lớn/khách sạn (giàn gas tập trung, điều áp 2 cấp, cảm biến – van điện từ, giám sát áp lực): khoảng 350–800+ triệu VNĐ.

Để có con số chính xác, cần khảo sát thực tế mặt bằng, tải bếp và tiêu chuẩn PCCC áp dụng; khi đó báo giá sẽ thể hiện rõ vật tư, khối lượng ống – van – phụ kiện và hạng mục lắp đặt.

Thời gian thi công trung bình cho một bếp nhà hàng là bao lâu?

Timeline mẫu (có thể điều chỉnh theo quy mô và tình trạng mặt bằng):

  • Khảo sát & chốt cấu hình: 1–3 ngày.
  • Thiết kế & phê duyệt bản vẽ (layout, P&ID): 2–5 ngày.
  • Gia công xưởng (bệ/mặt bàn/kệ/chậu Inox 304) & chuẩn bị vật tư ống – van: 3–10 ngày.
  • Lắp đặt – đấu nối – thử áp/thử kín: 2–5 ngày.
  • Nghiệm thu & bàn giao vận hành: 1–2 ngày.

Quy mô nhỏ: 7–12 ngày; quy mô trung bình: 12–20 ngày; quy mô lớn: 3–6 tuần. Thời gian có thể kéo dài do phê duyệt PCCC, thay đổi layout, vật tư đặc thù hoặc mặt bằng chưa sẵn sàng.

Khoảng cách an toàn khi lắp bếp ga công nghiệp là bao nhiêu?

Dưới đây là các khoảng cách khuyến nghị theo thông lệ thiết kế và tham chiếu tiêu chuẩn an toàn – PCCC (giá trị cụ thể sẽ được xác nhận trong hồ sơ thiết kế đã thẩm duyệt):

  • Từ mép bếp đến tường/vật liệu dễ cháy: ≥ 500 mm; nếu có tấm chắn nhiệt kim loại, có thể giảm còn ~200–300 mm tùy hồ sơ phê duyệt.
  • Khoảng hở phía sau/2 bên bếp để bảo trì: ≥ 150–200 mm.
  • Từ bếp đến thiết bị dễ cháy/thiết bị điện phát tia lửa: ≥ 1,0 m.
  • Từ đường ống gas đến nguồn nhiệt bức xạ cao: ≥ 300 mm; nếu phải đi gần, bắt buộc có tấm chắn nhiệt và dùng ống chuyên dụng chịu nhiệt.
  • Vị trí chụp hút so với miệng bếp: thường 750–1200 mm để tối ưu hút khói – nhiệt.
  • Giàn/bình LPG: đặt nơi thông thoáng, tránh nắng trực tiếp; cách cửa ra vào/hố ga/ổ điện tối thiểu ~1,5 m (tuân thủ hồ sơ PCCC địa phương).

Tuân thủ nghiêm các khoảng cách giúp giảm nguy cơ cháy nổ, hạn chế lão hóa vật tư và đảm bảo hiệu suất thông gió – hút khói.

Cần giấy phép gì trước khi thi công hệ thống gas công nghiệp?

Những hồ sơ/giấy phép phổ biến (tùy quy mô công trình và quy định địa phương):

  • Thẩm duyệt thiết kế PCCC (đối tượng thuộc diện) và nghiệm thu PCCC trước đưa vào sử dụng.
  • Hồ sơ thiết kế hệ thống gas: thuyết minh, bản vẽ layout & P&ID, tính toán sụt áp, danh mục vật tư thiết bị.
  • Biên bản thử áp – thử kín, biên bản kiểm tra an toàn, nhật ký thi công.
  • Chứng chỉ/CO-CQ thiết bị chính (van điều áp, van điện từ, ống mềm chuyên dụng, đồng hồ áp…).
  • Kiểm định/giấy tờ pháp lý liên quan đến giàn/bình LPG do đơn vị cung cấp hoặc tổ chức kiểm định được chỉ định.

Khuyến cáo làm việc sớm với cơ quan PCCC địa phương và đơn vị cung cấp gas để nắm rõ danh mục thủ tục áp dụng cho cơ sở của Quý khách.

Bảo hành và bảo trì sau nghiệm thu gồm những gì?

Phạm vi bảo hành tiêu chuẩn thường bao gồm: mối hàn – lắp đặt kết cấu inox; chất lượng thi công ống – phụ kiện; các thiết bị như van điều áp, van điện từ, đồng hồ áp theo điều kiện của nhà sản xuất (thường 6–12 tháng). Sự cố phát sinh do vật tư/thi công sẽ được khắc phục theo cam kết hợp đồng.

Gói bảo trì định kỳ khuyến nghị:

  • Hàng tháng: kiểm tra rò rỉ bằng dung dịch xà phòng tại 100% mối ren; vệ sinh lưới lọc; kiểm tra ống mềm/khớp chống rung; ghi nhận áp suất inlet/outlet giờ cao điểm; vệ sinh chụp hút, bảo đảm gió bù.
  • Hàng quý/6 tháng: thử kín lại theo phân đoạn, hiệu chỉnh ngọn lửa; kiểm tra cảm biến rò rỉ – van điện từ; rà soát tiếp địa cho thiết bị đánh lửa.

Khách hàng nên duy trì nhật ký bảo trì, dán nhãn hướng dẫn vận hành – ngắt khẩn và định kỳ đào tạo lại quy trình an toàn cho nhân sự bếp.

Lưu ý: Các con số trên mang tính tham khảo kỹ thuật; giá trị cuối cùng sẽ được chốt trong bản vẽ – hồ sơ đã thẩm duyệt và biên bản nghiệm thu tại dự án của Quý khách.

Kết luận ngắn & những lưu ý quan trọng trước khi triển khai thi công

Trước khi thi công, ưu tiên khảo sát chuẩn, chọn vật tư theo tiêu chuẩn, áp dụng quy trình nghiệm thu đầy đủ và ký hợp đồng dịch vụ trọn gói để đảm bảo an toàn và hiệu suất lâu dài.

Sau phần Câu Hỏi Thường Gặp, đây là phần tóm tắt thi công bếp công nghiệp ở góc độ hành động. Mục tiêu là giúp Quý khách giảm rủi ro, kiểm soát chi phí vòng đời và đạt hiệu suất vận hành ổn định ngay từ ngày đầu, đặc biệt với các dự án thi công bếp ga công nghiệp yêu cầu an toàn PCCC cao.

1) Hoàn tất khảo sát hiện trường và checklist trước khi ký hợp đồng. Khảo sát phải đo – ghi nhận đầy đủ: loại nguồn gas (LPG/NG), áp làm việc, lộ trình tuyến ống, khoảng cách an toàn, thông gió – gió bù, vị trí tủ van/van ngắt khẩn, nhu cầu công suất giờ cao điểm. Từ dữ liệu, kỹ sư lập layout bếp, P&ID, tính sụt áp, đề xuất cấp van điều áp (1 hoặc 2 cấp) và cấu hình manifold. Với thiết bị inox (bệ/mặt bàn/kệ/chậu), nên chốt vật liệu Inox 304, độ dày và tiêu chuẩn hàn TIG để bảo đảm vệ sinh theo nguyên tắc HACCP và độ bền sử dụng.

2) Chọn nhà thầu có năng lực xưởng gia công, chứng nhận ISO và case study thực tế. Nhà thầu cần có xưởng gia công inox kiểm soát chất lượng, đội ngũ thiết kế – thi công am hiểu TCVN 7441:2004 (LPG tại nơi tiêu thụ), hồ sơ dự án tương tự và quy trình nội bộ theo ISO 9001:2015. Đây là cơ sở để bảo đảm tiến độ, chất lượng mối ghép – mối ren, cấu hình ống – van – điều áp đúng tải, cũng như khả năng tiền lắp ráp (pre-assembly) giảm thời gian thi công hiện trường.

3) Đảm bảo có quy trình nghiệm thu và bảo hành rõ ràng trong hợp đồng. Hợp đồng cần quy định các bước bắt buộc: thử áp ≥ 1,5 lần áp làm việc; kiểm tra rò rỉ bằng detector và dung dịch xà phòng 100% mối ren; kiểm tra liên động cảm biến rò rỉ – van điện từ; đào tạo vận hành an toàn. Hồ sơ bàn giao gồm as-built, P&ID, biên bản thử áp – thử kín, CO/CQ thiết bị chủ chốt (van điều áp, ống mềm chuyên dụng, đồng hồ áp), tài liệu hướng dẫn bảo trì và điều khoản bảo hành rõ phạm vi.

  • Checklist 1 trang cần chốt trước khi thi công:
    • Dữ liệu khảo sát: nguồn gas, áp suất, lưu lượng dự kiến, tuyến ống và khoảng cách an toàn.
    • Bản vẽ: layout bếp, P&ID, vị trí tủ van, cảm biến rò rỉ, van ngắt khẩn.
    • Cấu hình kỹ thuật: cỡ ống theo phân đoạn, cấp điều áp (1/2 cấp), manifold, đồng hồ áp inlet/outlet.
    • Vật liệu – gia công: Inox 304 cho bệ/mặt bàn, hàn TIG, phụ kiện đúng chuẩn khí đốt.
    • Nghiệm thu – bàn giao: tiêu chí thử áp, quy trình test rò rỉ, hồ sơ as-built và kế hoạch bảo trì.
Tóm tắt hành động cần làm trước khi ký hợp đồng thi công.
Tóm tắt hành động cần làm trước khi ký hợp đồng thi công.

Ba lưu ý thi công bếp ga công nghiệp nêu trên là khung kiểm soát rủi ro thiết thực, giúp Quý khách tối ưu chi phí đầu tư, giảm phát sinh và đạt KPI vận hành bền vững.

Từ các điểm kết luận này, mời Quý khách chuyển sang phần “Nhận tư vấn miễn phí — bước tiếp theo với Cơ Khí Đại Việt” để chốt phương án triển khai phù hợp ngân sách và tiến độ của dự án.

Nhận tư vấn miễn phí — bước tiếp theo với Cơ Khí Đại Việt

Liên hệ đội ngũ kỹ sư Cơ Khí Đại Việt ngay để đặt lịch khảo sát miễn phí, nhận checklist khảo sát và báo giá chi tiết trước khi quyết định thi công.

Sau phần kết luận, bước hợp lý nhất là chốt lịch khảo sát hiện trường miễn phí để chúng tôi khóa cấu hình ống – van – điều áp, tối ưu thông gió và chuẩn bị báo giá minh bạch. Với đội ngũ kỹ sư dự án của Cơ Khí Đại Việt, Quý khách sẽ được tư vấn thực tế dựa trên tiêu chuẩn an toàn (tham chiếu TCVN 7441:2004), cấu hình vật tư đúng tải và phương án thi công phù hợp tiến độ khai trương. Nếu Quý khách cần triển khai ngay, hãy tham khảo thêm dịch vụ thi công bếp công nghiệp trọn gói của chúng tôi.

Cách liên hệ để nhận tư vấn thi công bếp công nghiệp (nhanh trong 1–3h làm việc):

  • Điền form trên trang Liên hệ (ưu tiên khi cần đính kèm bản vẽ/mặt bằng).
  • Gọi hotline để được kỹ sư hỏi – đáp nhanh về cấu hình và tiến độ.
  • Email doanh nghiệp (theo thông tin trên trang liên hệ) nếu cần gửi hồ sơ thiết kế/bản vẽ P&ID.

Nội dung cần chuẩn bị trước buổi khảo sát miễn phí:

  • Số họng bếp dự kiến hoạt động đồng thời; loại bếp (Á/Âu), các thiết bị đi kèm (lò hầm, chảo xào…).
  • Mặt bằng hiện trạng: kích thước khu bếp, vị trí chụp hút – cấp gió bù, lối đi vận hành.
  • Nguồn gas: LPG/khí tự nhiên, vị trí bình/tủ van, khoảng cách – chiều dài tuyến ống dự kiến.
  • Ảnh chụp hiện trạng và các ràng buộc đặc biệt (PCCC/tiêu chuẩn vệ sinh HACCP).
Khuyến khích liên hệ để được khảo sát hiện trường miễn phí và nhận báo giá.
Khuyến khích liên hệ để được khảo sát hiện trường miễn phí và nhận báo giá.

Ưu đãi và tài liệu Quý khách nhận được khi khảo sát miễn phí bếp nhà hàng:

  • Khảo sát tại hiện trường miễn phí bởi kỹ sư dự án.
  • Checklist khảo sát chuẩn (PDF) gửi qua Zalo/Email sau khi xác nhận lịch.
  • Báo giá chi tiết: liệt kê ống – van – bộ van điều áp (1/2 cấp), đồng hồ áp suất, cảm biến rò rỉ – van điện từ, cùng hạng mục inox (bệ/mặt bàn Inox 304, mối hàn TIG) theo yêu cầu vệ sinh công nghiệp.
  • Mẫu hợp đồng bảo hành và phạm vi bảo trì khi ký hợp đồng thi công.
  • Lộ trình triển khai – nghiệm thu rõ ràng, bám chuẩn an toàn và tiến độ khai trương.

Ngay bên dưới là phần “Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ”, tóm lược các tiêu chí quan trọng giúp Quý khách ra quyết định nhanh và chính xác trước khi triển khai.

CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ ĐẠI VIỆT

Văn Phòng Tại TP.HCM: 518 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP.HCM.

Địa chỉ xưởng: Ấp Long Thọ, Xã Phước Hiệp, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.

Hotline: 0906.63.84.94

Website: https://giacongsatinox.com

Email: info@giacongsatinox.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *